Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

GIA NHẬP WTO VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐỐI VỚI TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI THU NHẬP Ở VIỆT NAM - 5 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.03 KB, 14 trang )



69/82

Cling J P. (2006), « Commerce, croissance, pauvreté et inégalités dans les PED : une
revue de littérature », Document de travail DIAL, No.DT/2006/17, Paris.

Cling J P., De Vreyer P., Razafindrakoto M. et Roubaud F. (2004), « La croissance ne
suffit pas pour réduire la pauvreté », Revue Française d’Economie, Vol. XVIII, N°3,
pp. 137-187, Janvier.

Cogneau D., Grimm M. et Robilliard A S. (2003), « L’évaluation des politiques de lutte
contre la
pauvreté : l’apport des techniques de micro-simulation », in Cling J P.,
Razafindrakoto M., Roubaud F., eds (2003), Les nouvelles stratégies internationales
de lutte contre la pauvreté, 2ème édition, Economica/IRD, Paris, pp.383-417.

Cogneau D. et Robilliard A S. (2001), « Croissance, distribution et pauvreté : un modèle
de micro simulation en équilibre général appliqué à Madagascar», Document de
travail DIAL, No.DT/2001/19, Paris.

Dee P., Duc L. T. et Hiep D. T. (2005), « Evaluating Vietnam’s WTO accession in
Services », Banque mondiale.

Dimaranan B., Duc L. T. et Martin W. (2005), « Potential Economic Impacts of
Merchandise Trade Liberalization under Viet Nam’s Accession to the WTO », GTAP
Resource Center, Purdue University.

Frankel J. et Rose A. (2002), « An Estimate of the Effect of Common Currencies on
Trade and Income », The Quarterly Journal of Economics, pp. 437-466, Mai.


Freeman R. B. (2003), « Trade Wars: The Exaggerated Impact of Trade in Economic
Debate », National Bureau of Economic Research, Working Paper N°10.000,
Cambridge MA, Septembre.

FMI (2007), Regional Economic Outlook: Asia and Pacific, Fonds monetaire
international, Washington D.C. Avril.

Fukase E. et Martin W. (1999), « A Quantitative Evaluation of Vietnam’s Accession to
the ASEAN Free Trade Area », Banque mondiale PRWP 2220.

Fujii et Roland-Holst (2007), « How Does Vietnam’s Accession to the World Trade
Organization Change the Spatial Incidence of Poverty? », United Nations University-
WIDER Research Paper N°2007/12.

Gide Loyrette Nouel (2007), La Lettre d’Asie du Sud-Est, N°23, Juin.

Glewwe, P;, M; Gragnolati, et H. Zaman (2000). « Who Gained from Vietnam’s Boom in
the 1990s? An Analysis of Poverty and Inequality Trends » Policy Research Working
Paper 2275. World Bank, Policy Research Department, Washington, D.C.

Goldberg P. K. et Pavicnik N. (2007), « Distributional Effects of Globalization in
Developing Countries », Journal of Economic Literature 45(1), pp. 39-82.


70/82

Isik-Dikmelik (2006), « Trade Reforms and Welfare: An Ex-Post Decomposition of
Income in Vietnam », World Bank Policy Research Working Paper N°4049,
Novembre.


Jensen H. T., Rand J. et Tarp F. (2004) A New Vietnam Social Accounting Matrix for the
Year 2000, mimeo Central Institute for Economic Management, Hanoï.

Jones R. W. (1971), « A Three-Factor Model in Theory, Trade and History », in J.
Bhagwati, R. W. Jones, R. Mundell et J. Vanek (eds), Trade, Balance of Payments
and Growth; Essays in Honor of Charles P. Kindleberger, Amsterdam, North
Holland.

Löfgren H., Harris R. L. et Robinson S. (2001), « A standard computable general
equilibrium (CGE) model in GAMS », TMD discussion papers 75, Washington D.C.,
International Food Policy Research Institute (IFPRI).

Mabugu R. et Chitiga M. (2007), « Poverty and Inequality Impacts of Trade Policy
Reforms in South Africa», University of Pretoria, MPIA Working Paper N°2007-19.

Mc Carty et Kalapesi (2003), The Economics of the “Non-market Economy” Issue,
Vietnam Catfish Case Study, Mekong Economics, Hanoï.

Moser K. A., Leon D. A. et Gwatkin D. R. (2005), “How does progress towards the child
mortality millennium development goal affect inequalities between the poorest and
least poor? Analysis of Demographic and Health Survey data”, British Medical
Journal, No. 331, Novembre, pp.1180-1183.

Nguyen S., Nguyen S. T. et Le Thanh L. (2007), Non-Market Economy (NME) In Viet
Nam’s WTO Accession Commitments, mimeo NCIEC, septembre.

Nguyen T. D. et Ezaki M. (2005), « Regional Economic Integration and its Impacts on
Growth, Poverty and Income Distribution: The Case of Vietnam », Review of Urban
and Regional Development Economics 17(3), pp.117-215.


Niimi Y., Vasudeva-Dutta P. et Winters A. (2003), « Trade liberalisation and poverty
dynamics in Vietnam », University of Sussex, PRUS Working Paper N°17.

Oxfam International (2005), « Do as I say, not as I do. The unfair terms for Viet Nam’s
entry to the WTO », Oxfam Briefing Paper 74, Avril.

Oxfam International (2004), « Extortion at the gate. Will Viet Nam join the WTO on pro-
development terms? », Oxfam Briefing Paper 67, Octobre.

Pettersson H. (2005), Evaluation of VHLSS 2002 and 2004, Mimeo, Rapport soumis au
PNUD, Hanoï, Octobre.

Piermartini R. et Teh R. (2005), « Demystifying Modelling Methods for Trade Policy »,
WTO Discussion Paper N°10, Genève, Organisation mondiale du commerce.



71/82
Robilliard A S. et Robinson S. (2005), « Social Impact of a WTO Agreement in
Indonesia », in T. Hertel et A.Winters (eds), Putting Development Back into the Doha
Agenda: Poverty Impacts of a WTO Agreement, Washington D.C., World Bank.

Robinson S. et Thierfelder K. (2002), « Trade liberalisation and regional integration: the
search for large numbers », Australian Journal of Agricultural and Resource
Economics, Vol. 46, N°4, pp. 584-604, Décembre.

Roland-Holst D., Tarp F., An D. V., Thanh V. T., Huong P. L. et Minh D. H. (2002)
« Vietnam’s Accession to the World Trade Organization: Economic Projections to
2020 », CIEM/NIAS Discussion Paper DP0204.


Subramanian A. et Wei S. (2003), « The WTO Promotes Trade, Strongly but
Unevenly », IMF Working Paper, No.03/185, Septembre.

Tarp Jensen H. et Tarp F. (2005), « Trade Liberalization and Spatial Inequality: a
Methodological Innovation in a Vietnamese Perspective », Review of Development
Economics, 9(1), pp.69–86.

Tarp Jensen H., Rand J. et Tarp F. (2004), A New Vietnam Social Accounting Matrix for
the Year 2000, CIEM/NIAS, Science and Technics Publishing House, Hanoi,
Vietnam.

Trần T., Phạm T.L., Trudy H., Nguyến T. H., Trần Đ. T. et Tod B. (2003), “Young Lives
Preliminary Report: Vietnam”, Londres: Save the Children, UK, Septembre,
/>aryreport.pdf

Trinh D. L. et Nguyen X. M. (2007), Impact social au Vietnam de l’Intégration
économique internationale et de l’accession à l’OMC, mimeo Institut de Sociologie,
Hanoï.

Vanzetti D. et Huong P. L. (2006), « Vietnam’s Trade Policy Dilemmas », mimeo, The
9th Annual Conference on Global Economic Analysis, Addis Ababa, 15-17 Juillet.

VASS - Vietnamese Academy for Social Science (2006), Vietnam Poverty Update
Report 2006: Poverty and Poverty Reduction in Vietnam 1993-2004, Miméo, Hanoï,
Décembre.

Wade R. H. (2004), « Is Globalization Reducing Poverty and Inequality? » World
Development, Vol. 32 N°4, p. 567-589, Avril.

Wienman J. et alii (2006), Vietnam – the 150

th
WTO-Member; Implications for Industrial
Policy and Export Promotion, Study No23, Bonn: German Development Institute.

Winters L. A., McCulloch N. et McKay A. (2004), « Trade Liberalization and Poverty: The
Evidence So Far » Journal of Economic Literature, Vol. XLII, pp. 72-115, Mars.



72/82
Wood A. (1997), « Openness and wage inequality in developing countries: the Latin
American. challenge to East Asian conventional wisdom », World Bank Economic
Review, N°11, pp. 33-57.


73/82

PHỤ LỤC

Phụ lục A : Những cam kết chính của Việt Nam khi gia nhập WTO
Phụ lục B : Phân tách MCS 2000 thành 31 ngành, lĩnh vực
Phụ lục C : Quy tắc phân bổ biến động thời gian lao động
Phụ lục D : Các biến liên hệ vĩ mô-vi mô
Phụ lục E : Tham số của các kịch bản




74/82
Phụ lục A: Những cam kết chính của Việt Nam khi gia nhập WTO


Loại chính sách Cam kết
Cắt giảm thuế quan Thuế quan sẽ được cắt giảm từ 17.4 % hiện nay xuống còn
13.4 %. Thuế quan đối với nông sản sẽ cắt giảm từ 23.5 %
xuống 21 %.
Các quyền thương mại Tất cả các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài đều
được quyền nhập khẩu và xuất khẩu, trừ những sản phẩm
giành riêng cho các doanh nghiệp thương mại của Nhà
nước. Quyền được chọn nhà phân phối cho các doanh
nghiệp nhập khẩu. Không quy định mức vốn tối thiểu đối với
các doanh nghiệp thương mại. Giai đoạn chuyển tiếp được
quy định đế
n năm 2009 giành cho người nước ngoài trong
việc kinh doanh các sản phẩm dược phẩm được coi là thiết
yếu đối với đời sống con người và các sản phẩm khác được
coi là nhạy cảm xét trên khía cạnh đạo đức xã hội và trật tự
công. Giai đoạn chuyển tiếp được quy định đến tháng
1/2011 giành cho người nước ngoài trong việc kinh doanh
sản phẩm gạo.
Doanh nghiệp Nhà
nước

Thuốc lá, sản phẩm nhạy cảm trong lĩnh vực văn hóa như
báo, tạp chí, thiết bị nghe nhìn, dầu lửa, máy bay được coi là
lĩnh vực độc quyềnb tự nhiên.
Thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong thời hạn 3 năm tới sẽ chỉ áp dụng một mức thuế duy
nhất đối với tất cả các loại bia (bia hơi, bia tươi, bia đóng
chai, đóng hộp) và một mức thuế duy nhất đối với tất cả các

loại đồ uống có cồn có nồng độ cồn từ 20% trở lên.
Thuế quan có áp dụng
hạn ngạch
Thuế quan có áp dụng hạn ngạch (TRQ) được áp dụng đối
với sản phẩm trứng, thuốc lá sợi, đường và muối. Mức hạn
ngạch sẽ tăng 5 % /năm.
Các hạn chế định lượng

Bãi bỏ quy định cấm nhập khẩu thuốc lá điếu, xì gà, môtô có
dung tích lớn, ôtô đã qua sử dụng. Hạn ngạch sản xuất (kể
cả hạn ngạch nhập khẩu) đối với thuốc là điếu và thuốc lá
sợi đã qua chế biến.
Các hạn chế đối với
xuất khẩu

Kiểm soát xuất khẩu gạo vì lý do an ninh lương thực. Kiểm
soát các sản phẩm đồ gỗ và khóang sản vì lý do bảo vệ môi
trường và ngăn ngừa tình trạng khai thác trái phép.
Các tiêu chuẩn

Áp dụng các Hiệp định BTC (hàng rào kỹ thuật đối với
thương mại) và SPS (quy định về vệ sinh dịch tễ và bảo vệ
thực vật) ngay sau khi gia nhập.
Trợ cấp cho nông
nghiệp

« Hộp vàng » hay các biện pháp hỗ trợ có tác động trực tiếp
đối với giá hay khối lượng có giá trị 3,9 tỷ đồng cộng với trợ
cấp tối thiểu minimis giành cho các nước đang phát triển
tương ứng với mức hỗ trợ tối đa 10% giá trị sản xuất nông

nghiệp trong nước.


75/82
Trợ cấp và các biện
pháp bù trừ
Áp dụng Hiệp định về trợ cấp và các biện pháp bù trừ
(ASMC) ngay khi gia nhập. Trong thời hạn 5 năm, xóa bỏ trợ
cấp dưới hình thức trợ cấp bổ sung cho đầu tư.
Các cơ chế khuyến
khích

Áp dụng Hiệp định TRIMS ngay khi gia nhập. Bãi bỏ các mức
thuế suất ưu đãi và các mức thuế quan bổ sung gắn với tiêu
chí tỷ lệ nội địa hóa.
Sở hữu trí tuệ

Áp dụng Hiệp định TRIPS ngay khi gia nhập.
Công nghệ thông tin (IT) Ký Hiệp định quốc tế về công nghệ. Thuế quan áp dụng đối
với khoảng 330 sản phẩm công nghệ thông tin sẽ được cắt
giảm xuống còn 0% trong thời hạn từ 3-5 năm, hoặc 7 năm
đối với một số sản phẩm.

Nguồn
: Vietnam Development Report 2007 (do các tác giả dịch sang tiếng Anh)


76/82
Phụ lục B : Phân tách MCS 2000 thành 31 ngành, lĩnh vực


A01-RICE
Rice
A02-COF
Coffee-bean
A05-LIVSTOC
Livestock and poultry
A06-FOR
Forestry
A07-FISH
Fishery
A08-IRR
Irrigation service
A09-OASER
Other agricultural services
A10-OIL
Crude oil, natural gas (except exploration)
A11-MIN
Coal, Metallic ore, Stone, Sand, gravel and other none-metallic minerals
A12-FPROC
Processed food
A13-TOBABE
Tobacco, Alcohol, beer and liquors
A14-SUGAR
Sugar, refined
A15-CEMEN
Cement
A16-PAPER
Paper pulp and paper products and by-products
A17-FERT
Fertilizer and pesticides

A18-AUTO
Automobiles and other transport means, Motor vehicles, motor bikes and spare parts
A19-STEL
Ferrous metals and products (except machinery equipment)
A20-GALEAT
Garment-leather
A21-CHEM
Chemicals
A22-OMANU
Other-manufacturing
A23-EGW
Electricity-gas-water
A24-CONS
Construction
A25-TRADE
Retail-Wholesale
A26-TRANS
Transportation
A27-EDU
Education-training
A28-HEALTH
Health-social-protection
A29-ADMDEF
Administration-social-security-defense
A30-BATESCI
Finance-Banking-telecom-science
A31-OTHSER
Other-services



77/82
Phụ lục C : Quy tắc phân bổ biến động thời gian lao động

Có 2 quy tắc

Quy tắc 0 - Tăng đồng bộ số giồ làm việc
- Những người thất nghiệp vẫn trong tình trạng thất nghiệp

Quy tắc 1 - Tăng số giời làm việc tỷ lệ với sự đóng góp cá nhân vào tình trạng
« không có việc làm »

Hoặc qfdisp
h
lượng lao động « sẵn có » trong hộ gia đình h
te
h
tỷ lệ việc làm của hộ gia đình h
qf0
h
=te
h
*qfdisp
h
lượng lao động thực tế của hộ gia đình h tại năm gốc
qf1
h
lượng lao động thực tế được mô phỏng của hộ gia đình h
α biến động gộp của lượng lao động (EGC)
δ như qf1
h

= qf0
h
+ δ

Ràng buộc gộp : (Σ
h
qf1
h
- Σ
h
qf0
h
) / Σ
h
qf0
h
= α

Ba loại tình huống
1. Lao động có đủ việc làm toàn thời gian : te
h
= 1, qf0
h
= qfdisp
h

2. Lao động có việc làm bán thời gian : 0 < te
h
< 1, qf0
h

< qfdisp
h

3. Thất nghiệp : te
h
= 0, qf0
h
= 0, qfdisp
h
> 0

Tăng thời gian lao động theo hai quy tắc phân bổ
0 1
Toàn thời gian δ = α.qf0
h

Bán thời gian δ = α.qf0
h

Thất nghiệp δ = 0
δ = α.Σ
h
qf0
h
.[(1-te
h
).qfdisp
h
/(Σ
h

(1-te
h
).qfdisp
h
)]

Bài toán theo quy tắc 1 : Gán loại thu nhập từ lương nào cho những người thất nghiệp
mới tìm được việc làm?

Hoặc wt1
h
thu nhập từ lương của hộ gia đình h tại năm gốc
wt0
h
thu nhập từ lương mô phỏng đối với hộ gia đình h
β biến động tỷ lệ tiền lương (EGC)
ε như wt1
h
= wt0
h
+ ε

Tăng thu nhập từ lương theo hai quy tắc phân bổ
0 1
Toàn thời
gian
ε = (α + β +
αβ).wt0
h


Bán thời gian
ε = (α + β +
αβ).wt0
h

Thất nghiệp ε = 0
ε = (α + β + αβ).Σ
h
wt0
h
.[(1-te
h
).qfdisp
h
/(Σ
h
(1-
te
h
).qfdisp
h
)]


78/82
Phụ lục D : Các biến liên hệ vĩ mô-vi mô

Biến Dòng Diễn giải
Quy


Tương ứng
vi mô
Tập hợp vi

Diễn giải
VANOM-A 1 - 31
VA danh nghĩa
theo ngành
31
ngành
revb01 đến
revb31
hhselfinc
Thu nhập từ các
hoạt động độc lập

revimmob hhnlabinc
Thu nhập ngoài
hoạt động
VAREA-A
32 -
62
VA thực tế
theo ngành
31
ngành

VANOM-F
63 -
76

VA danh nghĩa
theo yếu tố
14
yếu tố
revterre &
revdivid
hhnlabinc
Thu nhập ngoài
hoạt động
VAREA-F
77 -
90
VA thực tế
theo yếu tố
14
yếu tố

LABOR-WF
91 -
102
Giá lao động
12
yếu tố
wt1 đến
wt12
hhwageinc
Thu nhập từ hoạt
động làm công
LABOR-QF
103 -

114
Lượng lao
động
12
yếu tố
qf1 đến qf12 hhwageinc*
Thu nhập từ hoạt
động làm công
LABOR-U
115 -
126
Không sử dụng
hết lao động
12
yếu tố

LAND
127-
132
Giá đất
6
ngành

CAPITAL
133 -
163
Giá vốn
31
ngành


TRANSPRI 164
Chuyển giao tư
nhân
HH-
ALL
revtrpri hhnlabinc
Thu nhập ngoài
hoạt động
TRANSPUB 165
Chuyển giao
công cộng
HH-
ALL
revtrpub hhnlabinc
Thu nhập ngoài
hoạt động
TRANSFOR 166
Chuyển giao từ
nước ngoài
HH-
ALL
revremit hhnlabinc
Thu nhập ngoài
hoạt động
PRICE
167 -
197
Giá tiêu dùng
31
hàng

hóa
pbexp01 à
pbexp31
hhpci
Chỉ số giá tiêu dùng
HHINC 198
Thu nhập bình
quân hộ gia
đình
HH-
ALL

HHEXP 199
Tiêu dùng bình
quân hộ gia
đình
HH-
ALL

DIRTAX 200 Thuế trực thu
HH-
ALL

TINS 201
Tỷ lệ thuế trực
thu
HH-
ALL

* nếu có cơ sở của thị trường lao động theo giả thiết không sử dụng hết các yếu tố với tính

cứng nhắc của tiền lương


79/82
Mức độ hài lòng = thu nhập đầu người trừ lạm phát theo chỉ số giá đặc thù cho mỗi hộ gia
đình.

hhincpc = (hhwageinc + hhselfinc + hhnlabinc)/(hhsize*hhpci)

với hhwageinc = Σ wt(f) trong đó f = 1 đến 12
hhselfinc = Σ revb(a) trong đó a = 1 đến 31
hhnlabinc = revdivid + revtrpub + revtrpri + revremit + revimmob + revterre



80/82
Phụ lục E : Tham số của các kịch bản

Tham số của cú sốc về giảm thuế nhập khẩu đối với từng loại sản phẩm

TMSIM Cơ sở Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3 Kịch bản 4
C02-COF 1.5 0.0 0.0 0.0 0.0
C04-OCROP 4.8 -4.2 -4.2 -4.2 -4.2
C05-LIVSTOC 1.3 0.0 0.0 0.0 0.0
C06-FOR 0.0 -2.4 -2.4 -2.4 -2.4
C07-FISH 11.6 -9.5 -9.5 -9.5 -9.5
C10-OIL 14.9 0.0 0.0 0.0 0.0
C11-MIN 0.9 0.0 0.0 0.0 0.0
C12-FPROC 8.3 -16.9 -16.9 -16.9 -16.9
C13-TOBABE 34.8 -1.7 -1.7 -1.7 -1.7

C14-SUGAR 5.1 0.0 0.0 0.0 0.0
C15-CEMEN 1.0 0.0 0.0 0.0 0.0
C16-PAPER 10.5 -14.3 -14.3 -14.3 -14.3
C17-FERT 0.2 0.0 0.0 0.0 0.0
C18-AUTO 12.7 -2.4 -2.4 -2.4 -2.4
C19-STEL 1.6 0.0 0.0 0.0 0.0
C20-GALEAT 2.9 -44.8 -44.8 -44.8 -44.8
C21-CHEM 3.0 -10.0 -10.0 -10.0 -10.0
C22-OMANU 2.7 0.0 0.0 0.0 0.0
C23-EGW 17.2 0.0 0.0 0.0 0.0
Ghi chú : Các giá trị của năm cơ sở được trình bày trong cột 1. Các cột tiếp theo trình bày giá
trị tỷ lệ % biến động.

Nguồn : CEPII (các tác giả đã sắp xếp lại theo danh mục của mô hình)

Thuế nhập khẩu áp dụng trong năm cơ sở (cột « Cơ sở »)tương ứng với mức thuế đuợc tính toán
trong ma trận hạch toán xã hội (MCS) đối với mỗi sản phẩ
m dựa trên tỷ lệ mức thu/giá trị nhập
khẩu.

Như vậy, mức thuế nhập khẩu sẽ khác với mức thuế thực tế được áp dụng (Thuế Tối huệ quốc)
như đã được trình bày trong Bảng 6. Sự chênh lệch này là do Việt Nam tham gia các Hiệp định
về ưu đãi thuế quan và hàng nhập khẩu từ các nước ASEAN thường được miễn thuế nhập khẩu.
Cũng vì lý do đó, mức giảm thuế quan trong Bảng trên đây là thấp hơn so với những cam kết về
giảm thuế trình bày trong Bảng 6.

Ngoài ra, Bảng trên đây không nêu mức thuế quan đối với các sản phẩm không phải là sản phẩm
nhập khẩu (gạo, mía đường, dịch vụ ) và còn thiếu một số dòng thuế.

81/82

Tham số của cú sốc cầu xuất khẩu thế giới đối với từng sản phẩm

QEDPSIM Cơ sở Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3 Kịch bản 4
C01-RICE 0.6 -3.5 -3.5 -3.5 -3.5
C02-COF 625.0 -0.3 -0.3 -0.3 -0.3
C04-OCROP 1 180.0 -0.3 -0.3 -0.3 -0.3
C05-LIVSTOC 82.1 1.0 1.0 1.0 1.0
C06-FOR 62.3 -1.8 -1.8 -1.8 -1.8
C07-FISH 477.5 -0.2 -0.2 -0.2 -0.2
C10-OIL 4 962.9 -0.1 -0.1 -0.1 -0.1
C11-MIN 157.9 -0.1 -0.1 -0.1 -0.1
C12-FPROC 3 245.6 0.0 0.0 0.0 0.0
C13-TOBABE 33.3 0.0 0.0 0.0 0.0
C14-SUGAR 54.9 0.4 0.4 0.4 0.4
C15-CEMEN 4.0 -0.3 -0.3 -0.3 -0.3
C16-PAPER 80.9 1.3 1.3 1.3 1.3
C17-FERT 7.4 0.1 0.1 0.1 0.1
C18-AUTO 40.0 0.6 0.6 0.6 0.6
C19-STEL 95.3 0.7 0.7 0.7 0.7
C20-GALEAT 4 575.4 37.9 37.9 37.9 37.9
C21-CHEM 223.3 0.1 0.1 0.1 0.1
C22-OMANU 3 061.3 1.9 1.9 1.9 1.9
C23-EGW 149.8 -2.1 -2.1 -2.1 -2.1

Ghi chú : Các giá trị của năm cơ sở được trình bày trong cột 1. Các cột tiếp theo trình bày giá
trị tỷ lệ % biến động.

Nguồn : CEPII (các tác giả đã sắp xếp lại theo danh mục của mô hình)



82/82
Tham số của cú sốc đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với lượng vốn trong từng lĩnh vực

QFSIM Cơ sở Kịch bản 1 Kịch bản 2 Kịch bản 3 Kịch bản 4
A01-RICE 112.5 0.0 0.0 0.0 0.0
A02-COF 82.0 0.0 0.0 0.0 0.0
A03-SUCAN 14.0 0.0 0.0 0.0 0.0
A04-OCROP 715.0 0.0 0.0 0.0 0.0
A05-LIVSTOC 216.6 0.0 0.0 0.0 0.0
A06-FOR 160.4 0.0 0.0 0.0 0.0
A07-FISH 472.2 0.0 0.0 0.0 0.0
A08-IRR 17.0 0.0 0.0 0.0 0.0
A09-OASER 49.5 0.0 0.0 0.0 0.0
A10-OIL 2 269.5 0.0 0.0 0.0 0.0
A11-MIN 154.5 0.0 0.0 0.0 0.0
A12-FPROC 661.6 0.0 0.0 35.0 35.0
A13-TOBABE 150.7 0.0 0.0 35.0 35.0
A14-SUGAR 118.4 0.0 0.0 35.0 35.0
A15-CEMEN 179.9 0.0 0.0 35.0 35.0
A16-PAPER 91.3 0.0 0.0 35.0 35.0
A17-FERT 96.9 0.0 0.0 35.0 35.0
A18-AUTO 232.6 0.0 0.0 35.0 35.0
A19-STEL 35.7 0.0 0.0 35.0 35.0
A20-GALEAT 586.1 0.0 0.0 35.0 35.0
A21-CHEM 326.8 0.0 0.0 35.0 35.0
A22-OMANU 872.9 0.0 0.0 35.0 35.0
A23-EGW 664.1 0.0 0.0 0.0 0.0
A24-CONS 1 044.7 0.0 0.0 0.0 0.0
A25-TRADE 1 711.5 0.0 0.0 0.0 0.0
A26-TRANS 392.8 0.0 0.0 0.0 0.0

A27-EDU 277.7 0.0 0.0 0.0 0.0
A28-HEALTH 129.2 0.0 0.0 0.0 0.0
A29-ADMDEF 137.4 0.0 0.0 0.0 0.0
A30-BATESCI 1 404.7 0.0 0.0 0.0 0.0
A31-OTHSER 1 094.9 0.0 0.0 0.0 0.0
Ghi chú : Các giá trị của năm cơ sở được trình bày trong cột 1. Các cột tiếp theo trình bày giá
trị tỷ lệ % biến động.

Nguồn : Tính toán của các tác giả

×