Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN HÓA – ĐỀ 6 docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.44 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HKI MÔN HÓA – ĐỀ 6

251. Từ isopentan nếu mất 1 nguyên tử H thì có thể tạo bao nhiêu gốc hiđrocacbon hóa trị 1?
a) 3 gốc b) 4 gốc c) 5 gốc d) 2 gốc
252. Anđehit thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với tác chất nào?
a) O
2
/Mn
2+
b) Dung dịch AgNO
3
/NH
3
c) Cu(OH)
2
/OH
-
, t˚ d) H
2
/Ni, t˚
253. Anđehit thể hiện tính khử khi tác dụng với tác chất nào?
a) Dung dịch bão hòa NaHSO
3

b) H
2
/Ni, t˚
c) Dung dịch AgNO
3
trong NH
3



d) Cả (a), (b), (c) vì anđehit có tính khử đặc trưng
254. Để phân biệt nhanh ba chất lỏng không màu: Axit metacrilic, Axit fomic, Phenol,
dùng được thuốc thử nào dưới đây?
a) Nước brom b) Thuốc thử Tollens (Dung dịch AgNO
3
/NH
3
)
c) Quì tím d) CaCO
3

255. Hỗn hợp A gồm hai ankin. Nếu đốt cháy hết m gam hỗn hợp A, rồi cho sản phẩm cháy hấp
thụ vào bình đựng nước vôi dư thì khối lượng bình tăng 27,24 gam và trong bình có 48 gam kết
tủa. Khối lượng brom cần dùng để phản ứng cộng vừa đủ m gam hỗn hợp A là:
a) 22,4 gam b) 44,8 gam c) 51,2 gam d) 41,6 gam
256. Công thức thực nghiệm (công thức nguyên) của một anđehit no mạch hở A là (C
4
H
5
O
2
)
n
.
Công thức có mang nhóm chức của A là:
a) C
2
H
3

(CHO)
2
b) C
6
H
9
(CHO)
6

c) C
4
H
6
(CHO)
4
d) C
8
H
12
(CHO)
8

257. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức. A không tác dụng kim loại kiềm. Đốt cháy
a mol A thu được 4a mol CO
2
và 3a mol H
2
O. a mol A tác dụng vừa đủ dung dịch có hòa tan 2a
mol NaOH, thu được một muối và một rượu. A là:
a) Este của axit oxalic b) Este của etylenglicol

c) Este đa chức hai nhóm chức este d) (a) hoặc (b)
258. A là một este có công thức thực nghiệm (C
3
H
5
O
2
)
n
. Một mol A tác dụng vừa đủ hai mol
KOH trong dung dịch, tạo một muối và hai rượu hơn kém nhau một nguyên tử cacbon trong
phân tử. A là: a) Metyl etyl malonat b) Metyl Vinyl malonat
c) Vinyl alyl oxalat d) Metyl etyl ađipat
259. Hai chất X, Y được tạo bởi ba nguyên tố C, H, O. Tỉ khối hơi của mỗi chất so với heli đều
bằng 18,5. Cả hai chất đều tác dụng được với dung dịch kiềm và đều cho được phản ứng tráng
bạc. Hai chất đó có thể là:
a) HOOC-CHO; HCOOCH=CH
2
b) HO-CH
2
CH
2
CHO; HOCCH
2
COOH
c) HCOOCH
2
CH
3
; HOC-COOH d) Axit acrilic; Etyl fomiat

260. A là chất hữu cơ có thành phần nguyên tố là C, H, O và Cl. Khối lượng mol phân tử của A
là 122,5 gam. Tỉ lệ số mol của C, H, O, Cl lần lượt là 4 : 7 : 2 : 1. Đem thủy phân A trong dung
dịch xút thì thu được hai chất có thể cho được phản ứng tráng gương. A là:
a) HCOOCH
2
CH(Cl)CHO b) HCOOCH=CH
2
CH
2
Cl
c) HOC-CH
2
CH(Cl)OOCH d) HCOO-CH(Cl)CH
2
CH
3

261. A là một este có công thức phân tử C
16
H
14
O
4
. Một mol A tác dụng được với bốn mol
NaOH. Muối natri thu được sau phản ứng xà phòng hóa nếu đem đốt cháy chỉ thu được CO
2

xôđa. A có cấu tạo đối xứng. A là:
a) Este của axit sucxinic (HOOCCH
2

CH
2
COOH) với phenol
b) Este của axit malonic (HOOCCH
2
COOH) với một phenol thường và một Cresol
(Metylphenol)
c) Este của axit oxalic với hai cresol (CH
3
C
6
H
4
OOC-COOC
6
H
4
CH
3
)
d) Cả (a), (b), (c)
262. Chất A được tạo bởi bốn nguyên tố: C, H, N và O. Đốt cháy 1 mol A thu được 3 mol CO
2
,
0,5 mol N
2
và 3,5 mol H
2
O. Tỉ khối hơi của A là 89/29. A tác dụng được với NaOH lẫn H
2

SO
4
.
A làm mất màu nước brom. A là:
a) Alanin (CH
3
CH(NH
2
)COOH b) Axit 3-aminopropannoic
c) (a), (b) d) Amoni acrilat
263. Hỗn hợp A gồm hai ankin. Cho 1,32 gam hỗn hợp A làm mất màu vừa đủ 400 gam dung
dịch Br
2
3,2% do có sự tạo sản phẩm cộng dẫn xuất tetrabrom. Hỗn hợp A:
a) gồm axetilen và metyl axetilen b) gồm C
3
H
4
và C
4
H
6

c) gồm C
2
H
2
và C
4
H

6
d) phải có axetilen
264. Phản ứng xà phòng hóa là:
a) Phản ứng điều chế xà phòng
b) Phản ứng cho chất béo nấu với dung dịch xút
c) Phản ứng thủy phân este trong dung dịch kiềm
d) (a), (b)
265. Cho isobutan phản ứng với Br
2
nguyên chất, theo tỉ lệ số mol 1 : 1, hiện diện ánh sáng, đun
nóng ở 127˚C, thu được sản phẩm hữu cơ gồm:
a) hỗn hợp isobutyl bromua và tert-butyl bromua với tỉ lệ số mol xấp xỉ nhau
b) chủ yếu là tert-butyl bromua
c) metan; 1,2-đibrom propan
d) hỗn hợp gồm isobutyl bromua, tert-butyl bromua và isobutan chưa phản ứng hết
266. A là một hiđrocacbon. A tác dụng brom tạo B là một dẫn xuất brom. Tỉ khối hơi của B so
với metan bằng 11,75. A có thể là: a) C
2
H
4
b) C
2
H
6
c) C
8
H
12
d) (a), (b)
267. A là một chất hữu cơ chứa một loại nhóm chức, A không tác dụng với dung dịch kiềm. A

cho được phản ứng tráng gương. Hơi của 8,6 gam A có cùng thể tích với 2,8 gam khí nitơ đo
trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. A là: a) HOC-C
2
H
4
-CHO b) Pentanal
c) (a), (b) d) Benzanđehit
268. Đun nóng hỗn hợp A gồm: 0,1 mol axeton; 0,08 mol acrolein; 0,06 mol isopren và 0,32 mol
hiđro có Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp các khí và hơi B. Tỉ khối hơi của B là 375/203 . Hiệu
suất H
2
đã tham gia phản ứng cộng là: a) 87,5% b) 93,75% c) 80% d) 75,6%
269. Số oxi hóa của N trong nitrobenzen và anilin lần lượt là:
a) +4; -2 b) +3; -3 c) +2; -3 d) Tất cả đều không phù hợp
270. Trị số hằng số phân ly ion K
b
của metylamin, đimetylamin và trimetylamin lần lượt là:
4,4.10
-4
; 9,6.10
-4
; 7,4.10
-5
. Độ mạnh tính bazơ của ba chất này tăng dần là:
a) Metylamin < Đimetylamin < Trimetylamin
b) Trimetylamin < Đimetylamin < Metylamin
c) Trimetylamin < Metylamin < Đimetylamin
d) Đimetylamin < Metylamin < Trimetylamin
271. Loại hợp chất hữu cơ nào tác dụng được với dung dịch kiềm:
a) Axit hữu cơ; Phenol; Rượu đa chức có chứa hai nhóm –OH liên kết ở hai nguyên tử

cacbon cạnh nhau
b) Este; Dẫn xuất halogen; Muối của axit hữu cơ
c) Xeton; Anđehit; Ete; Dẫn xuất halogen
d) Axit hữu cơ; Phenol; Este; Dẫn xuất halogen
272. Trùng ngưng m gam glixin (axit aminoetanoic), hiệu suất 80%, thu được 68,4 gam polime
và 21,6 gam nước. Trị số của m là: a) 112,5 gam b) 72 gam c) 90 gam d) 85,5 gam
273. Thực hiện phản ứng tráng gương 36 gam dung dịch glucozơ 10% với lượng dư dung dịch
bạc nitrat trong amoniac, nếu hiệu suất phản ứng 100% thì khối lượng bạc kim loại thu được là:
a) 33,33 gam b) 4,32 gam c) 8,64 gam d) 2,16 gam
274. A là một α-amino axit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo
có trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là:
a) CH
3
CH(NH
2
)COOH b) CH
3
(NH
2
)CH
2
COOH
c) HOOCCH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH d) HOOCCH
2

CH(NH
2
)CH
2
COOH
275. Hỗn hợp A gồm hai amino axit no mạch hở, đồng đẳng kế tiếp, có chứa một nhóm
amino và một nhóm chức axit trong phân tử. Lấy 23,9 gam hỗn hợp A cho tác dụng với 100 ml
dung dịch HCl 3,5M (có dư), được dung dịch D. Để tác dụng hết các chất trong dung dịch D cần
dùng 650 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức hai chất trong hỗn hợp A là:
a) H
2
NCH
2
COOH; CH
3
CH(NH
2
)COOH
b) CH
3
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH
c) CH

3
CH
2
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
d) CH
3
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH; CH
3
CH
2
CH
2
CH
2

CH(NH
2
)COOH
276. A là một hợp chất hữu cơ. Đốt cháy một lượng A thu được 8,96 lít CO
2
(đktc) và 5,4 gam
H
2
O. Nếu cho a mol A tác dụng hết với NaHCO
3
thì có tạo a mol khí CO
2
, còn nếu cho a mol A
tác dụng hết với Kali kim loại cũng có tạo a mol khí H
2
. Công thức của A là:
a) HOCH
2
CH
2
CH
2
COOH b) HOCH
2
COCH
2
COOH
c) HOOCCH
2
CH

2
COOH d) HOCH
2
CH
2
OCH
2
COOH
277. X và Y hai chất hữu cơ mạch hở đồng phân, khi cháy chỉ tạo CO
2
và nước có số mol bằng
nhau. X làm mất màu nước brom. X cộng hiđro thu được rượu đơn chức. Đốt cháy 1 mol X cần
dùng 5,5 mol khí oxi. Công thức của X và Y là:
a) C
3
H
6
O b) CH
2
=CHCH
2
c) CH
3
CH=CHCH
2
OH d) CH
2
=CHCHO
278. Số đồng phân đơn chức của C
4

H
8
O
2
là: a) 6 b) 5 c) 7 d) 4
279. Công thức phân tử của este được tạo bởi axit benzoic và ruợu benzylic có dạng là:
a) C
n
H
2n -18
O
2
b) C
n
H
2n – 20
O
2
c) C
n
H
2n – 14
O
2
d) C
n
H
2n – 16
O
2


280. Hỗn hợp A gồm hai anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A thu được
22,88 gam CO
2
. Cũng m gam hỗn hợp A phản ứng vừa đủ với 4,032 lít H
2
(đktc) (có Ni làm xúc
tác, đun nóng), thu được hỗn hợp hai rượu. Đốt cháy hết lượng rượu này rồi cho sản phẩm cháy
hấp thụ vào bình đựng P
2
O
5
lượng dư. Khối lượng bình P
2
O
5
tăng t gam. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn. Trị số của t là bao nhiêu?
a) 35,48 gam b) 12,6 gam c) 22,88 gam d) Một giá trị khác
281. X là một xeton đơn chức no mạch hở. Một thể tích hơi X có cùng khối lượng với 2,15 thể
tích khí metylaxetilen (các thể tích hơi, khí đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). X có
bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với dữ kiện này? a) 6 b) 5 c) 4 d) 3
282. Độ dài liên kết giữa C với C trong các phân tử: Etan, Etilen, Axetilen và Benzen theo thứ tự
tăng dần như sau:
a) Etan < Etilen < Axetilen < Benzen
b) Benzen < Axetilen < Etilen < Etan
c) Axetilen < Etilen < Benzen < Etan
d) Axetilen < Benzen < Etilen < Etan
283. A là chất monome (đơn phân tử) mà trùng hợp thì thu được polime (cao phân tử) là cupren.
Lấy 112 lít khí A (đktc) đem trùng hợp, thu được 117 gam cupren. Hiệu suất phản ứng trùng hợp

này là: a) 90% b) 80% c) 70% d) 100%
284. Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrilic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A một
thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các rượu, các anđehit và
hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất anđehit metacrilic đã tham gia phản
ứng cộng hiđro là: a) 100% b) 80% c) 70% d) 65%
285. Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ đồng đẳng đơn chức, hơn kém nhau 14 đvC trong phân tử.
Hỗn hợp A tác dụng được kim loại kiềm cũng như dung dịch kiềm, nhưng không tác dụng được
NaHCO
3
. Một mol hỗn hợp A cộng hợp vừa đủ ba mol H
2
. 3,52 gam hỗn hợp A phản ứng vừa
đủ 300ml dung dịch NaOH có pH = 13. Công thức hai chất trong A là:
a) Phenol, Cresol b) C
7
H
7
OH, C
8
H
9
OH
c) C
8
H
9
OH, C
9
H
11

OH d) C
9
H
12
O, C
10
H
14
O
286. Số mol mỗi chất có trong 3,52 gam hỗn hợp A ở câu (285) là:
a) 0,015mol; 0,015mol b) 0,018mol; 0,012mol
c) 0,01 mol; 0,02mol d) 0,02mol; 0,03mol
287. Etanol là chất hữu cơ nhưng hòa tan trong nước vô hạn là do có sự tạo liên kết hiđro giữa
etanol với nước và gốc hiđrocacbon kỵ nước C
2
H
5
- không lớn. Với tỉ lệ số mol số mol giữa
etanol và nước 1 : 1, thì có thể có 4 cách tạo liên kết giữa hai chất này trong dung dịch:

O H O
C
2
H
5
H
H
(I)
a)
b)

O H
H
O
C
2
H
5
H
c)
O
H
H O H
H
d)
O H O
C
2
H
5
H
C
2
H
5

Kiểu liên kết nào bền nhất a) b) c) d)
288. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A tạo ra 4 mol CO
2
và 3 mol H
2

O. A bị thủy phân, có
xúc tác, thu được hai chất hữu cơ đều cho được phản ứng tráng gương. Công thức của A là:
a) Vinyl fomiat b) HOC-COOCH=CH
2

c) HCOOCH=CH-CH
3
d) HCOOCH
2
CH=CH
2

289. Nylon-6,6 là một loại tơ sợi tổng hợp được tạo ra do:
a) Sự trùng ngưng giữa axit ađipic với hexametylenđiamin
b) Sự trùng ngưng giữa axit tereptalic với etylenglicol
c) Sự trùng ngưng của axit ω-aminoenantoic
d) Sự Clo hóa PVC
290. Capron là một tơ sợi tổng hợp, được điều chế từ monome (chất đơn phân) là Caprolactam
(
NH
C O
) Một loại tơ Capron có khối lượng phân tử là 14 916 đvC. Số đơn vị mắt xích có
trong phân tử loại tơ sợi này là: a) 200 b) 150 c) 66 d) 132
291.A là một hợp chất hữu cơ, khi cháy chỉ tạo ra CO
2
và H
2
O. Phần trăm khối lượng của Oxi
trong A là 26,67%. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của A? Biết rằng tỉ khối hơi của A
nhỏ hơn 4 a) 3 b) 4 c) 5 d) 6

292. X là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố là Cacbon, Hiđro và Oxi. Thành phần phần
trăm khối lượng của oxi là 34,78%. X không tác dụng được kim loại kiềm. Phân tử X chứa ít hơn
3 nguyên tử O. X là chất nào? a) Axeton b) Metyl fomiat
c) Đimetyl ete d) Một chất khác
293. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A thu được 4 mol CO
2
và 3 mol H
2
O. Cũng 1 mol A
tác dụng được KHCO
3
dư tạo 1 mol CO
2
, còn cho 1 mol A tác dụng hết với Na thì thu được 1
mol khí H
2
. A không cho được phản ứng trùng hợp. A là chất nào trong các chất cho dưới đây?
a) HOOC-CH
2
-CH
2
-COOH b) HO-CH
2
-CO-CH
2
-COOH
c) HO-CH
2
-CH
2

-O-CH
2
-COOH d) HO-CH
2
-CHCH-COOH
294. A là một anđehit mà khi đốt cháy A tạo số mol CO
2
bằng số mol A đã đem đốt. A là
anđehit nào? a) Etanđial b) Axetanđehit c) Acrolein d) Fomanđehit
295. Đốt cháy một thể tích hơi axit hữu cơ, thu được hai thể tích khí CO
2
trong cùng điều kiện
về nhiệt độ và áp suất. Axit hữu cơ này có thể là chất nào sau đây?
a) Axit fomic b) Axit oxalic c) Axit etanoic d) (b), (c)
296. A là một hiđrocacbon. Hơi A nặng hơn khí metan 6,5 lần. Cho 1,04 gam A tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3
, thu được 3,18 gam một chất không tan có màu vàng nhạt. Hiđro hóa
A, thu được chất 3-etylhexan. A có thể là:
a) HC C C
CH
CH
2
CH CH CH
2
b) HC C CH
CH
CH
2
CH

2
C CH
c) HC C CH C C CH
3
CH
2
CH
d) HC C C
C
CH
CH CH CH
2

297. A là một chất hữu cơ, khi đốt cháy A tạo ra CO
2
, H
2
O và N
2
. Phần trăm khối lượng các
nguyên tố trong A là 34,29% C; 6,67% H; 13,33% N. Công thức phân tử của A cũng là công
thức đơn giản của nó. Công thức phân tử của A là:
a) C
3
H
7
NO
3
b) C
3

H
5
NO
3
c) CH
3
NO
2
d) Một công thức khác
298. X là một chất hữu cơ có công thức đơn giản là CHO. Đốt cháy x mol X thu được số mol
CO
2
nhỏ hơn 6x. X có thể có tối đa bao nhiêu công thức phân tử phù hợp với dữ kiện này?
a) 5 công thức b) 3 công thức c) 2 công thức d) 4 công thức
299. A là một chất hữu cơ. Đốt cháy 1 mol A thu được 2 mol CO
2
. A cho được phản ứng tráng
gương. A tác dụng được Mg, tạo ra một chất khí. Công thức phân tử của A là:
a) C
2
H
2
O
4
b) C
2
H
4
O
3

c) C
2
H
2
O
2
d) C
2
H
2
O
3

300. Trị số hằng số phân ly ion Ka của các chất: Phenol; p-Cresol; p-Nitrophenol; 2,4,6-
Trinitrophenol (Axit picric); Glixerin là: 7.10
-15
; 6,7.10
-11
; 1,28.10
-10
; 7.10
-8
; 4,2.10
-1
. Cho biết
nhóm metyl (CH
3
-) đẩy điện tử, còn nhóm nitro (-NO
2
) rút điện tử. Hãy chọn chất có trị số Ka

thích hợp tăng dần đã cho trên
a) Phenol < p-Cresol < p-Nitrophenol < Axit picric < Glixerin
b) Glixerin < p-Cresol < Phenol < p-Nitrophenol < Axit picric
c) p- Nitrophenol < Axit picric < Phenol < Glixerin < p-Cresol
d) Glixerin < p-Nitrophenol < Phenol < p-Cresol < Axit picric


×