MẶT CẦU,KHỐI CẦU
I. Tiến trình bài học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ (5’): nhắc lại định nghĩa mặt cầu, vị trí tương đối giữa
mặt cầu và mặt phẳng
3. Bài mới :
Hoạt động 1 : Vị trí tương đối giữa mặt cầu và đường thẳng
TG Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
10’
*Cho S(O;R) và đt
Gọi H là hình chiếu của
O trên và d = OH là
khoảng cách từ O tới .
Hoàn toàn tương tự như
trong trường hợp mặt cầu
và mặt phẳng, cho biết vị
trí tương đối giữa mặt
cầu (S) và đt ?
* Cho điểm A và mặt cầu
S(O;R). Có bao nhiêu đt
đi qua A và tiếp xúc với
HS hiểu câu hỏi và trả lời
+ Trường hợp A nằm trong
(S) :không có tiếp tuyến của
(S) đi qua A
+ Trường hợp A nằm trong
S) :có vô số tiếp tuyến của
III. Vị trí tương đối
giữu mặt cầu và đường
thẳng
1. Vị trí tương đối :
sgk
S
GV dẫn dắt đến dịnh lí
(S) đi qua A, chúng nằm trên
mặt phẳng tiếp xúc với (S)
tại A.
+ Trường hợp A nằm ngoài
S) : có vô số tiếp tuyến của
(S)
2. Định lí : sgk
Hoạt động 2 : Diện tích mặt cầu và thể tích khối cầu :
TG Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh Ghi bảng
5’
Giới thiệu công thức tính
diện tích của mặt cầu ,
thể tích của khối cầu
IV. Diện tích mặt cầu
và thể tích của khối
cầu.
S = 4R
2
V = 4R
3
/3
Hoạt động 3 : Củng cố thông qua ví dụ
TG Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh Ghi bảng
viên
5’
GV hướng dẫn để học
sinh phát hiện đường
kính mặt cầu là AD
VD 1 : bài tập 1/45
10’
GV hướng dẫn để học
sinh phát hiện ra tâm của
mặt cầu trong 2 câu a và
b
VD2:Chohình lập
phương
ABCD.A’B’C’D’cạnh a
a. Tính diện tích mặt
cầu ngoại tiếp hình lập
phương
b. Tính diện tích mặt
cầu tiếp xúc với tất cả
các mặt của hình lập
phương
10’
Hướng dẫn :
SH là trục của ABC
M thuộc SH, ta có : MA
= MB = MC. Khi đó gọi
I là tâm mặt cầu ngoại
tiếp S.ABC, I là giao
điểm của SH và đường
trung trực của đoạn SA
trong mặt phẳng (SAH)
Tính R = SI
Xét SMI đồng dạng
SHA
VD3:Tính thể tích khối
cầu ngoại tiếp hình
chop tam giấc đều có
cạch đáy bằng a và
chiều cao bằng h
A
B C
D
B’
A
’
C’
D’
Có SI SM
= R = SI
SA SH