Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Bài giảng môn kinh tế quốc tế chuyên đề tỉ giá hối đoái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.04 KB, 36 trang )

DTHA - BDSDH 2010 1
Chuyên đề 3: TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (TGHĐ)

Khái niệm, phân loại, chức năng của TGHĐ

Các chế độ TGHĐ

Các nhân tố ảnh hưởng đến TGHĐ

Tác động của TGHĐ

Vấn đề TGHĐ đối với Việt Nam (Thảo luận)
DTHA - BDSDH 2010 2
3.1. Khái niệm ỷ giá hối đoái
3.1. Khái niệm TGHĐ
K/n: TGHĐ là giá cả của một đơn vị tiền
tệ của một nước tính bằng tiền tệ của
nước khác.

Phương pháp Xđ TGHĐ trực tiếp:
VD: Tại VN: 1 USD = 18650 VND
VND: Đồng nội tệ - đồng tiền định giá;
USD: Đồng ngoại tệ - đồng tiền yết giá
 Khi nói TGHĐ tăng  VND (đồng nội tệ)
giảm giá và USD (đồng ngoại tệ) tăng giá và
ngược lại.
DTHA - BDSDH 2010 3
3.1. Khái niệm TGHĐ – Tiếp

Phương pháp định giá gián tiếp:
VD: Tại Mỹ: 1 USD= 0,756 EURO


USD: Đồng nội tệ - đồng tiền yết giá;
EURO: Đồng ngoại tệ - đồng tiền định giá
 Khi nói TGHĐ tăng  USD (đồng nội tệ)
tăng giá và EURO (đồng ngoại tệ) giảm giá
và ngược lại.
DTHA - BDSDH 2010 4
3.2. Phân loại TGHĐ
Có ba loại TGHĐ

TGHĐ danh nghĩa (E): là TGHĐ được niêm yết tại các cơ sở KD
ngoại tệ và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

TGHĐ thực tế (RE): Phản ánh sự biến động giá trị thực tế
trong dài hạn của đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ trong ĐK
có sự thay đổi về giá cả HH.
DTHA - BDSDH 2010 5
3.2. Phân loại TGHĐ – Tiếp
Công thức Xđ TGHĐ thực tế
RE = E x (1 + f)/(1 + f*)
Trong đó:

RE - TGHĐ thực tế;

E – TGHĐ danh nghĩa;

f – Tỷ lệ lạm phát trong nước;

f* - Tỷ lệ lạm phát của nước ngoài.
DTHA - BDSDH 2010 6
3.2. Phân loại TGHĐ – Tiếp


Tỷ giá sức mua ngang giá (E
ppp
): phản ánh tương quan sức
mua giữa hai đồng tiền.

E
ppp –
Tỷ lệ giữa lượng tiền nội tệ và lượng tiền ngoại tệ cùng
mua được một giỏ hàng hóa.
DTHA - BDSDH 2010 7
3.2. Phân loại TGHĐ – Tiếp

Công thức Xđ tỷ giá sức mua ngang giá
E
ppp
= P/P*

Trong đó:
+ P – Giá của giỏ HH ở thị trường trong nước tính bằng đồng nội
tệ;
+ P* - Giá của giỏ HH ở thị trường nước ngoài tính bằng đồng
ngoại tệ.
DTHA - BDSDH 2010 8
3.2. Phân loại TGHĐ – Tiếp

So sánh giữa TGHĐ danh nghĩa và tỷ giá sức mua ngang giá
giúp cho các DN đưa quyết định nên tiêu thụ Sp ở thị trường nào
sẽ có lợi hơn.
Cụ thể:

+ E > E
ppp
 XK sẽ có lợi hơn;
+ E < E
ppp
 XK sẽ không có lợi.
DTHA - BDSDH 2010 9
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động của TGHĐ

Mức chênh lệch lạm phát giữa các nước
Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi:
Nếu lạm phát của một nước > lạm phát
của nước ngoài  Giá thành Sp XK tăng
 Giảm khả năng cạnh tranh của Sp XK
 Kim ngạch XK giảm  Nguồn cung
ngoại tệ giảm  Đồng ngoại tệ tăng giá
(TGHĐ tăng) hay đồng nội tệ giảm giá và
ngược lại.
DTHA - BDSDH 2010 10
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động của TGHĐ - Tiếp

Mức chênh lệch lãi suất giữa các nước
Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi:
Nếu mức lãi suất trong nước > mức lãi
suất của nước ngoài  Nhu cầu gửi tiền
bằng đồng nội tệ và ĐT vào các tài sản
tài chính ghi mệnh giá bằng đồng nội tệ
tăng  Nhu cầu SD đồng nội tệ tăng 

Đồng nội tệ tăng giá (TGHĐ giảm) và
ngược lại.
DTHA - BDSDH 2010 11
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động của TGHĐ - Tiếp

Mức độ tăng/ giảm thu nhập quốc dân
(TNQD) ở các nước
Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi:
Nếu TNQD ở một nước tăng (TNQD của
nước ngoài không đổi)  Nhu cầu về HH
và DV ở nước đó tăng (trong đó có nhu
cầu về HH và DV NK từ nước ngoài) 
Nhu cầu SD ngoại tệ tăng  Đồng ngoại
tệ tăng giá (TGHĐ tăng) hay đồng nội tệ
giảm giá và ngược lại.
DTHA - BDSDH 2010 12
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động của TGHĐ - Tiếp

Sự kỳ vọng về TGHĐ – Sự kỳ vọng về sự
lên giá hoặc giảm giá của một đồng tiền
của các chủ thể tham gia vào thị trường
ngoại hối.
G/S người ta cho rằng đồng EURO sẽ lên
giá trong thời gian tới  Nhiều người sẽ
mua đồng EURO  EURO tăng giá so với
các đồng tiền khác và đồng nội tệ hay
TGHĐ giữa EURO và đồng nội tệ tăng
(đồng nội tệ giảm giá).

DTHA - BDSDH 2010 13
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động của TGHĐ - Tiếp

Sự can thiệp của Chính phủ
Thông qua chính sách TMQT: Nếu khuyến
khích XK, hạn chế NK  Cung ngoại tệ
tăng, nhu cầu SD ngoại tệ giảm  Đồng
ngoại tệ giảm giá (TGHĐ giảm)  Đồng
nội tệ sẽ tăng giá.
 Thông qua chính sách ĐTQT: Nếu CP
khuyến khích thu hút ĐTNN và hạn chế ĐT
ra NN  Cung ngoại tệ tăng, nhu cầu SD
ngoại tệ giảm  Đồng ngoại tệ giảm giá
(TGHĐ giảm)  Đồng nội tệ sẽ tăng giá.
DTHA - BDSDH 2010 14
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động của TGHĐ - Tiếp

Sự can thiệp của Chính phủ - Tiếp

Thông qua chính sách tiền tệ: tăng/ giảm mức cung tiền và lãi
suất.
Giả sử NHTW tăng mức cung tiền (với ĐK các yếu tố khác
không thay đổi)  Cung nội tệ tăng  Đồng nội tệ giảm giá
(TGHĐ tăng) và ngược lại
DTHA - BDSDH 2010 15
3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
biến động của TGHĐ - Tiếp


Sự can thiệp của Chính phủ - Tiếp

Thông qua chính sách TGHĐ: Quy định về
các giao dịch ngoại hối, biên độ dao động
của TGHĐ và thông qua nghiệp vụ thị
trường mở.
Nếu NHTW bán ngoại tệ ra thị trường  Cung
ngoại tệ tăng (các yếu tố khác không thay
đổi)  Đồng ngoại tệ giảm giá (TGHĐ giảm)
 Đồng nội tệ sẽ tăng giá và ngược lại.
DTHA - BDSDH 2010 16
3.4. Các chế độ TGHĐ

Chế độ TGHĐ cố định

Chế độ TGHĐ thả nổi tự do

Chế độ TGHĐ thả nổi có sự quản lý của Nhà nước
DTHA - BDSDH 2010 17
3.5. Tác động của TGHĐ đến các
QH KTQT - Kết luận chung
Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi

Đối với TMQT

TGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá)  Tạo ĐK thuận lợi cho XK
phát triển, hạn chế NK;

TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá)  Gây khó khăn cho XK, thuận
lợi cho NK;

DTHA - BDSDH 2010 18
3.5. Tác động của TGHĐ đến các
QH KTQT - Kết luận chung (Tiếp)

Đối với ĐTQT

TGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá)  Khuyến khích thu hút ĐTNN,
hạn chế ĐT ra nước ngoài;

TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá)  Gây khó khăn cho hoạt động
thu hút ĐTNN, khuyến khích ĐT ra nước ngoài.
DTHA - BDSDH 2010 19
3.5. Tác động của TGHĐ đến các
QH KTQT
a. Tác động đến TMQT

Đối với XK
+ Trường hợp TGHĐ tăng (đồng nội tệ
giảm giá)
Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi,
TGHĐ tăng (đồng nội tệ giảm giá)  Giá
thành của hàng XK giảm đi một cách
tương đối khi quy đổi sang ngoại tệ 
Tăng khả năng cạnh tranh của hàng XK
 Thuận lợi cho XK phát triển.

DTHA - BDSDH 2010 20
3.5. Tác động của TGHĐ đến các
QH KTQT - Tiếp


Đối với XK - Tiếp
VD1: Giả sử giá thành của 1 đôi giày XK tính bằng VND là Z
VND
=
500.000 VND
-
TGHĐ ban đầu 1USD = 20000 VND (1);
-
TGHĐ tăng lên đến 1USD = 25000VND (2);
-
Giá 1 đôi giày XK là P = 30 USD
DTHA - BDSDH 2010 21
3.5. Tác động của TGHĐ đến các
QH KTQT - Tiếp

Đối với XK - Tiếp
Quy đổi giá thành của giày XK sang ngoại tệ và so sánh với giá XK:
-
Với TGHĐ ban đầu:
Z
1
VND
= 500.000/20000 = 25 USD
 Lợi nhuận bình quân của giày XK = 5 USD/đôi
DTHA - BDSDH 2010 22
3.5. Tác động của TGHĐ đến các
QH KTQT - Tiếp

Đối với XK - Tiếp
- Khi TGHĐ tăng lên: 1USD =

25000 VND:
Z
1
VND
= 500.000/25000 = 20 USD
 Lợi nhuận bình quân của giày
XK = 10 USD/đôi
DTHA - BDSDH 2010 23
3.5. Tác động của TGHĐ đến các
QH KTQT - Tiếp

Đối với XK - Tiếp
 DN XK sẽ thu được lợi nhuận cao hơn khi TGHĐ tăng.
Hoặc DN XK có thể giảm giá XK  Tăng khả năng cạnh tranh
 Tăng thị phần  Lợi nhuận tăng.
+ Khi TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá) sẽ có tác động ngược lại
đối với XK (XK sẽ khó khăn hơn).
DTHA - BDSDH 2010 24
3.5. Tác động của TGHĐ đến các
QH KTQT - Tiếp

Đối với NK
+ Trường hợp TGHĐ giảm (đồng nội tệ
tăng giá)
Với ĐK các yếu tố khác không thay đổi,
TGHĐ giảm (đồng nội tệ tăng giá)  Giá
của hàng NK giảm đi một cách tương đối
khi quy đổi sang nội tệ  Tăng khả năng
cạnh tranh của hàng NK ở thị trường
trong nước (hoặc giảm chi phí SD đầu

vào NK)  Thuận lợi cho NK.
DTHA - BDSDH 2010 25
3.5. Tác động của TGHĐ đến các
QH KTQT - Tiếp

Đối với NK - Tiếp
VD2: Giả sử giá thành của 1 chiếc xe ô tô NK tính bằng USD là
P
USD
= 10.000 USD
-
TGHĐ ban đầu 1USD = 22000 VND (1);
-
TGHĐ tăng lên đến 1USD = 21000VND (2);
-
Giá ô tô cùng loại ở thị trường VN là
P = 250 triệu VND

×