Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Chế độ nhiệt của không khí doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.03 MB, 22 trang )


NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ

Sự nóng lên và lạnh đi của không khí

Biến thiên nhiệt độ không khí

Các chỉ tiêu nhiệt độ không khí

Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với sinh vật

Các biện pháp điều tiết nhiệt độ không khí

Quá trình nóng lên và lạnh đi của không khí
Đơn vị đo nhiệt độ: Chuẩn dưới Chuẩn
trên
(nước đá đang tan) (hơi nước đang sôi)
Thang nhiệt Celsius 0
0
C 100
0
C
Thang nhiệt Kenvin
o
K 273
0
K 373
0
K
Thang nhiệt Fahrenheit
o


F 32
0
F 212
0
F
Thang nhiệt Reomur
o
R 0
0
R 80
0
R

Sự dẫn nhiệt phân tử:
Q
v
= -λdt/dz
Q
v
: thông lượng dẫn nhiệt phân tử (cal cm
-2
.giây
-1
)
λ:hệ số dẫn nhiệt của không khí: 0,000048 cal cm
-1
giây
-1
độ-
1

dt/dz::gradient nhiệt độ của không khí
0
C cm-
1
)

Trao đổi nhiệt bằng quá trình đối lưu

Trao đổi nhiệt bằng quá trình loạn lưu

Trao đổi nhờ tiềm nhiệt ngưng kết hơi nước
Q
E
= L. m
nước

L là tiềm nhiệt (600 cal g
-1
) cho quá trình bốc hơi và ngưng tụ
m
nước
là lượng nước bốc hơi hoặc ngưng tụ

Biến thiên nhiệt độ không khí

Biến thiên hàng ngày

Thời gian xuất hiện cực trị

Biên độ nhiệt độ ngày đêm


Vĩ độ địa lý (nhiệt đới 10-12
0
[25
0
], ôn đới 8-9
0
, cực đới 3-4
0
)

Mùa trong năm

Địa hình

Thời tiết

Khoảng cách đến bờ biển

Mặt đệm

So sánh biên độ nhiệt độ (∆t) trên mặt biển và mặt đất

Ảnh hưởng của khoảng cách tới bờ biển đến ∆t



Biến thiên hàng năm

Thời gian xuất hiện cực trị


Biên độ nhiệt độ năm

Vĩ độ địa lý: càng tăng thì ∆t năm càng tăng; chia ra làm 4 kiểu biến
thiên nhiệt độ năm trên trái đất
Kiểu xích đạo: biến thiên kép, ∆t năm nhỏ (lục địa 6 – 10
0
C; biển 1
0
C)
Kiểu nhiệt đới: biến thiên đơn; ∆t lục địa 10-20
0
C, biển 5
0
C
Kiểu ôn đới: biến thiên đơn; ∆t cao: lục địa 20-40
0
C, biển 10-20
0
C
Kiểu cực đới: mùa đông kéo dài, mùa hè ngắn; ∆t rất cao, lục địa 65-
75
0
C, đại dương 20-30
0
C

Mặt đệm, độ cao so với mực nước biển

Biến thiên theo chiều thẳng đứng


Ban ngày nhiệt độ giảm dần theo độ cao

Ban đêm nhiệt độ giảm chậm, cá biệt tăng theo độ cao
(nghịch nhiệt)

Gradient nhiệt độ lớn nhất ở lớp khí quyển gần mặt đất và
giảm dần theo độ cao

Dẫn tới biên độ nhiệt độ ngày đêm giảm dần theo độ cao

Sự biến thiên nhiệt độ hàng ngày theo độ cao

Sự biến thiên nhiệt độ theo độ cao (trong điều kiện lý tưởng)
ê

4. Các chỉ tiêu nhiệt độ không khí

Nhiệt độ trung bình

Trung bình ngày

Trung bình một giai đoạn khí hậu

Nhiệt độ tối cao và tối thấp

Tối cao và tối thấp tuyệt đối

Tối cao và tối thấp trung bình


Tối cao và tối thấp sinh vật học

Tổng nhiệt độ trung bình (tích ôn trung bình):

Đánh giá tiềm năng nhiệt của một vùng

Phân vùng khí hậu, bố trí cơ cấu mùa vụ

Tổng nhiệt độ hoạt động (tích ôn hoạt động)

Phản ánh nhu cầu nhiệt của sinh vật và mỗi giai đoạn sinh trưởng

Tổng nhiệt độ hữu hiệu (tích ôn hữu hiệu)

Phản ánh nhu cầu nhiệt của sinh vật và mỗi giai đoạn sinh trưởng, phát
triển của chúng

Sử dụng để dự báo các thời kỳ vật hậu của cây trồng.
n
ATS = Σ ti
i=1
n
AcTS = Σ(t
bio-min
< ti < t
bio-max
)
i=1
n
ETS = Σ (ti – b)

i=1

Giới hạn nhiệt độ sinh học

Nhiệt độ tối thấp sinh vật học (bio-minimum):

Là nhiệt độ thấp nhất mà tại đó cây trồng ngừng sinh trưởng, phát triển

Phụ thuộc vào loại cây, giống (nguồn gốc), điều kiện sống…

Lúa mì: -6 đến -10
0
C

Bông, đay, mía, thuốc lá: 13-14
0
C

Ngô: nhiệt đới 13
0
C, ôn đới 10
0
C

Thời kỳ phát dục: Mẫn cảm hơn vào thời kỳ ra hoa (lúa thời kỳ ra hoa
18-20
o
C)

Nhiệt độ tối thích (bio-optimum):


Là khoảng nhiệt độ thuận lợi nhất cho quá trình sinh trưởng, phát triển.

Nhiệt độ càng tăng quá trình sinh trưởng càng thuận lợi (Vant-Hoff)

Thông thường nằm trong khoảng 20 và 30
0
C.

Nhiệt độ tối cao sinh vật học (bio-maximum)

Là nhiệt độ cao nhất mà tại đó cây trồng ngừng sinh trưởng , phát triển.

Nhiệt độ cận tối thấp:

Cây trồng sinh trưởng, phát triển kém do độ nhớt của nguyên sinh chất
tăng. Nhiệt độ thấp là yếu tố hạn chế.

Nhiệt độ cận tối cao:

Nhiệt độ cao là yếu tố hạn chế sinh trưởng , phát triển. Cây trồng hô
hấp mạnh nên tiêu hao nhiều dinh dưỡng, sức sống giảm.

Ch nhi t, m th i ti t gió Lào gây r ng hoa b i H ng Tr chế độ ệ ẩ ờ ế ụ ưở ở ươ ạ
Ngày Thời gian theo dõi Độ ẩm (%) Nhiệt độ (
0
C)
20/IV 12.49 PM – 3.49 PM 45,1 – 36,5 44,7 – 47,7
21/IV 1.49 PM – 2.49 PM 41,3 – 42,0 48,2 – 48,2
22/IV 12.49 PM – 3.49 PM 37,3 – 31,5 46,0 – 50,1

23/IV 12.49 PM – 3.49 PM 34,1 – 31,4 46,5 – 52,1
24/IV 10.49 AM – 2.49 PM 38,3 – 40,4 46,0 – 49,4
Ngu n: ình Ca (2007) ồ Đỗ Đ

Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đối với cây trồng
Hình 3.6. Bưởi Phúc Trạch rụng hoa

Ảnh hưởng của nhiệt độ cao đối với cây trồng
Hình 3.7. Bưởi rụng quả

Giới hạn nhiệt độ đối với quang hợp (Mavi, 1994)

Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cây trồng
Trọng lượng chất khô tương đối
Nhiệt độ đối với quang hợp và hô hấp của cây khoai tây (Mavi, 1994)

Giới hạn nhiệt độ đối với quang hợp (Mavi, 1994)

Yêu cầu nhiệt độ của một số loại rau trong thời kỳ sinh trưởng
Lo i rauạ Nhi t (ệ độ
0
C) Lo i rauạ Nhi t (ệ độ
0
C) Lo i rauạ Nhi t (ệ độ
0
C)
Min Opt Min Opt Min Opt
u Hà LanĐậ -10 15 - 25 Spinach -13 12 – 25 Sup l xanhơ -19 8 - 27
Di p xo nế ă -3 15 - 23 M ng tâyă -15 15 – 30 C i b pả ắ -20 10 - 30
Cà -12 18 - 30 D a chu tư ộ -15 20 – 30 Hành tây -20 10 - 30

tỚ -12 18 - 30 Bí đỏ -15 15 – 30 Cà chua -20 15 - 35
C n tâyầ -12 10 - 22 C c iủ ả -16 14 – 30 Cà r tố -22 8 - 30
Ngu n: Giáo trình Cây rau (T Thu Cúc – 2000)ồ ạ

Bảng 3.12. Giới hạn nhiệt độ tối thấp sinh vật học (B
0
C) của cây trồng
Nguồn : (FAO, Rome, 1991) [19]

Lo i câyạ B
o
C Lo i câyạ B
o
C
Chanh -4 ÷ -5 Chu i, u ố đ đủ +5
M , àoơ đ -2 ÷ -3 Cà phê v iố +5
Cam, quýt -2 ÷ -3 Cà phê chè +1
M n, táo, lêậ -1 H tiêuồ +9
Qu , tr uế ẩ -8 ÷ -10 Cao su +15
Chè Shane -5 Lúa +13
D aứ 0 Bông +14
Chè n Ấ Độ 0 ÷ -2 Khoai lang +14

Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với cây trồng

Ảnh hưởng tới tốc độ phát dục (phản ứng cảm ôn):

Tích ôn hữu hiệu là 1 hằng số

Nhiệt độ tăng rút ngắn TG sinh trưởng và ngược lại khi tăng.


Dự tính số ngày phát dục:

Hiện tượng cảm ứng nhiệt hình thành hoa:

Giai đoạn xuân hoá.

Nhiệt độ xuân hoá.

Xử lý xuân hoá cho hoa loa kèn, đào quả…

Cường độ quang hợp và hô hấp của cây:
n = ETS/ (t – b)

Hình 3.8. Cây đào Sa Pa và độ lạnh

Hình 3.9. Mùa hoa đào ở Sa Pa

Hình 3.10. Hoa Lan Sa Pa

Hình 3.11. Do lạnh Lay ơn thóc ít nở hoa

×