Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

liệu pháp surfactant thay thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.88 MB, 27 trang )





Liệu pháp surfactant thay
Liệu pháp surfactant thay
thế
thế

Đặt vấn đề
Đặt vấn đề

Bệnh màng trong (BMT) là bệnh phổ biến ở
giai đoạn sơ sinh đặc biệt là trẻ đẻ non mà
nguyên nhân đã được biết rõ là do thiếu hụt
chất hoạt diện ( Surfactant ) ở phổi.

Ở Mỹ bệnh này chiếm khoảng 1% số trẻ đẻ
ra ,trong đó có 50% ở trẻ < 28 tuần.

Tần suất bệnh thay đổi theo tuổi thai : 26
tuần ; 90%, 28 tuần :80% , 30 tuần :70% .32
tuần 55%, 34 tuần 25%.36 tuần 12%

Đặt vấn đề
Đặt vấn đề

Surfactant ở trẻ đủ tháng chiếm 100mg/kg.

Surfactant ở trẻ đẻ non chiếm 2-10mg/kg


Theo Lê Phúc Phát Bệnh màng trong (BMT)
chiếm 16,6 % trong tổng số BN tử vong chung.

Surfactant được hình thành từ tuần thứ 24 của
thai kỳ nhưng nó không bền vững

Từ tuần thứ 35 của thai kỳ Surfactant được
tổng hợp bằng cách đông đặc nên có tính bền
vững hơn.

Cơ chế
Cơ chế

Quá trình trao đổi khí giữa phế nang và
mao mạch sảy ra tại màng hô hấp, còn gọi
là màng trao đổi, màng khuếch tán, hay
màng phế nang -mao mạch.

Cấu tạo của màng hô hấp : gồm 6 lớp từ
phế nang vào mạch máu: Lóp surfactant, tế
bào biểu mô PN , lớp màng đáy biểu mô
PN ,khoảng kẽ , màng đáy của TB biểu mô
mao mạch ,lớp TB biểu mô mao mạch


Cơ chế
Cơ chế
Lớp Surfactant : Là lớp dịch mỏng lót trong lòng phế
nang và phủ bề mặt lớp biểu mô phế nang,được cấu
tạobởi 3 thành phần :

- Lipid, Protid, mucopolysaccarit, chủ yếu là
lipid .
- Tác dụng : làm thay đổi sức căng bề mặt của
các phế nang



Cơ chế
Cơ chế

Theo định luật Laplace : P tỉ lệ thuận với sức căng
bề măt, tỉ lệ nghịch với bán kính hình cầu

P = 2T/r trong đó -P: áp suất không khí trong hình
cầu
-T: sức căng bề mặt
- r :bán kính

Các phế nang (PN) được xem như các hình cầu có
kích thước khác nhau.

C ch
C ch

Cỏc PN khỏc nhau cú cỏc kớch thc khỏc nhau :
nếu sức căng bề mặt không thay đổi( T )thì các PN nhỏ
=>bán kính nhỏ(r ) => sẽ có P lớn v ng c l i

Khụng khớ s di chuyn t ni cú ỏp sut cao => p
thp tc l s di chuyn t PN nh =>PN ln =>Xp

PN nh v v PN ln

Cơ chế
Cơ chế

ở trẻ bình thường hiện tượng này không sảy
ra nhờ lớp surfactant lót trong lòng PN có
khẳ năng làm thay đổi sức căng bề mặt (T )
của PN.

PN nhỏ Surfactant có xu hướng cụm lại,đông
đặc hơn-> sức căng bề mặt (T) giảm=> áp
suất (P) không tăng lên

PN lớn Surfactant có xu hướng giãn rộng
ra,loãng ra=> sức căng bề mặt (T) tăng lên =>
áp suất không thay đổi

Cơ chế
Cơ chế

Như vậy Surfactant làm thay đổi sức căng bề mặt
của phế nang => PN nhỏ không bị xẹp , PN lớn
không bị vỡ.

Surfactant còn giúp các chất khí hòa tan dễ dàng tạo
điều kiện cho sự trao đổi khí.

ĐỊNH NGHĨA – ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI
ĐỊNH NGHĨA – ĐÁNH GIÁ TUỔI THAI


Non th¸ng: tu i thai < 37 tu n. ổ ầ

¸nh gi¸ tu i thai: d a v o : Đ ổ ự à
- Kinh cuèi, SA thai, d u hi u l©m s ng ấ ệ à
- M c tr ng th nh ứ độ ưở à (New Ballard Score).

¸nh gi¸ c©n n ng /tu i thai Đ ặ ổ (Bi uể đồ Lubchenco).

Phân loại : - < 1000gr : ĐN cân nặng cực ThÊp( ELBW)

-> 1000gr- 1499 gr : ĐN có cân nặng rÊt thÊp
(VLBW)

- 1500gr - <2500 gr : ĐN có cân nặng thÊp
( LBW )


Chỉ định dùng Surfactant
Chỉ định dùng Surfactant
Điều trị dự phòng :

Cho trẻ đẻ non < 28 tuần tuổi thai. Điều trị ngay tại
phòng đẻ.

Liều lượng : 100mg/kg

Đường dùng : Bơm qua ống nội khí quản




Chỉ định điều trị
Chỉ định điều trị

Trẻ từ 29-31 tuần : điều trị surfactan khi : BN có biểu
hiện khó thở , tím tái
+ BN đòi hỏi thở nồng độ oxy >30% mới hồng
+ Phim XQ phổi có hình ảnh màng trong giai
đoạn II đến giai đoạn IV.

Trẻ ≥ 32 tuần :
+ Nồng độ oxy >40 %
+ Phim XQ phổi có hình ảnh màng trong giai
đoạn II -> Giai đoạn IV

Liều lượng : 100mg/kg -200 mg/kg

Tuổi điều trị : tốt nhất < 8 h - 12h tuổi sau khi sinh

Đường dùng: bơm qua ống NKQ

Điều Trị nhắc lại
Điều Trị nhắc lại

Trong vòng 6 h sau liều 1 BN vẫn còn :
- Phải thở máy
- Nhu cầu cần oxy > 40 % mới duy trì được SPO2
từ 88% -92%
- Phim xQ phổi chưa cải thiện


Liều lượng và đường dùng : như liều 1

XQ phổi
XQ phổi

XQ bệnh màng trong:
XQ bệnh màng trong:
Note the hypo-aeration or low-volume lungs,
& the diffuse reticulogranular or “ground glass” density pattern



Điều trị HC hít phân xu
Điều trị HC hít phân xu

Chỉ định : BN suy hô hấp
+ BN cần phải thở máy
+OI ≥ 15 ≤25

(OI =FIO2 xMAP x100/ PaO2 )

+ XQ phổi có hình ảnh hít phân xu tổn thương
nặng

Tuổi điều trị : tốt nhất < 24 h tuổi sau sinh

Đường dùng : Qua ống NKQ


Hội chứng hít phân su:

Hội chứng hít phân su:


×