Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Học PHP -Bài 1 Php là gì pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.84 KB, 6 trang )

Học PHP -Bài 1
Php là gì và các bài học về php đã có đầy dẫy trên Internet rồi, nhưng VNDEV
chưa có bài nào, vả lại tôi cũng muốn tạo cái gì đó mới mẻ cho một tut về lập
trình, và luyện kĩ năng viết nên làm thêm một bài về php nữa trong số vô vàng
tuts về PHP.
Để bắt đầu với PHP bạn cần một công cụ để viết PHP và một môi trường để
test sản phẩm của mình, trên Windows các bạn có thể dùng Notepad ++, trên
Linux nên dùng Eclipse có cài đặt Php Development Tool, tải ở Zend
Homepage.

Nếu không muốn dài dòng với việc cài đặt từng bước một web server, bạn có
thể xử dụng xamp hay WAMP, MAMP hay bất cứ bộ cài đặt nào người khác
đã làm ra cho mình.

Tại sao ta sử dụng php: HTML là một ngôn ngữ lập trình web tĩnh, vì vậy để
có thể tạo ra những trang web động, ta nhúng một số ngôn ngữ khác vào html
để tăng thêm tính linh hoạt và thực hiện được những yêu cầu cao cấp hơn mà
HTML không thể làm được. Trong trường hợp này ta đang nói đến php.

Các ngôn ngữ lập trình nói chung đều có những điểm tương tự nhau về cách
thức sử dụng, vì vậy nếu bạn đã thông thạo với một ngôn ngữ nào đó như ASP,
C#, đặt biệt là C/C++ bạn sẽ nhanh chóng thông thạo php, vì php được phát
triển từ C++ mà ra.

Giả sử rằng bạn đã có được một công cụ để viết php, một môi trường để chạy
php, ta bắt đầu bài học:

-Để server hiểu rằng nó đang làm việc với php, ta cần khai báo như thế này
trong html:
?>
: kết thúc một hàm php.



-echo sẽ báo cho server biết in ra một đoạn text hoặc bất cứ gì ta đưa vào sau
nó, tạo một file test.php và viết nội dung này vào trong:
"Learning php!"; ?>
Khi chạy file test.php trên trình duyệt sẽ in ra dòng test Learning Php!, chú ý
kết thúc một câu lệnh trong php, hay trong C cũng vậy đều có dấu “;”, chú ý
rằng việc sử dụng lệnh trong php phải thực hiện chính xác, php không giống C
hay các ngôn ngữ lập trình cấp cao khác, giả dụ trong C, nếu một câu lệnh bạn
viết sai, chương trình sẽ không chạy, nhưng với php, nếu một cú pháp bạn sử
dụng sai, chương trình sẽ in ra lỗi mà bạn gặp phải .

Sử dụng biến:

Với PHP ta có thể gán giá trị có biến một cách dễ dàng, để khai báo một biến
trong php, bạn sử dụng “$”, ví dụ, tôi muốn khai báo một biến tên “vndev” tôi
sẽ viết như sau:

$vndev= ”Viet Nam Development Team”;
echo $vndev
?>
Như vậy ở trên tôi khai báo biến $vndev với giá trị là Viet Nam Development
Team, và in ra giá trị này.

Nếu tôi muốn in biến $vndev trên với một giá trị khác, tôi làm như sau:
$vndev = ”Viet Nam Development Team”;
echo $vndev
?>
Như vậy ở trên tôi khai báo biến $vndev với giá trị là Viet Nam Development
Team, và in ra giá trị này.


Nếu tôi muốn in biến $vndev trên với một giá trị khác, tôi làm như sau:
$vndev = ”Viet Nam Development Team”;
echo $vndev . “Were learning php!”;
?>
sẽ in ra giá trị biến $vndev và dòng text: We're learning php!

Comment trong php: có nhiều cách, để server hiểu một đoạn text là comment
ta làm như sau
# Comment trên một dòng
// cách thường dùng nhất để comment trong php
/* Một đoạn comment dài cần nhiều hơn
1 dòng */
echo “comment trong php”;
?>
Sử dụng php cùng với html: php và html hoàn toàn có thể làm việc được với
nhau, trong một đoạn mã php ta hoàn toàn có thể nhúng html vào đó, cú pháp
đơn giản như sau:
echo " VNDEVELOPMENT ";?>
là ngôn ngữ html , được nhúng vào code php ở trên.

Function trong php: gần giống với cách triển khai trên java script, cú pháp sử
dụng function được tổng quát như sau:
function tencuafunction($doiso){
cac cau lenh cua ban o day;}
?>
Ví dụ tôi khai báo một function tên vndevrules, với các câu lệnh như sau
function vndevrules(){
$rulenumber = "Dieu 1. ";
echo $rulenumber . "Cam khong duoc show off!";
}

vndevrules();
?>
Sẽ in ra đoạn text với nội dung chính xác thế này: “Dieu 1. Cam khong duoc
show off!”

Đơn giản mà phải không?

Tiếp theo, ta sử dụng function với các biến, xem qua ví dụ: số lượng member
của vndev hiện tại bằng số lượng member của ngày hôm qua cộng với số đăng
kí hôm nay, ta khai báo function và các biến như sau, tôi không biết diễn tả chỗ
này sao cho dễ hiểu, thôi nhìn ví dụ vậy:
function vndevmembers($yesterdaymems, $todaymems){
echo "So luong thanh vien hien tai cua vndev la: ";
echo $yesterdaymems+$todaymems;
}
vndevmembers(365, );
?>
Đoạn mã trên sẽ in ra dòng:”So luong thanh vien hien tai cua vndev la: 367”.

Như vậy đoạn mã chúng ta sẽ linh hoạt hơn bằng cách sử dụng các biến
$yesterdaymems và $todaymems thay vì trực tiếp đưa vào giá trị của 2 biến
trên vào câu lệnh echo, nếu đưa trực tiếp vào thì đoạn mã trên chỉ echo một lần
với giá trị cố định, trong thực tế function vndevmembers(365, 2) có thể được
nhập vào bằng cách nào đó, text box chẳng hạn .

×