Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TMDV HÙNG NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.37 KB, 38 trang )

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
BHXH: Bảo hiểm xã hội
BHYT: Bảo hiểm y tế
BTC: Bộ tài chính
CCDC: Công cụ dụng cụ
CP QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPBH: Chi phí bán hàng
DNSX: Doanh nghiệp sản xuất
DTT: Doanh thu thuần
GĐ: Giám đốc
HĐ GTGT: Hóa đơn giá trị gia tăng
HĐ: Hóa đơn
KPCĐ: Kinh phí công đoàn
KQBH: Kết quả bán hàng
NH: Ngân hàng
NVL: Nguyên vật liệu
QĐ: Quy định
SXKD: Sản xuất kinh doanh
THUẾ GTGT: Thuế giá trị gia tăng
TK: Tài khoản
TK: Tài khoản
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TS: Tiến sỹ
TSCĐ: Tài sản cố định
TSCĐHH: Tài sản cố định hữu hình
MSV:5TD3107CTM Sinh viân: Phạm Thị Minh Thu
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
TSCĐVH: Tài sản cố định vô hình
UBND: Uỷ ban nhân dân


UNC: Uỷ nhiệm chi
UNT: Uỷ nhiệm thu
VD: Ví dụ
VNĐ: Việt nam đồng
MSV:5TD3107CTM Sinh viân: Phạm Thị Minh Thu
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
PHẦN I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TMDV HÙNG NAM
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TMDV Hùng Nam
Công ty TMDV Hùng Nam được Së KÕ hoạch và đầu tư thành phố Hà
Nội cấp phép tháng 04 năm 2004 nhằm mục đích xây dựng nhà máy sản xuất
«xÝt kẽm, các mặt hàng cơ khí và kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Trụ sở chính: Tổ 18-Phường Đức Giang-Quận LongBiên -Hà Nội
- Điện thoại: 0439843388
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102021569 tháng 4 năm
2004 do Sở kế hoạch đầu tư Hà Nội
Bắt đầu vào những năm 2000 các thành viên sáng lập công ty đã hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại các ngành hàng được kinh doanh
ghi trên giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Đặc biệt đã phân phối sản
phẩm đồ điện, chiếu sáng dân dụng trong đó có bóng đèn compact nhập khẩu
từ các hãng Philip, Gostan. Là những nhãn hiệu có tiếng trên thị trường thế
giới và được người tiêu dùng Việt nam ưa chuộng.
Tháng 4 năm 2004 các thành viên đã nhất trí đi đến thoả thuận thành lập
Công ty TMDV Hùng Nam và xây dựng dự án đầu tư nhà máy sản xuất «xÝt
kẽm. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án trên thực tế đã có nhiều biến
động làm thay đổi phương án hoạt động ban đầu của Công ty.
Năm 2007 các thành viên Công ty đã thống nhất chuyển đổi ngành nghề
kinh doanh chính và điều chỉnh lại dự án ban đầu từ sản xuất «xÝt kẽm
chuyển sang sản xuất, lắp ráp kinh doanh đồ điện, điện tử dân dụng trong đó

mũi nhọn chủ yếu là ngành chiếu sáng dân dụng với sản phẩm bóng đèn
compact tiết kiệm điện.
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
1
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
Đến nay là thời gian mà các thành viên sáng lập Công ty đã có đầy đủ
những kết quả nghiên cứu về qui trình công nghệ, sản xuất lắp ráp sản phẩm
và xây dựng ®ù¬c mạng lưới phân phối trên hầu hết các tỉnh, bảo đảm tiêu
thụ hết 100% sản lượng sản phẩm sản xuất.
Đây chính là động lực thúc đẩy công ty đi đến quyết định chuyển đổi
hướng đầu tư sản xuất kinh doanh xây dựng nhà máy sản xuất đồ điện dân
dụng và bóng đèn compact.
2. Tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010-2011
Nhờ sự năng động của ban lãnh đạo trong Công ty cùng với tinh thần tự
giác làm việc cao trong quản lý và trong sản xuất kinh doanh.Công ty TMDV
Hùng Nam đã đạt được những kết quả đáng khích lệ.Điều đó được phản ánh
qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh ( Phụ lục 01 trang 20)
3. Đặc điểm quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm
Sản phẩm chính của Công ty là bóng đèn compact các loại từ 5W đến
105W , ngoài ra còn sản xuất cả ốp đèn trang trí trần nhà.
Nguồn nguyên vật liệu chính để sản xuất bao gồm:
+ Đầu cực bằng thủ tinh trung tính.
+ Đui đèn bằng hợp kim không gỉ.
+ Bảng mạch in kèm các linh kiện điện tử.
+ Vỏ nhựa giữ bảng mạch.
+ Thiếc + hoá chất đầu cực.
+ Dây dẫn, bao bì.
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu: nhập khẩu và sản xuất trong nước.
Ngoài ống thủ tinh phải nhập khẩu từ Trung Quốc thì những linh kiện
cần thiết để phục vụ việc lắp ráp ra sản phẩm như mạch điện, bầu nhựa đuôi

sắt các loại và ốp trần đều được Công ty trực tiệp sản xuất theo một quy trình
khép kín như sau:
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
2
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
+ Sản phẩm mạch điện: Linh kiện, mạch in đã định hình và các phụ kiện
được chuẩn bị theo thiết kế được kiểm tra lần cuối . Phân phối trên dây
chuyền cắm theo trình tự từ trong ra, linh kiện chân thấp trước. Hệ thống
kiểm tra tiếp điểm kết nối chân linh kiện, kiểm tra chống ngược. Máy cắt gạt
chân sau khi cắm. Toàn bộ bảng mạch sau khi đã cắm linh kiện cắt gạt chân
®îc nhóng thiếc để hàn chân, Kiểm tra thông mạch và nhập kho (Phụ lục 03
trang 22)
+ Sản phẩm bầu nhựa, đuôi sắt : Nguyên liệu là hạt nhựa Pe và thép hoặc
đồng lá sau khi được cắt ép đinh hình được đấu nối theo khuôn mẫu sau đó
được kiểm tra và đóng gói sản phẩm. (Phụ lục 04 trang 23)
+ Sản phẩm bóng đèn Compact : Linh kiện được kiểm tra và chuyển lên
dây chuyền lắp ráp SP, lắp ráp sau đó kiểm tra và đóng gói sản phẩm (Phụ lĩc
04 trang 23).
+ Sản phẩm đèn ốp trần: Bảng mạch được lắp ráp và qua khâu kiểm tra
hợp chuẩn, hệ thống kiểm tra thông mạch, dò mạch và các thông số kỹ thuật.
Bóng thủ tinh được kiểm tra độ tiếp điện và phóng điện tích qua dây tóc.
Được lắp vào đế đèn. Chao đèn được thổi bằng hạt nhựa qua khâu cắt ép định
hình, In mẫu hoa văn, Tất cả được qua khâu lắp ghép, hàn nối thành sản
phẩm. Trải qua bước kiểm tra và đóng gói nhập kho thành phẩm kết thúc quá
trình sản xuất. (Phụ lục 05, 06 trang 24, 25).
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TMDV Hùng Nam
4.1.Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty: (Phụ lục 07 trang 26)
4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận quản lý
- Giám đốc: là người điều hành các thành viên về việc thực hiện các
quyền và nghĩa vụ của mình.Giám đốc Công ty là người đại diện theo pháp

luật của Công ty, có quyền quyết định cao nhất các vấn đề liên quan đến
người lao động, đến chiến lược, chiến thuật sản xuất kinh doanh của Công ty.
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
3
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
- Phó giám đốc tài chính: Phụ trách công tác tài chính , trực tiếp chỉ đạo
phòng kế toán.
- Phó giám đốc kinh doanh: Phụ trách công việc kinh doanh, mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm, trực tiếp chỉ đạo hoạt động phòng kinh doanh.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Chỉ đạo về kỹ thuật, công nghệ sản xuất, quy
trình quy phạm trong sản xuất, trực tiếp chỉ đạo phòng kỹ thuật tổng hợp.
- Phòng kinh doanh: Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Giám đốc và
chịu trách nhiệm trước Giám đốc về toàn bộ công tác kinh doanh và tiêu thụ
sản phẩm.
- Phòng kế toán: Là phòng nghiệp vụ tham mưu giúp Giám đốc và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc mọi công việc thuộc lĩnh vực tài chính kế toán
của Công ty
- Phòng kỹ thuật tổng hợp: Nghiên cứu sản phẩm mới,nghiên cứu công
nghệ mới, kỹ thuật mới, vật liệu mới… để phục vụ việc sản xuất
4.3. Sơ đồ tổ chức sản xuất và lao động của Công ty TMDV Hùng
Nam (Phụ lục 08 trang 27).
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
4
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
5
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
PHẦN II
TÌNH HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CƠNG TY TMCP HÙNG NAM

1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TMDV Hùng Nam
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức vừa tập trung
vừa phân tán:
* Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty được khái quát theo (Sơ đồ 02 trang
21).
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Kế toán trưởng kiêm trưởng phòng kế toán: Chịu trách nhiệm chung về
công tác tổ chức hạch toán kế toán của công ty, là người điều hành chung bộ
máy kế toán và trực tiếp giúp giám đốc trong việc cân đối khả năng tài chính,
sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.
- Kế toán tổng hợp:Đây được coi như là một phần hành liên kết thống
nhất mọi phần hành kê toán.Có trách nhiệm tổng hợp số hiệu, lập chứng từ,
xác định kết quả kinh doanh trong từng kỳ, lập báo cáo tài chính, kiêm kế
toán lương,vật tư nhiên liệu.
- Kế toán ngân hàng và TSC§: Là người có nhiệm vụ theo dõi các hoạt
động giao dịch với ngân hàng, đồng thời theo dõi các nghiệp vụ về TSC§ của
Công ty.
- Kế toán vật tư sản phẩm:Theo dõi tình hình tồn kho,tình hình nhập,
xuất ,điều chuyển kho và tồn kho cuối kì của hàng hóa. Từ đó theo dõi quá
trình sản xuất tập hợp chi phí phục vụ tính giá thành sản phẩm.
- Kế toán tiền lương:Theo dõi mảng kế toán tiền mặt,phụ trách mảng tính
và thanh toán tiền lương, các khoản trích theo lương…
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
6
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
- Thủ quỹ:Tập hợp chứng từ phát sinh, phân loại vào sổ quỹ tiền
mặt,theo dõi các khoản thu,chi tiền mặt tại quỹ hàng ngày,lập báo cáo quỹ
tiền mặt hàng ngày
2. Các chính sách kế toán hiện đang áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12 hàng năm

- Chế độ kế toán : áp dụng theo Quyết định số 48/2006 /QĐ-BTC ngày
14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng VN
- Tư giá sử dụng trong quy đổi ngoại tệ : Tư giá thực tế tại thời điểm quy đổi.
- Phương pháp tính thuế GTGT : theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: Khấu hao tuyến tính
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung (Phụ lục 09 trang 28)
3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán tại một số phần hành kế
toán chủ yếu:
3.1 Kế toán vốn bằng tiền
Kế toán vốn bằng tiền của công ty bao gồm : tiền mặt tồn quỹ, tiền gửi
ngân hàng và tiền đang chuyển.
3.1.1 Kế toán tiền mặt tồn quỹ
- Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 111 : Tài khoản tiền mặt
TK 111(1) : Tài khoản tiền mặt Việt Nam
TK 111(2) : Tài khoản tiền ngoại tệ
- Phương pháp kế toán :
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
7
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
Ví dụ : ngày 05/07/2011 chi tiền tạm ứng cho ông Nguyễn Văn An đi
mua thiết bị văn phòng số tiền 7.500.000 đồng
Hạch toán : Nợ TK 141 : 7.500.000 đồng
Có TK 111 : 7.500.000 đồng
3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng

- Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu thu, phiếu chi, bảng kiểm kê quỹ,
giấy thanh toán tiền, giấy đề nghị thanh toán, tiền gửi ngân hàng…
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 112 : Tài khoản tiền gửi ngân hàng
TK 112(1) : Tiền Việt Nam
TK 112(2) : Tài khoản ngoại tệ
- Phương pháp kế toán :
Ví dụ : ngày 12/07/2011, công ty rút tài khoản tiền gửi ngân hàng về
nhập quỹ số tiền 50.000.000 đồng
Hạch toán : Nợ TK 111 : 50.000.000 đồng
Có TK 112 : 50.000.000 đồng
3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
- Chứng từ kế toán sử dụng : phiếu chi, séc chuyển khoản, giấy báo nợ, có…
- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 113 (Tài khoản tiền đang chuyển)
- Phương pháp kế toán :
Ví dụ : công ty làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi số tiền
38.000.000 đồng để trả nợ công ty Việt Phong nhưng chưa nhận được giấy
báo nợ của ngân hàng
Hạch toán : Nợ TK 113 : 38.000.000 đồng
Có TK 112 : 38.000.000 đồng
3.2 Kế toán nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ.
- Nguyên vật liệu của công ty gồm có : Đầu cực thủy tinh, hạt nhựa PE,
Thiếc, thộp định hình, lá đồng định hình, mạch in đã định hình , hỉa chất đầu
cực, dây dẫn,bao bì…
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
8
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
- Chứng tử kế toán sử dụng : phiếu xuất nhập kho,xuất kho, biên bản
kiểm nghiệm, thẻ kho, phiếu báo vật tư cuối kì, biên bản vật tư kiểm kê, hóa
đơn GTGT (bên bán lập), phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ…
- TK sử dụng : +TK 152 : nguyên liệu,vật liệu

+TK 153 : công cụ,dụng cụ
- Phương pháp kế toán chi tiết: phương pháp thẻ song song
Hạch toán :
+ Tại kho căn cứ vào chứng từ nhập-xuất ghi số lượng VL,CCDC thực
nhập,thực xuất vào thẻ kho.Thủ kho thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên
thẻ kho với số tồn thực tế.
+ Cuối tháng, khi nhận được các phiếu nhập kho và xuất kho của thủ kho
nộp, kế toán hoàn thiện phiếu nhập kho, xuất kho đồng thời vào sổ kế toán chi
tiết tài khoản 152.
+ Khi vật liệu về nhập kho có phiếu nhập kho, hóa đơn của người bán
thanh toán kế toán định khoản và ghi sổ như sau:
Nợ tài khoản 152 : chi tiết vật liệu
Nợ tài khoản 133 : Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có tài khoản 331: Tổng giá thanh toán
Khi vật liệu về nhập kho có phiếu nhập kho, hóa đơn của người bán
thanh toán kế toán định khoản và ghi sổ như sau :
Nợ TK 152, 153
Nợ TK 133: Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
Ví dụ : Mua nguyên liệu đồng lá của Công ty TNHH An Nam HĐ 01032
ngày 12/4/2011.Số lượng: 2 tấn.Đơn giá chưa thuế: 250.000.000
đồng/tấn.Thuế suất thuế GTGT:10%. Nguyên liệu sau khi đưa về được nhập
kho.Phiếu chi số 45 ngày 19/4/2011 thanh toán cho người vận chuyển, bốc dỡ
là 3.000.000 đồng (chưa thuế GTGT).
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
9
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
Công ty hạch toán :
Căn cứ vào chứng từ trên sổ kế toán Công ty đã xác định được :
- Tổng giá mua trên hóa đơn chưa bao gồm thuế :

2*250.000.000 = 500.000.000 đồng
- Giá thực tế hạt nhựa nhập kho:
500.000.000 + 3.000.000 = 503.000.000 đồng
- Kế toán Công ty tiến hành hạch toán (Theo sổ cái TK 152 của Công ty
và các sổ cái TK 133, 331, 111) như sau:
Nợ TK 152(1): 503.000.000 đồng
Nợ TK 133(1): 50.300.000 đồng
Có TK 331: 550.000.000 đồng
Có TK 111: 3.300.000 đồng
3.3 Kế toán tài sản cố định
-Tài sản cố định của công ty bao gồm : Tài sản cố định hữu hình, tài
sản cố định thuê tài chính, tài sản cố định vô hình.
-Nguyên tắc đánh giá tài sản cố định của công ty : được đánh giá theo
nguyên giá và giá trị còn lại.
- Nguyên giá TSCĐ :
Nguyên giá TSCĐ = Giá mua + Chi phí vận chuyển,lăp + Thuế, phí, lệ phí
Đặt (không thuế) (Nếu có)
- Giá trị còn lại của TSCĐ của công ty được xác định như sau :
- Kế toán chi tiết TSCĐ hữu hình tại phòng kế toán: kế toán sử dụng
thẻ và sổ TSCĐ
- Kế toán sử dụng tại nơi sử dụng TSCĐ : mở sổ TSCĐ để theo dõi tình
hình biến động về TSCĐ
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
10
Giá trị còn lại của
TSCĐ
Nguyên giá của TSCĐ Số hao mòn lũy kế
=
-
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán

- Tài khoản kế toán sử dụng : TK 211, TK 214, TK 642, TK 111, TK
112, TK 411
3.3.1 Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
TSCĐ tăng của công ty tăng do : mua sắm, xây dựng cơ bản bàn giao,
do đơn vị liên doanh đóng góp, do nhận góp vốn liên doanh, do đánh giá
lại tài sản
Ví dụ : Ngày 25/06/09,cty mua máy photo Ricod MP 1.500,số lượng 1
cái,giá mua 25.000.000,thuế GTGT 10%,công ty đã thanh toán bằng tiền
mặt.
Kế toán hạch toán: Nợ TK 211(1) : 20.700.000 đồng
Nợ TK 133(1) : 2.300.000 đồng
Có TK 111 : 23.000.000 đồng
3.3.2 Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
TSCĐ của công ty giảm do : thanh lý, nhượng bán, do góp vốn kinh
doanh bắng TSCĐ, thiếu mất phát hiện trong kiểm kê…
Ví dụ : Ngày 22/07/2011 công ty thanh lý một máy vi tính nguyên giá là
15.000.000 đồng giá trị khấu hao là 7.500.000 đồng. Chi phí thanh lý là
1.100.000 đồng (đã bao gồm thuế đầu vào), thu từ thanh lý 6.600.000 đồng
bằng tiền gửi ngân hàng (bao gồm thuế GTGT đầu ra )
Hạch toán :
BT 1 : Kế toán ghi giảm nguyên giá
Nợ TK 214 : 7.500.000 đồng
Nợ TK 811 : 7.500.000 đồng
Có TK 211(1) : 15.000.000 đồng
BT 2 : Phản ánh về số chi phí thanh lý TSCĐ
Nợ TK 811 : 1.000.000 đồng
Nợ TK 1331(1) : 100.000 đồng
Có TK 111 : 1.100.000 đồng
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
11

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
BT 3 : Phản ánh số thu về thanh lý TSCĐ
Nợ TK 112 : 6.600.000 đồng
Có TK 711 : 6.000.000 đồng
Có TK 333(1) : 600.000 đồng
3.4 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Hình thức trả lương ở công ty TMDV Hùng Nam:
+ Trả lương theo thời gian
+ Trả lương theo sản phẩm
- Phương pháp tính lương :
+ Đối với hình thức trả lương theo thời gian
Tổng lương = Lương thời gian + Phụ cấp trách nhiệm
Trong đó:
Lương thời gian = (Hệ số lương x mức lương tối thiểu x Số ngày làm
việc trong tháng) / Số ngày làm việc theo chế độ quy định
+ Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm: Lương sản phẩm được trả
theo công đoạn sản xuất, mỗi công nhân làm ở công đoạn nào ở công đoạn đó
theo chi tiết hoàn thành sản phẩm nhập kho, các sản phẩm bị lỗi hoặc hỏng do
vô ý ở công đoạn nào công đoạn đó phải tự sửa chữa khắc phục.
Đơn giá lương các công đoạn cụ thể ( Phụ lục 11 trang 31)
- Các khoản trích theo lương
+ BHXH : trích theo tư lệ 20% lương cơ bản trong đó 15% do Công ty
trả tính vào chi phí kinh doanh, 5% do người lao động và CBCNV đóng và
được trị vào lương hàng tháng.
+BHYT : trích theo tư lệ 3% lương cơ bản trong đó 2% tính vào chi phí
kinh doanh còn 1% trị vào thu nhập của người lao động
+Kinh phí công đoàn : trích 2% lương cơ bản theo chế độ do doanh
nghiệp trích trên tổng quỹ tiền lương, phụ cấp.
- Các khoản trích khấu trừ vào lương trên được tính như sau:
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu

12
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
BHXH, BHYT = 650.000 * cấp bậc công việc * 6%
- Các chứng từ chủ yếu kế toán sử dụng để trích tiền lương và các khoản
trích theo lương gồm có :
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Bảng kê khối lượng sản phẩm công việc hoàn thành
+ Bảng kê giá tiền sản phẩm hoàn thành
+ Bảng tính và phân bổ tiền lương
+ Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
- Tài khoản kế toán sử dụng : Tk 111,Tk 112,Tk 138, Tk 334,Tk 338,Tk 622…
- Sơ đồ hạch toán tiền lương.
Ví dụ : ngày 10/12/2011 chi trả tiền lương tháng 11 cho chị Nguyễn Thị
Tâm,nhân viên hành chính số tiền là 5.600.000 đồng
Kế toán hạch toán : Nợ TK 334 : 5.600.000 đồng
Có TK 111 : 5.600.000 đồng
3.5. Kế toán bán hàng, xác định kết quả bán hàng
3.5.1 Kế toán bán hàng
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, phiếu thu, sec
chuyển khoản, séc thanh toán , UNT, Giấy báo có NH, bảng sao kê của NH.
- Tài khoản sử dụng : TK511 : Doanh thu chưa thuế
TK 333(1) : Thuế GTGT đầu ra.
- Phương pháp kế toán : Sau khi nhận được hợp đồng kinh tế bán hàng từ
phòng kinh doanh chuyển sang, kế toán viết phiếu xuất kho kiêm hoá đơn tài
chính. Sau khi giao hàng, căn cứ vào hoá đơn tài chính và biên bản kiểm
nghiệm, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng:
BT1: Nợ TK 131 : Phải thu của khách hàng
Có TK 511(1) : Doanh thu chưa thuế
Có TK 333(1) :Thuế GTGT đầu ra

MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
13
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
Ví dụ : Ngày 20/08/2011, Công ty bán 1.000 bóng đèn compact cho
Công ty TNHH Việt Phong, khách hàng chấp nhận thanh toán, giá bán chưa
thuế GTGT là 28.298.000đ, thuế 10% là 2.829.800đ. Căn cứ vào chứng từ
gốc kế toán ghi:
Nợ TK 131 : 31.127.8000 đồng
Có TK 511(1) : 28.298.000 đồng
Có TK 333(1) : 2.829.800 đồng
Sau khi giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ.Vì thế khi
xuất bán hỏng hoá, kế toán phản ánh trị giá vốn hàng xuất bán:
BT2: Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 156 : Hàng bán
Ví Dụ : Ngày 05/06/2011 Công ty xuất bán 1000 bóng đèn ốp trần cho
Công ty Sao Việt với giá 20.138.000đ (theo hoá đơn số 23210) . Căn cứ theo
phiếu xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 632 :20.138.000đ
Có TK 155 :20.138.000đ
Sau khi giao hàng cho khách hàng, kế toán hạch toán phải thu của khách
hàng vào TK 131, cho dù khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hoặc khách
hàng nhận nợ hay thanh toán bằng sec sau 1 thời gian ngắn mà 2 bên đã thoả
thuận. Khi nhận được tiền hoặc séc kế toán ghi:
BT3: Nợ TK 111(1) : Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 112(1) : Nếu khách hàng thanh toán bằng sec.
Có TK 131 : Phải thu của khách hàng
3.5.1 Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả bán hàng được xác định theo công thức sau:
Kết quả
bán hàng
=

Doanh thu
thuần
-
Giá vốn
Bán hàng
-
Chi phí quản
Lý doanh nghiệp
-
chi phí
bán hàng
Vớ dụ : Kết quả bán hàng tháng 06/2011 là:
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
14
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
KQBH T6/2011 = 3.497.023.294 - 2.870.004.650 - 50.355.971-
46.057.800
=630.604.873 đồng
- Tài khoản sử dụng : TK 911: Xác định kết quả bán hàng.
- Sổ sách kế toán sử dụng : Sổ cái tài khoản 911
- Phương pháp kế toán xác định kết quả bán hàng.
Trích tài liệu tháng 06/2011 tại công ty TMDV Hùng Nam :
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 : 2.870.004.650 đồng
Có TK 632 : 2.870.004.650 đồng
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 911 :50.355.971 đồng
Cú TK 642 : 50.355.971 đồng
- Kết chuyển chi phí bán hàng :
Nợ TK 911 : 46.057.800 đồng

Cú TK 641 : 46.057.800 đồng
- Kết chuyển doanh thu từ hoạt động bán hàng :
Nợ TK 511 : 4.194.309.263 đồng
Có TK 911 : 4.194.309.263 đồng
- Kết chuyển lợi nhuận thuần trong kỳ :
Nợ TK 911 : 1.227.890.842 đồng
Có TK 421 : 1.227.890.842 đồng
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
15
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
16
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
PHẦN III
THU HOẠCH VÀ NHẬN XÉT
3.1. Thu hoạch của bản thân:
Về bản thân em, qua thời gian thực tập tại Công ty em nhận thấy giữa
thực tế và lý thuyết đã học ở trường là phù hợp.Công ty đã chấp hành khá tốt
các chế độ kế toán hiện hành. Qua đó em đã biết và nắm vững thêm được
những công việc cụ thể của nhân viên kế toán để sau này làm việc tốt hơn.
Với những kiến thức được trang bị ở trường và qua thời gian thực tập tại
Công ty TMDV Hùng Nam em đã có điều kiện được làm quen với công tác
kế toán trong doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh. Em đã thấy được
một phong cách làm việc chuyên nghiệp, nhiệt tình của phòng kế toán nói
riêng và toàn công ty nói chung. Qua quá trình tìm hiểu về công tác quản lý,
công tác kế toán và đi sâu vào nghiên cứu công tác kế toán xác định và phân
tích kết quả hoạt động SXKD, đã giúp em hiểu được thực tế hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty và đặc biệt là giúp em hiểu rõ hơn về tầm quan
trọng của công tác kế toán. Từ đó em nhân thức được, với sự phát triển kinh
tế không ngừng và luôn có sự biến động như hiện nay thì sự gia tăng các nhu

cầu về thông tin hạch toán kế toán phục vụ cho việc quản lý đòi hỏi kế toán
phải không ngừng phát triển về nội dung hạch toán, hình thức tổ chức và
phương thức xử lý, cung cấp thông tin. Kế toán không chỉ mang tính khoa hoc
trong việc xử lý số liệu mà bên cạnh đó nó còn mang tính nghệ thuật trong
việc quan sát, ghi chép, phân loại, tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp.
Vì vậy đòi hỏi nguêi làm kế toán phải có đầy đủ kiến thức và không ngừng
học hỏi trau dồi cho mình để làm công tác kế toán có kết quả cao hơn. Từ đó
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
17
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
sẽ cung cấp thông tin hữu ích cho việc ra các quyết định về kinh tế, chính trị,
xã hội của doanh nghiệp.
3.2: Một số nhận xét về công ty TMDV Hùng Nam
3.2.1: Những ưu điểm.
Công ty TMDV Hùng Nam mới đầu thành lập cũng đã gặp rất nhiều khó
khăn. Nhưng với đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình và cơ cấu tổ chức
bộ máy quản lý hợp lý nên đã giúp công ty ngày càng hoàn thiện bộ máy và
phát triển. Những đóng góp của bộ máy kế toán đã giúp công ty rất nhiều
trong các quyết định và lập kế hoạch tương lai cho công ty. Đội ngũ kế toán
có kinh nghiệm làm việc chuyên nghiệp, có lòng nhiệt tình và có trách nhiệm
với công việc, bên cạnh đó luôn được tiếp cận kịp thời với những thay đổi về
chế độ kế toán của nhà nước mới ban hành và luôn vận dụng có sáng tạo vào
công tác kế toán của công ty. Vì vậy tổ chức hoạt động kế toán luôn ổn định
và chính xác, đảm bảo yêu cầu lãnh đạo của công ty.
* Sự phân công trong tổ chức kế toán hợp lý theo trình độ, khả năng của
các nhân viên kế toán nên việc phân công tập hợp thông tin luôn phù hợp và
chính xac. Hệ thống tài khoản sử dụng trong hạch toán các nghiệp vụ về xác
định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chi tiết và phù hợp với đặc điểm
kinh doanh của công ty.
* Công ty áp dụng phương pháp “Nhật ký chung” là phù hợp với đặc

điểm của công ty. Với đặc điểm đa dạng, với yêu cầu cao của công việc quản
lý sản xuất và kinh doanh thương mại, tài sản, tiền vốn, vật tư, kế toán đã theo
dõi, phản ánh luôn chính xác, hợp lý và có khoa học.
* Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm luôn được kế
toán xác định một cách chính xác, cách lựa chon phương pháp tập hợp phù
hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty.
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
18
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
* Hệ thống chứng từ được sử dụng trong quá trình hạch toán phù hợp với
yêu cầu kinh tế và đúng với mẫu do Bộ Tài Chính ban hành. Các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đều được bộ phân kế toán ghi chép đầy đủ, chính xác vào
chứng từ. Các chứng từ được lưu giữ cản thận theo từng khoản mục, hợp
đồng, vì thế rất thuận tiện cho việc đối chiếu với sổ sách kế toán.
3.2.2:Những mặt còn tồn tại của công ty.
Tuy công tác kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty
nhưng trong công tác vẫn còn tồn tại một số điểm cần khắc phục nh sau:
* Về kế toán tập hợp chi phí sản xuất vẫn chưa được hệ thống hoá và rõ
ràng, gây cho việc tính giá thành sản phẩm nhiều khi chưa được chính xác.
Tại cơ sở sản xuất có nhiều công cụ, dụng cụ có giá trị lớn phục vụ quá trình
sản xuất trong thời gian dài của công ty nhưng không được tính riêng mà vẫn
được tập hợp vào chi phí sản xuất chung của các kỳ kế toán, sẽ làm cho kết
quả kinh doanh của kỳ đó không chính xác.
* VÒ NVL – CCDC cuối tháng chưa được tiến hành phân loại và hạch
toán vào tài khoản cấp 2 đối với khoản mục phế liệu.
* Công tác kế toán trong việc tập hợp các khoản đầu tư chưa được rõ
ràng và kip thời. Nhiều khi gây cho các nhà quản lý thiếu thông tin về các
khoản đầu tư tài chính của công ty, không nắm bắt được tinh hình biến động
tăng giảm của nó sẽ làm cho việc đưa ra quyết định bị chậm trễ. Điều đó sẽ
gây cho công ty gặp rủi ro lớn.

MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
19
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
KẾT LUẬN
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, chế độ kế toán luôn luôn thay đổi
đòi hỏi những doanh nghiệp cần phải vận dụng linh hoạt, hợp lý chế độ kế
toán mới vào công tác kế toán của mình 1 cách đúng đắn, đầy đủ và kịp thời
nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Công tác kế toán của Công ty TMDV Hùng Nam nói chung và khâu kế
toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng về cơ bản đã đáp ứng được nhu cầu quản lý
trong điều kiện chuyển sang nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên nếu Công ty có
những biện pháp thích hợp nhằm hoàn thiện hơn nữa 1 số khâu, 1 số thành
phần kế toán thì công tác kế toán của Công ty sẽ đạt được hiệu quả cao hơn.
Sau thời gian thực tập tại Công ty, em nhận thấy rằng với lý thuyết được
học ở trường và thực tế công tác kế toán ở Công ty còn nhiều hạn chế. Do đó
đòi hỏi mỗi người kế toán phải biết vận dụng sáng tạo lý luận cơ bản vào thực
tiễn để từ đó đảm bảo cho công tác kế toán được thực hiện theo đúng chế độ
quy định và phải phù hợp với từng điều kiện của Công ty.
Với thời gian thực tập tại Công ty chưa nhiều và sự hiểu biết còn hạn chế
nên báo cáo về chuyên đề thực tập của em không thể tránh khỏi những sai sót.
Nên em rất mong nhận được sự đánh giá, chỉ bảo của các thầy cô giáo và ý
kiến đóng góp của cán bộ kế toán trong Công ty để bài viết của em được hoàn
thiện hơn.
Qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các anh chị
trong phòng kế toán của Công ty TMDV Hùng Nam và sự hướng dẫn, chỉ đạo
tận tình của PGS. TS Đặng Văn Thanh để em có thể hoàn thành được bài
báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
20

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
PHỤ LỤC
Phụ lục 01 : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
21
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
CHỈ TIÊU Năm 2010 Năm 2011 So sánh năm 2011/2010
1 4 5 Số tuyệt đối %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
22,816,000,000 19,964,000,000 -2,852,000,000 85.50
2. các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
22,816,000,000 19,964,000,000 -2,852,000,000 85.50
4. Giá vốn hàng bán 20,727,918,000 17,753,612,000 -2,974,350,000 85.65
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2,088,082,000 2,210,387,350 122,505,350 105,86
6. Doanh thu hoạt động tài chính 8,625,325 6,532,500 -2,092,825 74.75
7. Chi phí tài chính 444,000,000 492,000,000 48,000,000 110.81
-Trong đó: chi phí lai vay
444,000,000 492,000,000 48,000,000 110.81
8. Chi phí quản lý kinh doanh 709,175,450 774,225,480 65,050,030 109.17
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
943,531,875 950,694,370 7,162,495 100.76
10. Thu thập khác 0 0 0 0.00
11. Chi phí khác
0 0 0 0.00

12. Lợi nhuận khác 0 0 0 0.00
13. Tổng hợp lợi nhuận kế toán
trước thuế
943,531,875 950,694,370 7,162,495 100.76
14. Chi phí thuế TNDN hiện hành 235,882,969 266,194,424 30,311,455 112.85
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN
707,648,906 684,499,946 -23,184,960 96.73
Phụ lục 02: Sơ đồ bộ máy kế toán
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
22
Kế toán trưởng
Kế toán ngân hàng
và TSC§
Kế toán vật tư
sản phẩm
Kế toán
tiền lương
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội Khoa Kế toán
Phụ lục 03 : Sản phẩm bầu nhựa, đuôi sắt
MSV:5TD3107CTM Sinh viờn: Phạm Thị Minh Thu
23

×