Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

loét dạ dày tá tràng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.75 KB, 22 trang )

1
loét dạ dày tá tràng
Đại cơng
-
Loét dạ dày tá tràng là bệnh thờng gặp.
-
Không nguy hiểm đến tính mạng nhng ảnh hởng đến khả năng làm việc
và lao động.
-
Có thể gây biến chứng nặng nếu không đợc theo dõi và điều trị đúng
-
Dịch tễ loét dạ dày- tá tràng
-
Loét dạ dày tuổi thờng gặp 40- 60 tuổi
-
Loét hành tá tràng tuổi thờng gặp 20- 50 tuổi
-
Tỉ lệ nam/ nữ loét dạ dày xấp xỉ 1
-
Tỉ lệ nam/ nữ loét hành tá tràng là 3/1- 4/1
2
Bệnh nguyên-bệnh sinh
1. Bệnh nguyên:
Loét DD-TT xuất hiện khi: yếu tố tấn công vợt quá yếu tố
bảo vệ hoặc yếu tố bảo vệ bị suy giảm.
1.1 Hai nguyên nhân chính gây loét DD-TT
a) Vi khuẩn Helicobacter pylory (H.P)
- Gr(-), ở lớp nhày của niêm mạc dạ dày
- Enzym do H.P giải phóng: phospholipase, protease
gây tổn thơng niêm mạc dạ dày
Gene CagA(A cytotoxin associated gene) của HP sinh ra


sản phẩm độc gây: VDD mạn, LDD, KDD, u lympho
75% LDD có HP(+); 95% LTT có HP(+); 75% HP(+) ở
cộng đồng.
3
Bệnh nguyên:(tiếp)
-
Đờng lây truyền:
+ Thức ăn, nớc uống
+ Phân miệng
+ Nớc bọt, chất nôn
+ Miệng miệng
-
Tỷ lệ nhiễm HP:
+ Cao ở nớc đang phát triển
+ Cao ở tầng lớp dân sống trong ĐK kinh tế-XH thấp
=> Giáo dục vệ sinh ăn uống , cảI Thiện môi trờng sống
là yếu tố cơ bản giảm tỷ lệ nhiễm HP
4
Bệnh nguyên(tiếp)
b) Thuốc chống viêm (steroid và non-steroid)
- Do ức chế men cyclooxygenase (COX) => giảm
tổng hợp prostaglandin => chống viêm, giảm đau
Khi Prostaglandin giảm => giảm sức bảo vệ của
niêm mạc dạ dày => loét
=> BS cần hỏi:
+ TS đau khớp
+ TS dùng thuốc chữa đau khớp
+ TS dùng thuốc tễ
*Chú ý phụ nữ trung niên, tuổi già, trẻ em.
5

Bệnh nguyên(tiếp)
2. Các tác nhân khác:
-
Thuốc lá: + Tăng tỷ lệ loét DD-TT
+ Tăng tỷ lệ nhiễm HP
-
Chế độ ăn sinh hoạt
-
Rợu
-
Stress
-
Trào ngợc dịch mật
-
U tiết gastrin
-
Yếu tố di truyền, nhóm máu O
-
Rối loạn vận động dạ dày

6
loét dạ dày tá tràng
2. Sinh lí bài tiết dịch vị
H
+
bài tiết chủ yếu bởi tế bào thành ở thân vị nhờ bơm H
+
/K
+
ATPase

Điều hoà bài tiết dịch vị
-
Giai đoạn đầu tiên : Khi vừa nuốt thức ăn dịch vị tiết ra nhờ
tác động vào dây thần kinh X, chất trung gian hoá học là
Acetylcholin
-
Giai đoạn tiếp theo : Khi tiếp xúc với thức ăn dạ dày căng ra
chứa đầy thức ăn. Gastrin hoạt hoá kích thích tiết HCl. Lúc này
cần cơ chế feedback; HCl tăng lên ức chế tiết Gastrin đồng thời
làm môn vị mở ra
-
Khi thức ăn xuống ruột : Khởi đầu acid amin đợc hấp thu
nhờ men tiêu hoá có sẵn sau kích thích sản xuất tiếp các enzym
tiêu hoá khác
7
3. Bệnh sinh của loét
Mất cân bằng giữa yếu tố tấn công và yếu tố bảo vệ
3.1 Các yếu tố tấn công
-
Tăng tiết acid + men tiêu hoá
-
Pepsin: xói mòn lớp chất nhày
-
HP 70- 90% loét dạ dày có mặt của HP
3.2 Các yếu tố bảo vệ giảm
-
Lớp nhầy bề mặt tiết Bicarbonat
-
Biểu mô bề mặt giúp ngăn cản sự xâm nhập của HP


-
Màng đáy giàu mao mạch=> cung cấp O2 và bicacbonat =>tăng
cờng hệ đệm và tăng khả năng tái tạo tế bào bị tổn thơng
3.3 Yếu tố di truyền
Tiền sử gia đình ở bệnh nhân loét dạ dày- tá tràng gặp ở 1/ 4 số BN
3.4 Yếu tố môi tr,ờng
-
AINS làm tăng nguy cơ loét do ức chế bài tiết Prostaglandin
- Stress
-
Thuốc lá, rợu
-
Chế độ ăn nhiều chất xơ
8
9
5. Triệu chứng lâm sàng
Đau thợng vị chiếm 80- 90% các trờng hợp loét, đau có chu kỳ
-
Với loét dạ dày
+ Đau thợng vị không lan
+ Đau kiểu đau quặn, đau xoắn, đau khi ăn
+ Khoảng cách giữa các lần đau 1- 4h
+ Giảm đau bằng thuốc trung hòa acid
+ Đau kéo dài hàng tháng, hàng năm
-
Với loét hành tá tràng
+ Đau thợng vị không lan
+ Đau quặn , đau khi đói
+ Khoảng cách các lần đau 2- 6 h
+ Tiến triển 2- 4tuần

+ Thờng xảy ra vào mùa thu đông
+ Xảy ra tự nhiên hay có các yếu tố thuốc chống viêm, chất kích
thích .
- Không điển hình: đau khu trú không rõ ràng, kiểu đau
10
5. Triệu chứng lâm sàng
Một số triệu chứng ít gặp hơn
- Đầy tức bụng
- Nôn, buồn nôn:
Nôn sớm sau ăn khi loét khu trú ở tâm vị, dới tâm vị
Nôn muộn sau ăn: hẹp môn vị: loét tiền môn vị, hành tá tràng
- ợ hơi ợ chua
- Thiếu máu kiểu thiếu Fe
- Xuất huyết tiêu hoá
-
Gầy sút, mệt mỏi, chán ăn
-Khám bụng bình thờng, hoặc vùng thợng vị tăng cảm giác đau
-Hỏi kỹ các yếu tố:
+ Tiền sử gia đình
+ Thuốc lá
+ Rợu
+ Dùng thuốc (AINS, thuốc nam )
11
12
13
14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×