1
CÔNG TY CỔPHẦN XI MĂNG
YÊN BÌNH
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Yên Bình, ngày 18 tháng 4 năm 2012
BÁO CÁO THƢỜNG NIÊN
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG YÊN BÌNH
Năm 2011
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2010/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về việc Công bố thông tin trên thị trường chứng khoán)
I. Lịch sử hoạt động của công ty
1. Những sự kiện quan trọng:
Công ty cổ phần xi măng Yên Bình đƣợc thành lập ngày 1/7/2003. Trong thời gian đầu,
Công ty thực hiện nhiệm vụ làm chủ đầu tƣ xây dựng Nhà máy xi măng Yên Bình. Thời gian
bắt đầu khởi công dự án tháng 2/2004 và đi vào xây dựng cơ bản, lắp đặt thiết bị.
Qua 02 năm 2004 – 2005 đƣợc sự tạo điều kiện của UBND tỉnh Yên Bái và sự quyết
tâm của Tổng công ty Vinaconex nên công tác chuẩn bị đầu tƣ đã hoàn tất.
Đến tháng 2/2006 Công ty đã đủ điều kiện về tài chính (đủ vốn tự có và vốn vay đầu tƣ)
để triển khai thi công đồng loạt các hạng mục xây dựng.
Đến tháng 2/2007, Công ty triển khai lắp đặt toàn bộ thiết bị, vật tƣ nhập ngoại trong
dây chuyền sản xuất xi măng.
Đến tháng 2/2008 Công ty đã có thể triển khai chạy thử không tải đơn động, liên động
và chuẩn bị điều kiện sản xuất thử từ ngày 28/4/2008 đến 30/9/2008. Kết thúc giai đoạn
chạy thử, các thông số kỹ thuật theo thiết kế nhƣ: năng suất, chất lƣợng, thời điểm đều
đạt đƣợc và đủ điều kiện ký nghiệm thu bàn giao dây chuyền.
Từ ngày 01/10/2008 đến nay Nhà máy kết thúc giai đoạn đầu tƣ chuyển sang sản xuất
kinh doanh.
Công ty cổ phần xi măng Yên Bình đã đăng ký với UBCKNN và trở thành công ty đại
chúng từ ngày 13/8/2010 theo công văn số 2546/UBCK-QLPH 13/8/2010 của Uỷ ban Chứng
khoán nhà nƣớc.
2. Quá trình phát triển
Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất xi măng;
Khai thác cát, đá, sỏi;
Sản xuất vật liệu xây dựng;
2
Xây dựng công trình: dân dụng, giao thông, thủy lợi, thủy điện, công nghiệp, hạ tầng cơ
sở;
Kinh doanh thiết bị xây dựng, thiết bị khai thác mỏ;
Kinh doanh phế liệu;
Kinh doanh khoáng sản: đá vôi, đất sét, đá đen, cát silic;
Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ và đƣờng thủy nội địa;
Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng; Cho thuê xe ô tô và xe có động cơ khác;
Cho thuê nhà ở.
3. Định hƣớng phát triển
Các mục tiêu chủ yếu của Công ty: đảm bảo sản xuất ổn định, cung cấp ra thị trƣờng
các sản phẩm xi măng đạt chất lƣợng đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời tiêu dùng.
Chiến lƣợc phát triển trung và dài hạn.
Về trung hạn: Đa dạng hoá sản phẩm bằng cách nghiên cứu đƣa thêm các loại sản phẩm
mới ra thị trƣờng.
Về dài hạn: Mở rộng sản xuất đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xi măng của khu vực.
II. Báo cáo của Hội đồng quản trị
1. Những nét nổi bật về kết quả hoạt động trong năm:
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông năm 2011, Hội đồng quản trị đã giám sát
và triển khai các nội dung thuộc thẩm quyền nhƣ:
Phê duyệt phƣơng án sản xuất kinh doanh năm 2011 do Ban Giám đốc trình.
Đã tổ chức họp định kỳ hàng tháng và bất thƣờng, tổ chức lấy ý kiến cho các văn bản về
chủ trƣơng, định hƣớng để Ban Giám đốc triển khai thực hiện.
Thƣờng xuyên bàn bạc, phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty,
đánh giá đúng mặt mạnh, yếu của Công ty; thƣờng xuyên chủ động tiếp xúc và tranh
thủ lắng nghe nhiều ý kiến đóng góp của Ban Giám đốc, lãnh đạo chủ chốt để đƣa ra
các chiến lƣợc trên từng lĩnh vực hoạt động của Công ty phù hợp với từng thời điểm.
Đã ban hành quy chế hoạt động của HĐQT và các quy chế nội bộ, bƣớc đầu tạo sử
chuyển biến tích cực, đi vào nề nếp.
Thực hiện việc tái cấu trúc Công ty, đã cơ cấu lại tổ chức toàn Công ty bằng việc sắp
xếp lại nhân sự, sáp nhập các đơn vị để hoạt động có hiệu quả hơn.
Phê duyệt những nội dung thuộc thẩm quyền của HĐQT do Ban Giám đốc Công ty
trình nhằm đảm bảo không bị ách tắc hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty do các
thủ tục hành chính.
3
Định hƣớng để Ban Giám đốc nghiên cứu thành công sản phẩm mới Xi măng xây trát
MC25 kịp thời đƣa ra thị trƣờng cuối năm 2011.
Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát việc điều hành sản xuất kinh doanh của Ban điều hành
nhằm tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật.
2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Chỉ tiêu
ĐVT
Kế hoạch
Thực hiện
Tỷ lệ hoàn
thành %
Ghi chú
1. Sản lƣợng sản xuất
- Xi măng
Tấn
776.000
658.144
85%
- Clinke
Tấn
675.000
633.009
94%
2. Sản lƣợng tiêu thụ
- Xi măng
Tấn
776.000
639.672
82%
- Clinke
Tấn
35.000
25.380
73%
3. Doanh thu trƣớc thuế
Tỷ đồng
600
527,52
87%
4. Lợi nhuận
Tỷ đồng
0
(47,77)
5. Khấu hao
Tỷ đồng
53,38
53,38
100%
6. Trả nợ vốn vay đầu tƣ
- Trả nợ gốc
- Lãi vay đầu tư
Tỷ đồng
Tỷ đồng
Tỷ đồng
218,67
151,62
67,04
196,4
142,50
53,9
90%
94%
81%
7. Nộp NSNN
Tỷ đồng
18,567
18,567
100%
8. Thu nhập bình quân
Tr. đồng
5,5
4,9
89%
Ban Giám đốc dƣới sự chỉ đạo của Giám đốc đã năng động hiệu quả, hoàn thành cơ bản
nhiệm vụ năm 2011, đáp ứng đƣợc yêu cầu của Hội đồng quản trị đặt ra nhƣ:
Đã tuân thủ và thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật, Điều lệ Công ty, Nghị
quyết ĐHĐCĐ, Nghị quyết của HĐQT.
4
Luôn thể hiện trách nhiệm cao, thƣờng xuyên bám sát công việc, chỉ đạo sát sao, kịp
thời cụ thể, quyết liệt; giải quyết kịp thời những khó khăn vƣớng mắc trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Đã chủ động triển khai thực hiện các Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị theo
đúng chủ trƣơng, định hƣớng phát triển đã đƣợc Đại hội đồng cổ đông thông qua.
Chủ động đƣa ra các giải pháp phù hợp với từng giai đoạn, điều kiện cụ thể. Phát huy
mọi tiềm lực sức mạnh của CBCNV trong Công ty để hoàn thành nhiệm vụ chung của
Công ty.
Khắc phục khó khăn để hoàn thành cơ bản nhiệm vụ trong năm 2011.
Đã chủ động tìm kiếm nguồn vốn vay và thu xếp thành công nguồn vốn vay để đáp ứng
nhu cầu về vốn.
Chủ động và tích cực trong quá trình chuẩn bị nguyên nhiên vật liệu và có các biện
pháp thích hợp để đối phó với những biến động về giá, thời tiết.
Tuy nhiên trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ Ban Giám đốc còn có các hạn chế
nhƣ:
Việc phối hợp giữa các thành viên Ban Giám đốc chƣa tốt; chƣa thƣờng xuyên trao đổi
thông tin đầy đủ, kịp thời những công việc cần xử lý trong Ban Giám đôc và cán bộ chủ
chốt.
Công tác đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ chƣa đƣợc tiến hành bài bản, việc sắp xếp
bố trí cán bộ còn thiếu tính chiến lƣợc.
Việc hƣớng dẫn quán triệt thực hiện triển khai các Quy chế chƣa sâu, rộng nên một số
cá nhân trong đội ngũ cán bộ quản lý chƣa nghiêm túc thực hiện.
3. Triển vọng phát triển trong tƣơng lai
Định hƣớng mục tiêu phát triển của công ty đến năm 2015:
Clinke sản xuất : 750.000 tấn/năm.
Sản xuất xi măng: hết lƣợng clinke sản xuất hàng năm (sau khi cân đối giữa tình hình
tiêu thụ xi măng và clinke bán).
Doanh thu hàng năm > 500 tỷ đồng.
Tr ả đủ gốc và lãi.
Nộp NSNN theo quy định.
Khấu hao đạt 100%.
Lợi nhuận năm sau cao hơn năm trƣớc.
5
III. Báo cáo của Ban giám đốc
1. Báo cáo tình hình tài chính
Bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2011
Đơn vị tính: VNĐ
TÀI SẢN
Số dƣ 31/12/2011
A -
TÀI SẢN NGẮN HẠN
146.943.361.125
I.
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
1.450.216.559
II.
Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
702.000.000
III.
Các khoản phải thu ngắn hạn
89.291.299.360
IV.
Hàng tồn kho
54.774.494.020
V.
Tài sản ngắn hạn khác
725.351.186
B -
TÀI SẢN DÀI HẠN
898.533.506.193
II.
Tài sản cố định
881.089.154.173
1.
Tài sản cố định hữu hình
873.198.079.575
3.
Tài sản cố định vô hình
6.330.143.535
4.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
1.560.931.063
IV.
Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
6.738.490.943
V.
Tài sản dài hạn khác
10.705.861.077
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
1.045.476.867.318
NGUỒN VỐN
A -
NỢ PHẢI TRẢ
964.786.276.643
I.
Nợ ngắn hạn
479.889.573.858
II.
Nợ dài hạn
484.896.702.785
B -
NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
80.690.590.675
I.
Vốn chủ sở hữu
80.690.590.675
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
1.045.476.867.318
Các chỉ tiêu tài chính khác
Chỉ tiêu
Đơn
vị tính
Năm
2010
Năm
2011
Ghi chú
1. Cơ cấu tài sản
Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản
%
14,9
14,0
Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản
%
85,1
86,0
2. Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
%
86,6
92,3
Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn
%
13,4
7,7
6
3. Tỷ suất sinh lời
Lợi nhuận TT/ Doanh thu thuần
%
-2,05
-9,06
Lợi nhuận sau thuế/ VCSH
%
-6,7
-59,2
Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản
%
-0,9
-4,6
Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu tại ngày 31/12/2011:
- Cổ phần phát hành : 25.600.0000 cổ phần
- Mệnh giá cổ phần : 10.000 đ/1cp
- Giá trị : 256.000.000.000 đồng
Cơ cấu vốn góp điều lệ theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Thành viên góp vốn
Vốn điều lệ
Tỷ lệ
Số CP
Số tiền (VNĐ)
TCT CP VINACONEX
51%
13.055.999
130.559.995.000
Đối tƣợng khác
49%
12.544.001
125.440.005.000
Tổng cộng
100%
25.600.000
256.000.000.000
2. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Năm 2011 là năm rất khó khăn đối với các ngành sản xuất nói chung và đặc biệt khó
khăn đối với ngành sản xuất xi măng. Nền kinh tế suy thoái dẫn đến lƣợng tiêu thụ giảm, khả
năng thu hồi vốn chậm, nợ đọng dâng cao, cộng với chính sách thắt chặt tín dụng đã làm doanh
nghiệp phải chịu thêm áp lực về thiếu hụt nguồn vốn vay. Bên cạnh đấy, các chi phí nguyên
vật liệu đầu vào đều tăng cao, đặc biệt là giá than, điện đã ảnh hƣởng rất lớn đến giá thành sản
xuất, trong khi đó giá xi măng không thể tăng tƣơng ứng do xi măng thuộc mặt hàng quản lý
về giá và các nhà máy lân cận đều đã đi vào hoạt động. Những yếu tố khách quan nêu trên là
những nguyên nhân ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.
Mặc dù trải qua rất nhiều khó khăn, thách thức, nhƣng tập thể CBCNV Công ty đã nỗ
lực, phấn đấu nhằm hoàn thành kế hoạch SXKD năm 2011, kết quả đạt đƣợc cụ thể trên:
Những khó khăn ảnh hƣởng đến kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011.
Ảnh hƣởng bởi tình hình lạm phát, suy thoái kinh tế: Giá các nguyên nhiên vật liệu đầu
vào đều tăng và ảnh hƣởng rất lớn đến giá thành sản xuất. Trong đó giá than (chiếm 50% trong
giá thành sản xuất clanke) tăng 40%, giá điện (chiếm 15% trong giá thành sản xuất clanke)
tăng 15%, các nguyên liệu khác đều tăng giá bởi sự tăng giá của điện, xăng, dầu, Giá thành
sản xuất tăng nhƣng giá bán xi măng không thể tăng tƣơng ứng do xi măng nằm trong danh
mục các mặt hàng phải tăng giá theo lộ trình nhằm kìm chế lạm phát, mặt khác trên thị trƣờng
hiện đang có tình trạng dƣ thừa xi măng, do vậy các nhà máy sản xuất xi măng đều ổn định giá
để giữ sản lƣợng tiêu thụ.
7
Bên cạnh đ , sự suy thoái của nền kinh tế đã làm sản lƣợng tiêu thụ xi măng bị tụt giảm
nghiêm trọng (khoảng 100.000 tấn xi măng) và đây là nguyên nhân dẫn tới doanh thu năm
2011 chỉ đạt 87% so với kế hoạch sản xuất kinh doanh (527,5 tỷ/600 tỷ).
Ảnh hƣởng bởi chính sách thắt chặt tín dụng: Do chính sách thắt chặt tín dụng, nên
Công ty không thể tăng lƣợng vốn vay bổ sung vốn lƣu động tăng thêm do tăng giá đầu vào
của nguyên nhiên vật liệu. Không những thế, nguồn vốn vay lƣu động từ Ngân hàng Nông
nghiệp và PTNT Yên Bái còn bị giảm 50 tỷ cũng do chính sách này. Đây là nguyên nhân dẫn
đến việc Công ty gặp nhiều khó khăn trong việc thanh toán với các đơn vị cung cấp, trả nợ các
khoản vay ngắn hạn và đầu tƣ dài hạn.
Mặt khác, chính sách này cũng làm cho Công ty phải gánh chịu chi phí tài chính tăng
gần 20% so với những năm trƣớc do cuộc đua lãi suất giữa các tổ chức tín dụng (cụ thể chi phí
tài chính tăng thêm 21,7 tỷ, từ 87,6 tỷ năm 2010 lên 109,3 tỷ năm 2011, trong đó chi phí lãi
vay tăng 14,5 tỷ). Việc không đủ vốn lƣu động cho hoạt động SXKD đã và đang để lại những
rủi ro tiềm ẩn lớn đối với những khoản nợ đến hạn của Công ty.
Việc cung cấp nguyên liệu chính không đáp ứng đủ cho sản xuất dẫn tới Nhà máy hoạt
động không ổn định, không đạt năng suất và kém hiệu quả:
Nhiên liệu than: do thiếu vốn trong sản xuất nên tình trạng nợ đọng đối với đơn vị cung
cấp than xảy ra thƣờng xuyên dẫn đến việc bị tạm dừng cung cấp than nhiều lần trong
năm 2011. Việc không đủ than đốt lò đã đƣa đến hệ luỵ là phải dừng lò (thời gian dừng
lò do thiếu than là 12 ngày) gây thiệt hại rất lớn do không có doanh thu trong những
ngày dừng lò và tăng chi phí sản xuất do phải sử dụng thêm dầu đốt lò và tăng chi phí
vật liệu chịu lửa.
Thực trạng nguồn cung cấp điện: do sản lƣợng điện thiếu trong những tháng mùa khô
và hạ tầng cung cấp điện yếu kém nên điện cung cấp cho nhà máy không ổn định,
thƣờng xuyên bị mất điện, sụt áp dẫn tới tình trạng Nhà máy phải hoạt động cầm chừng
và nhiều lần phải dừng do chất lƣợng điện kém. Tổng số lần dừng lò năm 2011 do chất
lƣợng điện và mất điện là 121 lần.
Các nguyên nhân trên đã làm cho Nhà máy hoạt động không ổn định, phải dừng nhiều
lần dẫn tới năng suất thiết bị không đạt công suất thiết kế, tiêu hao điện, than đều vƣợt định
mức, sản lƣợng sản xuất không đạt kế hoạch đặt ra, chất lƣợng sản phẩm cũng bị ảnh hƣởng.
Đây cũng chính là lý do làm cho Nhà máy hoạt động kém hiệu quả.
Chi phí sửa chữa lớn tăng đột biến: Sau 3 năm đi vào hoạt động, các thiết bị trong dây
chuyền sản xuất đã bắt đầu xuống cấp nên chí phí sửa chữa lớn năm 2011 tăng cao, bên cạnh
đó phần trích dự phòng sửa chữa lớn các năm trƣớc không đƣợc thực hiện nên dẫn tới chi phí
sửa chữa lớn năm 2011 tăng đột biến so với kế hoạch 32 tỷ/10 tỷ đồng năm 2011. Đây chính là
nguyên nhân dẫn tới giá thành sản xuất sản phẩm năm 2011 cũng phải gánh chịu mức chi phí
sửa chữa lớn tăng gấp đôi so với bình thƣờng. Thời gian dừng lò do sự cố về thiết bị là 34 lần,
sửa chữa lớn là 3 lần với thời gian là 44,7 ngày.
Các nguyên nhân chủ quan: Bên cạnh những nguyên nhân khách quan nêu trên, cũng
phải kể đến những nguyên nhân chủ quan nhƣ trình độ của đội ngũ CB kỹ thuật của Nhà máy
còn chƣa đáp ứng đƣợc yêu cầu, chƣa thực sự làm chủ đƣợc toàn bộ dây chuyền công nghệ
8
dẫn tới tình trạng không khai thác đƣợc hết dây chuyền sản xuất, định mức tiêu hao còn cao
hơn so với định mức chuẩn. Tổng thời gian dừng lò do nguyên nhân về công nghệ là 28 lần.
Bên cạnh đó, việc thay đổi nhân sự trong HĐQT và Ban điều hành cũng dẫn tới việc
thay đổi trong cơ chế điều hành, quản lý doanh nghiệp. Mặc dù, với cơ chế điều hành, quản lý
mới đã có nhiều ƣu điểm nhƣng việc chuyển giao giữa cũ sang mới cũng làm ảnh hƣởng tới
hoạt động bình thƣờng của doanh nghiệp và ít nhiều ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh năm 2011.
3. Kế hoạch phát triển trong tƣơng lai
Nghiên cứu sử dụng các nguồn nguyên nhiên vật liệu thay thế không gây ô nhiễm môi
trƣờng, tiếp tục sản xuất ổn định nhằm tạo công việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn.
Đa dạng hoá sản phẩm bằng cách nghiên cứu cho ra các sản phẩm mới nhằm đáp ứng
yêu cầu của thị trƣờng.
Nâng cao và ổn định chất lƣợng sản phẩm đáp ứng yêu cầu của thị trƣờng.
Duy trì Nhà máy hoạt động ổn định đạt năng suất theo Kế hoạch sản xuất kinh doanh.
Cân đối giữa nguồn thu và chi để đáp ứng đủ nhu cầu vốn phục vụ sản xuất.
Cân đối và chủ động trả nợ theo tiến độ đã cam kết với các tổ chức tín dụng cho vay
vốn đầu tƣ xây dựng nhà máy.
IV. Báo cáo tài chính
Các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán; báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh; báo cáo lƣu chuyển tiền tệ; bản thuyết minh báo cáo tài chính; báo cáo kiểm toán theo
quy định của pháp luật về kế toán đƣợc đính kèm báo cáo này.
V. Bản giải trình báo cáo tài chính và báo cáo kiểm toán.
1. Kiểm toán độc lập:
Đơn vị kiểm toán độc lập: Công ty TNHH kiểm toán APEC.
Ý kiến kiểm toán độc lập: "Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính của công ty cổ
phần xi măng Yên Bình cho năm tài chính năm 2011:
a) Đã phản ánh trung thực và hợp lý về tình hình tài chính tại ngày 31/12/2011 cũng
nhƣ kết quả kinh doanh và các luồng lƣu chuyển tiền tệ cho năm tài chính kết
thúc cùng ngày, và
b) Phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành cũng nhƣ các quy định
pháp lý có liên quan".
Các nhận xét đặc biệt: không có.
2. Kiểm toán nội bộ: không có.
9
VI. Các công ty liên quan
Công ty nắm giữ trên 50% vốn cổ phần/vốn góp của tổ chức, công ty: Tổng công ty cổ
phần Vinaconex nắm giữ 13.055.999 cổ phần tƣơng đƣơng 51% vốn điều lệ của công ty.
Công ty có trên 50% vốn cổ phần/vốn góp do tổ chức, công ty nắm giữ: không có.
Tình hình đầu tƣ vào các công ty có liên quan: Công ty cổ phần Đá trắng Vinaconex, Công
ty cổ phần xi măng Yên Bình sở hữu 15,38% vốn Điều lệ.
+ Công ty cổ phần Đá trắng Vinaconex đƣợc thành lập theo Giấy chứng nhận ĐKKD số
5200277488 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Yên Bái cấp.
+ Địa chỉ: Tổ 5, thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái
+ Vốn Điều lệ: 65.000.000.000 đồng
+ Ngành nghề kinh doanh chính: Chế biến bột đá Cacbonat canxi;
10
VII. Tổ chức nhân sự
Cơ cầu tổ chức của công ty:
PHÓ GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
PHÓ GIÁM ĐỐC
CƠ ĐIỆN
PHÒNG TN- KCS
XƢỞNG
NGUYÊN LIỆU
XƢỞNG SẢN
XUẤT CLINKER
XƢỞNG VẬN
TẢI KTS
PHÒNG KTSX
PHÒNG ĐHTT
XƢỞNG NGHIỀN
ĐÓNG BAO
PHÕNG CƠ
ĐIỆN
XƢỞNG ĐIỆN
TĐH
XƢỞNG CƠ KHÍ
PHÒNG KT-KH
VẬT TƢ
PHÒNG TC-HC
PHÒNG XÂY
DỰNG CƠ BẢN
XƢỞNG ĐẬP
ĐÁ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
XD CƠ BẢN
PHÒNG TC-KT
11
Tóm tắt lý lịch của cá nhân trong Ban điều hành
VŨ TIẾN BỘ - Giám đốc Công ty, đến ngày 02/4/2011.
1. Họ và tên: Vũ Tiến Bộ
2. Số hộ chiếu: PTAZ0034469 Ngày cấp: 10/11/1998 Nơi cấp: Cục QLXNC
3. Giới tính: Nam
4. Ngày tháng năm sinh: 01/7/1951
5. Nơi sinh: Hải Phòng
6. Quốc tịch: Việt Nam
7. Dân tộc: Kinh
8. Quê quán: Vĩnh Tiến – Vĩnh Bảo - Hải phòng.
9. Địa chỉ thƣờng trú: B62, khu Đô thị THNC, phƣờng Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
10. Chỗ ở hiện nay: B62, khu Đô thị THNC, phƣờng Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội.
11. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0293.886.296
12. Trình độ văn hoá: 10/10
13. Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ Cơ khí
14. Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp
15. Quá trình công tác (Nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Thời gian
Công ty
Chức vụ
Từ 3/1975 đến 2/1977
Công ty Xi măng Hải
phòng
Cán bộ
Từ 3/1977 đến 2/1979
Phó quản đốc phân xƣởng
nghiền than
Từ 3/1979 đến 10/1986
Quản đốc phân xƣởng nghiền than
Từ 11/1986 đến 2/1989
Quản đốc phân xƣởng lắp ráp cơ
khí thiết bị xi măng
Từ 3/1989 đến 10/1991
Trƣởng phòng Cơ điện cơ khí
thiết bị xi măng.
Từ 11/1991 đến 3/1999
Trƣởng phòng điều độ sản xuất
Từ 4/1999 đến 7/2002
Trƣờng công nhân kỹ thuật
xi măng – TCTy xi măng
Việt Nam
Hiệu trƣởng
12
Từ 8/2002 đến 6/2003
Công ty cổ phần xi măng
Cẩm Phả
Giám đốc Ban quản lý xi măng
Cẩm phả
Từ 7/2003 đến nay
Công ty cổ phần xi măng
Yên Bình
UV HĐQT, Giám đốc Công ty cổ
phần xi măng Yên Bình
16. Chức vụ công tác hiện nay: Uỷ viên HĐQT, Giám đốc Công ty cổ phần xi măng Yên Bình
– Tổng Công ty CP Vinaconex.
17. Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Uỷ viên HĐQT Công ty cổ phần Đá trắng
Vinaconex – Tổng Công ty CP Vinaconex.
18. Số cổ phần nắm giữ: 3.136.000 cổ phần
Trong đó: + Sở hữu cá nhân:136.000 cổ phần;
+ Đại diện sở hữu: 3.000.000 cổ phần của Tổng Công ty CP Vinaconex
19. Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan: Không
20. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không
21. Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không
13
NGUYỄN VĂN CƢƠNG – Phó Giám đốc đến ngày 01/4/2011. Từ 02/4/2011 làm Giám
đốc thay cho ông Vũ Ti ến Bộ chuyển công tác khác.
1. Họ và tên: Nguyễn Văn Cƣơng
2. Số CMND: 011513240 Ngày cấp: 05/12/2006 Nơi cấp: CA TP Hà Nội
3. Giới tính: Nam
4. Ngày tháng năm sinh: 23/7/1972
5. Nơi sinh: Hà Nội
6. Quốc tịch: Việt Nam
7. Dân tộc: Kinh
8. Quê quán: Từ Liêm – Hà Nội
9. Địa chỉ thƣờng trú: Số 16, đƣờng Động Quan, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
10. Chỗ ở hiện nay: Số 16, đƣờng Động Quan, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
11. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0293.887.775
12. Trình độ văn hoá: 12/12
13. Trình độ chuyên môn: Thạc sỹ Luật
14. Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp
15. Quá trình công tác (Nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Thời gian
Công ty
Chức vụ
11/1996 – 12/1997
Liên doanh VINATA
Cán bộ TCHC
01/1998 – 09/1998
Bộ Xây dựng
Cán bộ ban chuẩn bị ĐTXD Trung
tâm HNQT
10/1998 – 06/2003
Tổng công ty Vinaconex
Cán bộ liên doanh VIKOWA
07/2003 – đến nay
Công ty cổ phần xi măng
Yên Bình
Trƣởng phòng TCHC, Chủ tịch Công
đoàn, Phó Giám đốc phụ trách KD,
UV HĐQT,
Bí thƣ Đảng uỷ
16. Chức vụ công tác hiện nay: Bí thƣ Đảng uỷ, Uỷ viên HĐQT, Phó Giám đốc, Chủ tịch
Công đoàn Công ty Cổ phần Xi măng Yên Bình – Tổng Công ty CP Vinaconex.
17. Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Giám đốc Công ty cổ phần Khai thác đá
Yên Bình - Tổng Công ty CP Vinaconex.
14
18. Số cổ phần nắm giữ: 15.360 cổ phần
Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 15.360 cổ phần;
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần
19. Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan: Không
20. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không
21. Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không
15
16
TRẦN NGỌC THANH – Phó Giám đốc
1. Họ và tên: Trần Ngọc Thanh
2. Số CMND: 013305081 Ngày cấp: 04/05/2010 Nơi cấp: CA Hà Nội
3. Giới tính: Nam
4. Ngày tháng năm sinh: 24/01/1962
5. Nơi sinh: Thanh Hóa
6. Quốc tịch: Việt Nam
7. Dân tộc: Kinh
8. Quê quán: Xã Quỳnh Thuận, huyện Quỳnh Lƣu, tỉnh Nghệ An
9. Địa chỉ thƣờng trú: Số 38, ngõ 12, Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng Khƣơng Mai, quận Thanh
Xuân, Hà Nội.
10. Chỗ ở hiện nay: Số 38, ngõ 12, Nguyễn Ngọc Nại, phƣờng Khƣơng Mai, quận Thanh
Xuân, Hà Nội.
11. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0293887560
12. Trình độ văn hoá: 12/12
13. Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ cơ điện
14. Trình độ lý luận chính trị: Trung cấp
15. Quá trình công tác (Nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Thời gian
Công ty
Chức vụ
1979 – 1986
Đại học Quân sự Hải quân Ba Cu
Sinh viên
1986 – 1994
Lữ đoàn 171, Hải quân tại Vũng Tàu
Sỹ quan
1994 – 2001
Công ty CP Xi măng Bút Sơn
Trƣởng phòng Tổ chức Lao động,
Phó Phòng Cơ Điện
2001 – 2005
Công ty Tƣ vấn Thiết bị, Công nghệ
và Kiểm định xây dựng CONINCO
Chuyên gia tƣ vấn
2005 – nay
Công ty CP Xi măng Yên Bình
Phó Giám đốc Cơ điện
16. Chức vụ công tác hiện nay: Phó Giám đốc Cơ điện
17
17. Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
18. Số cổ phần nắm giữ: 0 cổ phần
Trong đó: + Sở hữu cá nhân: 0 cổ phần
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần
19. Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan: Không
20. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không
21. Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không
18
PHẠM NGỌC LAN – Phó Giám đốc
1. Họ và tên: Phạm Ngọc Lan
2. Số CMND: 060814518 Ngày cấp: 04/07/2005 Nơi cấp: Yên Bái
3. Giới tính: Nam
4. Ngày tháng năm sinh: 19/12/1958
5. Nơi sinh: Yên Mạc, Yên Mô, Ninh Bình
6. Quốc tịch: Việt Nam
7. Dân tộc: Kinh
8. Quê quán: Xã Yên Mạc, huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
9. Địa chỉ thƣờng trú: Thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
10. Chỗ ở hiện nay: Thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
11. Số điện thoại liên lạc ở cơ quan: 0293885124
12. Trình độ văn hoá: 10/10
13. Trình độ chuyên môn: Kỹ sƣ xây dựng dân dụng và công nghiệp
14. Trình độ lý luận chính trị: Sơ cấp
15. Quá trình công tác (Nêu tóm tắt nơi công tác, chức vụ, nghề nghiệp đã qua):
Thời gian
Công ty
Chức vụ
08/1979 – 07/1988
Sở Xây dựng Nghĩa Bình
Cán bộ văn phòng
08/1988 – 1990
Công ty CP Xây dựng số 9
(Vinaconex 9)
Cán bộ phòng kỹ thuật
1990 – 1995
Đội trƣởng, chỉ huy công trình – Xí
nghiệp 908
1995 – 2001
Chỉ huy trƣởng công trình, Phó giám
đốc Xí nghiệp 919
12/2001 – 02/2005
Công ty Bê tông và Xây
dựng Vinaconex Đồng Tháp
Phó Giám đốc kiêm Trƣởng phòng
Kế hoạch kỹ thuật
03/2005 – 04/2006
Công ty Cổ phần Xi măng
Trƣởng phòng Xây dựng Cơ bản
19
05/2006 – nay
Yên Bình
Phó Giám đốc
07/2007 – 07/2010
Công ty Cổ phần Đá trắng
Yên Bình
Giám đốc
16. Chức vụ công tác hiện nay: Phó Giám đốc Xây dựng cơ bản
17. Chức vụ hiện đang nắm giữ ở các tổ chức khác: Không
18. Số cổ phần nắm giữ: 10.000 cổ phần
Trong đó: + Sở hữu cá nhân:10.000 cổ phần
+ Đại diện sở hữu: 0 cổ phần
19. Số cổ phần nắm giữ của ngƣời có liên quan: Không
20. Hành vi vi phạm pháp luật (nếu có): Không
21. Lợi ích liên quan đối với tổ chức niêm yết: Không
20
Thay đổi Giám đốc điều hành trong năm:
Ngày 31/3/2011, Tổng công ty cổ phần Vinaconex (cổ đông lớn chiếm 51% VĐL) ban
hành quyết định số 168/QĐ-PTNL về việc điều động ông Vũ Tiến Bộ - Giám đốc công
ty cổ phần xi măng Yên Bình, kể từ ngày 02/4/2011.
Ngày 02/4/2011, Hội đồng quản trị Công ty đã ban hành Quyết định số 90/QĐ-HĐQT,
về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Cƣơng, Giám đốc phụ trách kinh doanh giữ chức vụ
Giám đốc công ty, kể từ ngày 02/4/2011.
Số lƣợng cán bộ công nhân viên và chính sách đối với ngƣời lao động
STT
TRÌNH ĐỘ
SỐ LƢỢNG
TỶ LỆ
I
Phân loại theo trình độ
1
Đại học & trên đại học
78
14,60%
2
Cao đẳng, Trung cấp, sơ cấp
95
17,79%
3
Lao động có tay nghề
351
65,73%
4
Lao động phổ thông
10
1,88%
II
Phân loại theo Hợp đồng lao động
(Ban Giám đốc không ký HĐLĐ)
04
0,75%
1
Hợp đồng dài hạn (không xác định thời hạn)
40
7,50%
2
Hợp đồng ngắn hạn (12-36 tháng)
486
91,00%
3
Lao động thời vụ
04
0,75%
Tổng cộng
534
100%
Các chính sách đối với ngƣời lao động
Công ty luôn hƣớng tới mục tiêu tạo môi trƣờng làm việc lành mạnh, bình đẳng, dân
chủ để ngƣời lao động đƣợc phát huy năng lực lao động của mình, đồng thời đảm
bảo cho họ có thu nhập ổn định, đƣợc chăm sóc y tế, bố trí nhà tập thể, ăn ca, đƣợc
quan tâm động viên kịp thời. Đât cũng chính là các yếu tố thúc đẩy ngƣời lao động
gắn bó lâu dài với Công ty.
Ngƣời lao động đƣợc tham gia các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể nhƣ: Chi bộ
đảng, công đoàn, đoàn thanh niên, tổ nữ công.
Mọi cán bộ công nhân viên trong Công ty đều có sức khỏe tốt đảm bảo hoàn thành
nhiệm vụ, đều đƣợc ký thỏa ƣớc lao động tập thể. Công nhân viên chức lao động tại
Công ty đƣợc trang bị bảo hộ đồng phục phù hợp với vị trí công việc đảm bảo an
toàn sức khỏe. Các yếu tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng đều đƣợc Công ty quan tâm
21
đầu tƣ làm giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trƣờng. Môi trƣờng sản xuất của Công ty
xanh, sạch, đẹp. Kết quả quan trắc môi trƣờng định kỳ hàng năm đều đạt tiêu chuẩn
cho phép.
Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho ngƣời lao động, sức khỏe công nhân
viên chức ổn định, không có ngƣời lao động mắc bệnh nghề nghiệp, hàng năm công
ty đã kết hợp với BCH Công đoàn mua bảo hiểm thân thể 24/24 cho hơn 500
CBCNV .
Công ty luôn quan tâm đến việc chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và điều kiện
làm việc cho ngƣời công nhân. Công ty đã áp dụng lƣơng khoán đến các phòng ban,
phân xƣởng để gắn liền quyền lợi, trách nhiệm của ngƣời lao động, thúc đẩy ngƣời
lao động thi đua sản xuất. Để cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên, Công ty
đã dùng vốn tự có xây dựng khu nhà ở tập thể 5 tầng cho công nhân và các gia đình
có nhu cầu, cùng với khu thể thao vui chơi giải trí sau giờ làm đã động viên mọi
ngƣời tham gia sản xuất đạt hiệu quả.
Trong những ngày lễ lớn nhƣ 26/3; 1/5; 2/9; 27/9 đoàn thanh niên đã tổ chức văn
nghệ, thi đấu các môn thể thao nhƣ: bóng đá, cầu lông và các ngày 01/6, Tết trung
thu đều tổ chức vui chơi cho các cháu con em CBCNV. Ngoài ra các ngày lễ lớn đều
thƣởng cho toàn thể cán bộ công nhân viên tƣơng đƣơng 1 tháng lƣơng năng suất.
Thay đổi thành viên Hội đồng quản trị/thành viên Hội đồng thành viên/Chủ tịch, Ban
Giám đốc, Ban kiểm soát, kế toán trƣởng:
Tại Đại hội đồng cổ đông thƣờng niên năm 2011, đại hội đã miễn nhiệm các thành viên
HĐQT, BKS gồm:
Miễn nhiệm 02 thành viên HĐQT:
1. Ông: Tô Ngọc Thành
2. Ông: Vũ Tiến Bộ
Bầu bổ sung thêm 02 thành viên Hội đồng quản trị:
1. Ông: Nguyễn Bá Phong
2. Ông: Mỵ Duy Bình
Miễn nhiệm 01 thành viên BKS
1. Bà: Mai Thị Tân
Bầu bổ sung thêm 01 thành viên Ban kiểm soát
1. Ông: Hoàng Văn Nguyên
Tại cuộc họp HĐQT ngày 25/3/2011, HĐQT đã nhất trí bầu ông Mai Thế Loan làm chủ
tịch HĐQT nhiệm kỳ 2009-2014
22
VIII. Thông tin cổ đông/thành viên góp vốn và quản trị công ty
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên/Chủ tịch và Ban kiểm soát/Kiểm soát viên:
1. Hội đồng quản trị
Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát:
Stt
Họ và tên
Chức vụ
Ghi chú
1
Tô Ngọc Thành
Chủ tịch HĐQT
Miễn nhiệm ngày 25/3
2
Mai Thế Loan
Chủ tịch HĐQT
Bổ nhiệm ngày 25/3
3
Vũ Tiến Bộ
Uỷ viên HĐQT
Miễn nhiệm ngày 25/3
4
Mai Thế Loan
Uỷ viên HĐQT
Đến ngày 25/3/2011
5
Nguyễn Văn Cƣơng
Uỷ viên HĐQT
6
Nguyễn Đức Lƣu
Uỷ viên HĐQT
7
Nguyễn Bá Phong
Uỷ viên HĐQT
Bổ nhiệm ngày 25/3
8
Mỵ Duy Bình
Uỷ viên HĐQT
Bổ nhiệm ngày 25/3
9
Tr ần Đăng Lợi
Trƣởng ban kiểm soát
10
Vũ Văn Mạnh
Thành viên ban kiểm soát
11
Mai Thị Tân
Thành viên ban kiểm soát
Miễn nhiệm ngày 25/3
12
Hoàng Văn Nguyên
Thành viên ban kiểm soát
Bổ nhiệm ngày 25/3
Hoạt động của Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị đã thực hiện tốt chức năng của mình, kịp thời thảo luận để đƣa ra
phƣơng hƣớng và chỉ đạo Ban Giám đốc thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của công
ty. HĐQT luôn cập nhật tình hình hoạt động của Công ty thông qua báo cáo của Ban
Giám đốc.
Chỉ đạo Ban Giám đốc giám sát việc thực hiện mục tiêu đã giao.
Thực hiện chức năng quản lý, giám sát, năm 2011 Hội đồng quản trị đã tổ chức các
cuộc họp và đã quyết định các nội dung quan trọng thuộc thẩm quyền.
Hoạt động của thành viên HĐQT độc lập không điều hành: không có
Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị: không có
23
Hoạt động của Ban kiểm soát
Trong năm 2011, Ban kiểm soát đã tiến hành họp định kỳ để tiến hành kiểm tra, giám
sát việc tuân thủ các quy định của Luật doanh nghiệp, Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Công
ty trong quá trình quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, cụ thể
nhƣ sau:
Xem xét tính phù hợp của các Quyết định của Hội đồng Quản trị, Ban Giám đốc trong
công tác quản lý, điều hành; Kiểm soát trình tự, thủ tục ban hành các văn bản của Công
ty đảm bảo phù hợp với quy định của Pháp luật và Điều lệ hoạt động của Công ty; Giám
sát việc thực thi pháp luật của Công ty.
Kiểm tra, đánh giá các quy trình trọng yếu của Công ty, nhằm phát hiện rủi ro tiềm tàng
hoặc những thiếu sót trong hệ thống quản lý nội bộ, từ đó đề xuất những kiến nghị và
giải pháp phù hợp.
Đại diện Ban kiểm soát tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản
trị, kiểm tra giám sát việc triển khai các nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thƣờng
niên năm 2011, đối với Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc.
Giám sát việc thực thi, công bố thông tin của Công ty theo các quy định của Luật chứng
khoán và các văn bản pháp luật có liên quan.
Xem xét các báo cáo định kỳ do Ban Giám đốc lập: Kiểm tra các Báo cáo tài chính quý,
năm nhằm đánh giá tình trung thực và hợp lý của số liệu tài chính. Đồng thời, phối hợp
với Kiểm toán độc lập xem xét ảnh hƣởng của các sai sót kế toán và kiểm toán trọng
yếu đến Báo cáo tài chính; giám sát Ban lãnh đạo trong việc thực thi những kiến nghị
do Kiểm toán viên đƣa ra.
Lƣơng, thƣởng, thù lao, các khoản lợi ích: .
Nội dung
Năm
2011
Ghi chú
Thù lao HĐQT (5 người)
120.000.000
Thù lao BKS (3 người)
18.000.000
Cộng
138.000.000
24
2. Các dữ liệu thống kê về cổ đông/thành viên góp vốn
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông nắm trên 5% vốn cổ phần của công ty,
cơ cấu cổ đông của công ty
STT
Tên cổ đông
Số ĐKSH
Địa chỉ
Số CP sở
hữu
Tỷ lệ sở
hữu
1
Tổng Công ty Cổ
phần Xuất nhập
khẩu Việt Nam
103014768
Số 34 Láng Hạ,
phƣờng Láng Hạ,
quận Đống Đa, Hà
Nội
13.056.000
51.00%
2
Công ty CP xi măng
và khoáng sản Yên
Bái
5200126647
Thị trấn Yên Bình,
huyện Yên Bình, tỉnh
Yên Bái
426.246
1.67%
3
Công ty CP xây
dựng số 1
(Vinaconex- 1)
103002982
D9, đƣờng Khuất
Duy Tiến, phƣờng
Thanh Xuân Bắc,
quận Thanh Xuân,
Hà Nội.
614.800
2.40%
4
Công ty CP xây
dựng số 3
(Vinaconex- 3)
103001380
249, đƣờng Hoàng
Quốc Việt, phƣờng
Nghĩa Tân, quận Cầu
Giấy, Hà Nội
249.418
0.97%
5
Công ty CP xây
dựng số 9
(Vinaconex- 9)
103007318
D9, đƣờng Khuất
Duy Tiến, phƣờng
Thanh Xuân Bắc,
quận Thanh Xuân,
Hà Nội
1.160.000
4.53%
Tổng cộng
15.506.464
60,57%
25
Danh sách cổ đông nắm trên 5% vốn cổ phần của Công ty
STT
Tên cổ đông
Số ĐKSH
Địa chỉ
Số CP sở
hữu
Tỷ lệ sở
hữu
1
Tổng Công ty Cổ
phần Xuất nhập
khẩu Xây dựng
Việt Nam
103014768
Số 34 Láng Hạ,
phƣờng Láng Hạ, quận
Đống Đa, thành phố
Hà Nội
13.056.000
51.00%
2
Công ty CP Kinh
doanh xi măng
Miền Bắc
103015549
Nhà E9, tầng 1, toàn
nhà VIMECO, đƣờng
Phạm Hùng, Trung
Hòa, Cầu Giấy, TP. Hà
Nội
3.021.716
11.80%
Tổng cộng
16.077.716
62.80%
Cơ cấu cổ đông của Công ty
STT
Tên cổ đông
Số
lƣợng cổ
đông
Số cổ phần
sở hữu
Giá trị (VNĐ)
Tỷ lệ
I.
Trong nƣớc
824
25.600.000
256.000.000.000
100%
1
Tổ chức
7
19.108.180
191.081.800.000
74,64%
2
Cá nhân
817
6.491.820
64.918.200.000
25,36%
II
Nƣớc ngoài
-
-
-
-
1
Tổ chức
-
-
-
-
2
Cá nhân
-
-
-
-
Tổng cộng
824
25.600.000
256.000.000.000
100%
Nơi nhận:
- UBCKNN;
- Cổ đông;
- Website Công ty;
- HĐQT, BKS;
- Lƣu VT, TCHC.
GIÁM ĐỐC
(đã ký)
Nguyễn Văn Cƣơng