1
Mục lục
Mục lục 1
LỜI NÓI ĐẦU 2
Phần 1. Tiếp nhận và khảo sát hiện trạng Website khoa CNTT 3
1.Mô tả hệ thống 3
2.Phân tích hệ thống về chức năng 6
3. Phân tích hệ thống về dữ liệu 18
Phần 2 . Giới thiệu các phần chức năng đã hoàn thiện và chỉnh sửa 32
1.Phần Module Quản trị và hiển thị Thông tin góc học thuật 32
2.Phần Module Quản trị và hiển thị Hình ảnh hoạt động 43
3.Phần Module Quản trị và nhập Thông tin phản hồi 50
4.Phần Module Quản trị hệ thống Menu BackEnd 54
5.Phần Module Quản trị các lớp học 57
6.Phần Module Quản trị tài liệu tham khảo liên quan đến lớp học 61
7.Phần Module Quản trị các môn học 66
Phần 3 . Kết luận 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO 71
2
LỜI NÓI ĐẦU
Học viện Kỹ Thuật Quân Sự là một trong những trung tâm đào tạo,
nghiên cứu đa ngành hàng đầu của cả nước. Công nghệ thông tin là một Khoa
chuyên ngành có bề dày lịch sử lâu đời của Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự. Mục
tiêu phát triển của khoa trong thời gian tới là phấn đấu xây dựng khoa Công
nghệ thông tin theo định hướng nghiên cứu chuyên sâu, tăng cường tích hợp
giữa đào tạo và nghiên cứu khoa học. Hiện tại, Khoa đang triển khai một số giải
pháp nhằm hình thành các nhóm nghiên cứu, tăng quy mô đào tạo sau đại học,
hỗ trợ các cán bộ, giáo viên và nghiên cứu sinh trong Khoa tham gia các hội
nghị khoa học khu vực và quốc tế; tăng cường hợp tác đào tạo và nghiên cứu với
các trường đại học và viện nghiên cứu trên thế giới.
3
Phần 1. Tiếp nhận và khảo sát hiện trạng Website khoa CNTT
Sau khi tham khảo báo cáo và các tài liệu trong quá trình thực hiện website
của khoa CNTT em đã nắm được một số vấn đề như sau :
1. Mô tả hệ thống
Khoa Công nghệ thông tin là một trong những khoa chuyên ngành có bề dày
về công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học. Hiện nay, Khoa đảm nhiệm đào tạo
với nhiều loại hình khác nhau gồm các hệ nghiên cứu sinh tiến sĩ, cao học, kỹ sư
quân sự, kỹ sư dân sự và cao đẳng; quy mô đào tạo ngày càng tăng về số lượng
cũng như loại hình; phương thức đào tạo đa dạng, được mở rộng ở nhiều địa
điểm khác nhau. Nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và hợp tác quốc tế được chú
trọng bên cạnh việc phát triển đội ngũ giáo viên và các hướng học thuật. Bên
cạnh việc xây dựng và phát triển Khoa theo định hướng của Học viện là tiến tới
thành lập trường Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông, việc quảng bá và
nâng cao vị thế, hình ảnh của Khoa và Học viện cũng được chú trọng. Trang
thông tin trên mạng là một trong những kênh để thực hiện nhiệm vụ đó.
1.1 Nhiệm vụ cơ bản của hệ thống
Trang thông tin của Khoa cần đáp ứng được các mục tiêu chính sau:
- Giới thiệu về Khoa, các loại hình đào tạo, các hướng nghiên cứu của tập
thể các đơn vị học thuật và các giáo viên trong Khoa, các hoạt động của khoa;
- Cung cấp công cụ cho giáo viên chuyển tải nội dung bài giảng, tài liệu
tham khảo, đề tài nghiên cứu khoa học đến học viên, sinh viên đáp ứng nhu cầu
cấp thiết của học viên, sinh viên. Hỗ trợ công tác tuyên truyền tuyển sinh;
- Công cụ để sinh viên, học viên đóng góp ý kiến, liên hệ, trao đổi thông tin
với nhau và với các cán bộ của Khoa.
- Cung cấp kênh thông tin trợ giúp công tác quản lý, điều hành chung của
khoa, bộ môn đối với toàn thể giáo viên, học viên, sinh viên trong Khoa;
4
- Là địa chỉ quan trọng để quảng bá hình ảnh của Khoa Công nghệ Thông
tin và Học viện Kỹ thuật Quân sự nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt
động liên kết nghiên cứu khoa học, đào tạo và chuyển giao công nghệ.
Trang tin Khoa Công nghệ thông tin sẽ được tính hợp với website Học viện
Kỹ thuật Quân sự và được triển khai tại:
- Mạng nội bộ Học viện Kỹ thuật Quân sự – mta.edu/k12.
- Mạng internet –
Vì vậy, nội dung được triển khai trên HQTCSDL SQLServer 2005 kết hợp
với Visual Studio 2008
1.2 Yêu cầu về chức năng của website:
STT Thông tin Mô tả nội dung
Cấp xét
duyệt
1
Trang thông
tin chung
khoa
- Giới thiệu về khoa
+ Lịch sử hình thành
+ Mô tả chức năng
+ Định hướng hoạt động khoa
+ Tiềm năng chung
HV
- Sơ đồ tổ chức khoa
+ Các bộ môn
+ Các ban
+ Thông tin về ban quản lý khoa, bộ môn, các
ban
HV
2
Thông tin
hoạt động
khoa
- Hoạt động phong trào (Tình nguyện, hiến
máu, thể thao )
HV
3 Các thông báo
của khoa
- Thông báo các hoạt động dành cho sinh viên
- Thông báo các hoạt động cho dành giáo viên
Khoa
5
- Thông báo tuyển sinh và nhập học
HV
4
Tin khoa học
trong nước và
thế giới
- Thông tin mới về khoa học, công nghệ trong
lĩnh vực công nghệ thông tin.
HV
5
Thông tin giới
thiệu bộ môn,
các ban của
khoa
- Giới thiệu về bộ môn, các ban
- Giới thiệu chức năng nhiệm vụ của từng bộ
phận
HV
6
Thông tin
nghiên cứu
khoa học và
các ấn phẩm
- Thông tin định hướng nghiên cứu
HV
Các bài báo khoa học chuyên ngành (Công
nghệ Thông tin, Toán)
Khoa
- Thông tin về hội thảo khoa học
Khoa
7
Thông tin đào
tạo
- Các loại hình đào tạo (liên quan đến dân sự)
- Các chương trình đào tạo (liên quan đến dân
sự)
- Thông tin về môn học (giảng dạy dân sự)
HV
8
Thông tin hỗ
trợ sinh viên
- Tư vấn học tập
- Thông tin mẫu biểu danh cho sinh viên dân
sự (mẫu đăng ký tạm vắng tạm trú, đăng ký
xe buýt)
Khoa
9
Bài giảng
môn học
- Nội dung bài giảng
- Nội dung bài tập, yêu cầu môn học
- Danh sách bài tập, đồ án
- Sách tham khảo, giáo trình điện tử
Khoa
10 Tiếp nhận - Thắc mắc, kiến nghị của sinh viên
Khoa tiếp
6
thông tin phản
hồi từ người
học
- Thu thập thông tin của sinh viên đã tốt
nghiệp phục vụ công tác kiểm định chất lượng
ngoài
nhận và
báo cáo
HV
1.3 Cơ cấu tổ chức
Hệ thống được chia làm 3 bộ phận chính:
o Thu thập và biên soạn tin:
Văn phòng khoa: Biên soạn nội dung liên quan đến các hoạt
động khoa, tin đào tạo, tin nội bộ, lịch giảng dạy.
Các cán bộ, giáo viên: Thu thập tin liên quan đến chuyên
môn (giáo trình, tài liệu, kiến thức giảng dạy)
o Xét duyệt nội dung:
Ban chủ nhiệm Khoa:duyệt nội dung trước khi đăng tải.
o Đăng nội dung:
Chuyển tải nội dung đã xét duyệt lên website.
1.4 Quy trình xử lý
Hiện tại, khoa CNTT – HVKTQS hoạt động theo cơ chế tập trung. Mọi
thông tin, tài liêu, tin tức sau khi biên soạn, muốn đăng tải lên website đều cần
thông qua sự kiểm duyệt của cấp lãnh đạo (trưởng Khoa, phó Khoa, trưởng bộ
môn). Sau đó, nội dung cần đăng được chuyển cho một người quản trị, có nhiệm
vụ đăng tải và chịu trách nhiệm với các nội dung đã đăng lên. Trong tương lai,
hệ thống sẽ được mở rộng và cấp quyền user để các cán bộ có thể có nhiều
quyền hạn hơn với website này.
2. Phân tích hệ thống về chức năng
2.1 Sơ đồ phân rã chức năng
Dựa vào yêu cầu chức năng website do Khoa cung cấp, hệ thống được
chia ra thành các mức chức năng sau:
Quản lý đào tạo Thông tin môn học theo danh sách
Giáo viên giảng dạy theo môn học
Môn học, học kỳ giáo viên
7
Lưu trữ thông tin
Cập nhật thông tin
Tìm kiếm tin
Quản lý nghiên cứu
Quản lý thông tin hội thảo,seminar
Lưu trữ thông tin
Cập nhật thông tin
Quản lý thông tin
giáo viên
Thông tin học vị
Thông tin học hàm
Tạo và lưu trữ
Cập nhật thông tin
Tìm kiếm tin
Quản lý hệ thống
Quản lý nhóm người dùng
Thông tin người dùng
Lưu trữ cập nhật thông tin
Chỉnh sửa quyền hạn người dùng
Quản lý hiển thị Hiển thị thông tin
8
2.2 Biểu đồ phân cấp chức năng:
2.3Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD):
2.3.1 Các bước xây dựng:
Bước 1: Xây dựng DFD mức khung cảnh (mức 0) xác định giới hạn của
hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh gồm một chức năng duy nhất
biểu thị toàn bộ hệ thống đang nghiên cứu, chức năng này được nối với mọi tác
nhân ngoài của hệ thống. Các luồng dữ liệu giữa chức năng và tác nhân ngoài
chỉ thông tin vào ra của hệ thống. Biểu đồ mức khung cảnh được thiết lập đầu
tiên, trong giai đoạn đầu của quá trình phân tích, giúp cho người phân tích có cái
nhìn tổng quát về quan hệ của hệ thống với môi trường bên ngoài.
Bước 2: Xây dựng DFD mức đỉnh (mức 1) với mức đỉnh các tác nhân ngoài
của hệ thống ở mức khung cảnh được giữ nguyên với các luồng thông tin vào ra.
9
Hệ thống được phân rã thành các tiến trình mức đỉnh là các chức năng chính bên
trong hệ thống theo biểu đồ phân cấp chức năng ở mức 1. Xuất hiện thêm các
kho dữ liệu và luồng thông tin trao đổi giữa các chức năng mức đỉnh.
Bước 3: Xây dựng DFD mức dưới đỉnh (mức 2 và mức dưới 2) thực hiện
phân rã đối với mỗi tiến trình của mức đỉnh. Khi thực hiện phân rã ở mức này
vẫn phải căn cứ vào biểu đồ phân rã chức năng để xác định các tiến trình con sẽ
xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.
2.3.2 Ký hiệu sử dụng:
- Tiến trình (Chức năng): Là một hoạt động có liên quan đến sự biến đổi
hoặc tác động lên thông tin như tổ chức lại thông tin, bổ sung thông tin hoặc tạo
ra thông tin mới. Nếu trong một tiến trình không có thông tin mới được sinh ra
thì đó chưa phải là tiến trình trong DFD. Tên thường gọi là động từ + bổ ngữ.
Trong thực tế tên tiến trình phải trùng với tên chức năng trong sơ đồ phân rã
chức năng.
- Tác nhân ngoài: Là một người hoặc một nhóm người nằm ngoài hệ thống
nhưng có trao đổi thông tin với hệ thống. Sự có mặt của các nhân tố này trên sơ
đồ chỉ ra giới hạn của hệ thống, định rõ mối quan hệ của hệ thống với thế giới
bên ngoài. Tên thường gọi là danh từ, biểu diễn hình chữ nhật.
- Kho dữ liệu: Là nơi biểu diễn thông tin cần cất giữ, để một hoặc nhiều
chức năng sử dụng chúng. Tên gọi thường là danh từ + tính từ, chỉ nội dung dữ
Tên tiến
trình
Tên tác nhân ngoài
Tên kho dữ liệu
10
liệu trong kho. Biểu diễn bằng cặp đường thẳng song song chứa tên của thông
tin cất giữ.
- Luồng dữ liệu: Là luồng thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến trình. Tên
thường gọi là danh từ và tính từ. Biểu diễn là mũi tên trên đó ghi thông tin di
chuyển.
- Tác nhân trong: Là một chức năng hoặc một hệ thống con của hệ thống
đang xét nhưng được trình bày ở trang khác của biểu đồ. Một sơ đồ luồng dữ
liệu đều có thể bao gồm một số trang, thông tin truyền giữa các quá trình trên
các trang khác nhau được chỉ ra nhờ ký hiệu này. Tên gọi giống như tên tiến
trình.
2.3.3 Áp dụng bài toán:
• DFD mức khung cảnh:
Tên luồng dữ liệu
11
• DFD mức 1 : Phân hệ quản lý thông tin giáo viên
• DFD mức 2 : Quản lý hệ thống
12
• DFD mức 2 : Quản lý Thông tin giáo viên
• DFD mức 2 : Quản lý Nghiên cứu khoa học
13
• DFD mức 2 : Quản Lý đào tạo
14
2.4 Đặc tả chức năng chi tiết
2.4.1. Chức Năng Quản lý thông tin Giáo Viên
a. Chức năng quản lý thông tin giáo viên
+ Mục Tiêu : Trang giao diện quản trị nhằm quản lý thông tin của giáo
viên trong toàn khoa, bao gồm các thông số :
+ Thông tin đầu vào : hồ sơ giáo viên, học hàm, học vị, chức vụ, đơn vị.
+ Thông tin đầu ra : Thông tin giáo viên thêm, cập nhật ,xóa
+ Đặc tả :
• Chức năng Thêm : Điền thông tin thành viên mới , hệ thống
sẽ kiểm tra sự trùng lặp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, nếu
không trùng lặp sẽ tiến hành ghi vào cơ sở dữ liệu,ngược lại
sẽ không tiến hành thêm dữ liệu thông tin mới.
• Chức năng Sửa : Chọn một thành viên để tiến hành cập nhật
thông tin, hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu truyền
vào, nếu dữ liệu hợp lệ thì tiến hành lưu vào cơ sở dữ
liệu,ngược lại sẽ không cập nhật thông tin
• Chức năng xóa : Chọn thành viên cần xóa, hệ thống đưa ra
yêu cầu : “ Có xóa hay không” , Nếu người quản trị chọn xóa
dữ liệu thông tin sẽ được xóa trong cơ sở dữ liệu, nếu bỏ qua
cơ sở dữ liệu vẫn tồn tại.
• Chức năng tìm kiếm : Hệ thống đưa ra các loại tìm kiếm như
: “Tìm kiếm theo tên”, “ tìm kiếm theo Đơn vị”, “tìm kiếm
theo ngôn ngữ” , Khi người quản trị nhấn nút tìm kiếm,dữ
liệu sẽ lọc kết quả tìm kiếm, nếu có dữ liệu sẽ đưa ra dữ liệu
cần tìm
15
2.4.2.Chức năng quản lý nội dung học tập
a. Chức năng quản lý thông tin môn học
+ Mục Tiêu : Quản trị thông tin môn học
+ Thông tin đầu vào : Môn học , kiểu giảng dạy,cấp học
+ Thông tin đầu ra : Thông tin môn học được thêm ,sửa, xóa
+ Đặc tả :
• Chức năng Thêm : Điền thông tin môn học cần muốn thêm
theo các yêu cầu, theo kiểu giảng dạy và các cấp học, kiểm
tra sự tồn tại của dữ liệu ,nếu trùng lặp sẽ không tiến hành
ghi chống ghi đè dữ liệu.
• Chức năng Sửa : Chọn môn học muốn sửa để cập nhập thông
tin môn học.
• Chức năng xóa : Chọn môn học cần xóa, hệ thống yêu cầu : “
xóa hay không”, nếu người quản trị chọn xóa dữ liệu thông
tin sẽ được xóa trong cơ sở dữ liệu, nếu bỏ qua cơ sẻ dữ liệu
vẫn tồn tại
• Chức năng tìm kiếm : tìm kiếm môn học theo các yêu cầu
như : “ tìm kiếm theo kiểu giảng dạy”, “ tìm kiếm theo cấp
học” , “ tìm kiếm theo tên môn học” , tiến hành lọc dữ liệu
nếu có sẽ hiển thị dữ liệu.
b.Chức năng quản lý giáo viên giảng dạy theo môn học.
+ Mục tiêu : Quản trị thông tin giảng viên giảng dạy theo môn học
+ Thông tin đầu vào : Môn học , giáo viên
16
+ Thông tin đầu ra : Danh sách thông tin giáo viên giảng dạy theo môn
học
+ Đặc tả :
• Chức năng thêm : thêm môn học cần chỉnh sửa sao cho phù
hợp với giáo viên giảng dạy
• Chức năng sửa : sửa thông tin môn học mà giáo viên giảng
dạy.
• Chức năng xóa : xóa những thông tin môn học theo giáo
viên.
• Chức năng tìm kiếm : tìm kiếm theo thông tin Môn học, theo
giáo viên, nếu tồn tại dữ liệu sẽ hiển thị ra.
c.Chức năng quản lý môn học, học kỳ , giáo viên
+ Mục tiêu : đưa ra thông tin các khóa học
+ Các chức năng trong thông tin khóa học cũng tương đối giống với các
phần chức năng quản lý thông tin học tập, nên em không trình bày thêm
nữa.
2.4.3. Chức năng quản lý thông tin nghiên cứu
a. Chức năng quản lý thông tin hội thảo
+Mục tiêu : quản trị thông tin hội thảo, seminar
+ Thông tin đầu vào : Tên hội thảo, ngày tháng bắt đầu,kết thúc,miêu tả
hội thảo,ngôn ngữ hội thảo.
+ Thông tin đầu ra : các hội thảo
17
+ Đặc tả :
• Chức năng Thêm,Sửa, Xóa thông tin các hội thảo.
• Tìm kiếm thông tin các hội thảo
b.Chức năng quản lý thông tin chi tiết hội thảo
+ Mục tiêu : quản trị thông tin chi tiết các hội thảo
+ Thông tin đầu vào : Tên hội thảo,ngày giờ bắt đầu hội thảo, thông tin
giáo viên , khách mời,nội dung
+Thông tin đầu ra : danh sách chi tiết của hội thảo
+ Đặc tả :
• Thông tin chi tiết của một hội thảo , seminar nếu có
• Tiến hành thêm, cập nhật, hoặc xóa thông tin chi tiết
2.4.4. Chức năng quản lý thông tin người dùng
a. Chức năng quản lý nhóm người dùng
+ Mục tiêu : gom nhóm quản lý người dùng theo nhóm
+ Thông tin đầu vào : tên nhóm người dùng, nhóm quyền
+ Thông tin đầu ra : chia nhóm người dùng theo từng quyền
+ Đặc tả :
• Thêm sửa , xóa nhóm quyền
• Sửa thông tin quyền hạn của từng nhóm quyền
b.Chức năng quản lý người dùng
+ Mục tiêu : quản lý quyền hạn của người dùng
+ Thông tin đầu vào : thông tin người dùng, tên giáo viên, quyền hạn
+ Thông tin đầu ra : danh sách người dùng
18
+ Đặc tả :
• Thông tin người dùng,username
• Chỉnh sửa thông tin người dùng theo nhóm quyền
• Tìm kiếm thông tin người dùng theo tên, username
3. Phân tích hệ thống về dữ liệu
3.1 Xác định thực thể và thuộc tính
+Các bước xác định :
• Cách xác định các kiểu thực thể:
- Dựa vào các thông tin liên quan đến tài nguyên của hệ thống
- Dựa vào thông tin giao dịch của hệ thống: thông tin giao dịch
với các tác nhân bên ngoài
- Dựa vào thông tin tổng hợp của hệ thống: dự trù, thống kê…
- Từ bảng mô tả hệ thống, gạch chân các danh từ, xem xét xem
đó có phải kiểu thực thể không, bằng cách đặt câu hỏi: có cần
lưu trữ thông tin về nó không?
- Sử dụng các báo cáo, mẫu biểu đã thu thập được (coi mỗi
mẫu biểu là một kiểu thực thể)
• Cách xác định các kiểu thuộc tính
Những cái nào không lập thành kiểu thực thể thì sẽ lập thành
kiểu thuộc tính trong một kiểu thực thế mà nó mô tả.
3.2 Tên các thực thể và thuộc tính
- lecturers(Id, Code, Name, FamilyName, Email, Phone, Image, CurRole,
CurDegree, CurAcademicTitle, Description, Lang, IdDepartment,
LoginName, Password, GetOut, Death, NewJob, EmployDate, workroom)
- degrees (Id,Code,Name,lang)
- academicTitle(Id,Code,Name,lang)
- role(Id,Code,Name, lang)
- lecturersDegree(Idlecturer,IdDegree,GetDate)
19
- lecturersAcademicTitle(Idlecturer, IdAcademicTitle,GetDate)
- lectureRole(Idlecture,IdRole,Description,BeginDate,EndDate,
IdDepartment)
- subjects(Id,Name,Description,BeginDate,EndDate,Code,ClassTime,
Type,Lang,Material,EducationLevel)
- lecturerSubject(Idlecturer,IdSubject,BeginTime,EndTime)
- courses(Id,Idlecturer,IdSubject,BeginTime,EndTime,Lang,lecturerLang,
ExamDate,ExamPlace,ExamType,ExamResult,ExamMember,courseCode)
- Reference(Id,lecturerLogin,lang,title,Description,Filelink,lectureID)
- SubjectReference(Id,IdReference,IdSubject,Ref,Rank)
- courseReference (Id,IdReference,IdCource,Rank)
- seminarConference(Id,Code,Name,Description,Lang,
SeminarConferenceLang,Begintime,EndTime,Secon)
- seminarConferenceDetail(Id,IdSeminarConference,
BeginDate,Time,Idlecturer,lecturerName,lecturerRole,Content,Title,Place)
- lecturerAdminGroup(Idlecturer,IdAdminGroup)
-adminGroup(Id,Code,Name,Description)
-adminGroupFunction(IdAdminGroup,FunctionCode,func)
- SystemFunction(Code,Name,Descript,menuname)
20
3.3 Vẽ mô hình quan hệ
21
3.4 Mô tả chi tiết các bảng trang mô hình quan hệ
Chức năng hệ thống - systemFunction
systemFunction
Chức năng hoạt động của hệ thống, chỉ cập nhật khi triển khai hệ thống
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Name nVarchar(100) Tên chức năng hoạt động
2 Code Varchar(10) Mã chức năng dùng để kiểm tra
3 Descript Nvarchar(200) Miêu tả
4 MenuName Nvarchar(100) Tên menu dùng để kiểm tra ẩn
hiện menu khi đăng nhập
Nhóm người quản trị - adminGroup
adminGroup
Các nhóm quản trị
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Id Int Mã tự tăng
2 Code Varchar(10) Mã nhóm
3 Name Nvarchar(100) Tên nhóm
4 Description Nvarchar(200) Mô tả chức năng
nhóm
Phân quyền nhóm quản trị - adminGroupFunction
22
adminGroupFunction
Phân quyền nhóm quản trị; nhóm quản trị thực hiện các chức năng
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 IdAdminGroup Int Nhóm quản trị
2 FunctionCode Varchar(10) Mã chức năng được thực hiện
3 func Int 0: không có quyền, 1: quyền xem;
2: quyền thêm, 4: quyền sửa, 8:
quyền xóa
Giáo viên - lecturers
lecturers
Nhóm các giáo viên
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Id Int Mã tự tăng
2 Code Varchar(50) Mã giáo viên (thanght - Hoa
tất thắng)
3 Name Nvarchar(20) Tên giáo viên
4 FamilyName Nvarchar(100) Họ và đệm
5 Email Nvarchar(100) Địa chỉ hom thư
6 Phone Varchar(100) Điện thoại
7 Image Nvarchar(200) Đường dẫn ảnh
8 CurRole Int Chức vụ
9 CurDegree Int Học vị (thạc sĩ)
10 CurAcademicTitle Int Học hàm (PGS)
11 Description Ntext Mô tả tiểu sử bản thân nếu có
12 Lang Varchar(10) Ngôn ngữ
13 IdDepartment Int Đơn vị
14 LoginName Nvarchar(100) Tên đăng nhập
23
15 Password Varchar(64) Lưu trữ dưới dạng MD5
16 GetOut Datetime Ngày chuyển khỏi đơn vị
17 Death Int 0: còn sống; default
18 NewJob Nvarchar(200) Đơn vị mới sau khi chuyển
khỏi đơn vị
19 EmployDate Datetime Ngày được tuyển dụng trong
đơn vị
20 workRoom Nvarchar(50) Phòng làm việc
Học vị - degrees
degrees
Học vị của giáo viên
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Id Int Mã tự tăng
2 Code Varchar(10) Mã học vị
3 Name Nvarchar(200) Tên học vị
4 Lang Varchar(10) Ngôn ngữ
Học hàm - academicTitle
academicTitle
Học hàm giáo viên
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Id Int Mã tự tăng
2 Code Varchar(10) Mã học hàm
3 Name Nvarchar(200) Tên học hàm
4 Lang Varchar(10) Ngôn ngữ
24
Học hàm giáo vị - lecturersDegree
lecturersDegree
Học hàm giáo viên
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Idlecturer Int Mã giáo viên
2 IdDegree Int Mã học vị
3 GetDate Datetime Ngày nhận
Học hàm giáo viên - lecturersAcademicTitle
lecturersAcademicTitle
Học hàm giáo viên
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Idlecturer Int Mã giáo viên
2 IdAcademicTitle Int Mã học hàm
3 GetDate Datetime Ngày nhận
Phân nhóm quản trị giáo viên - lecturersAdminGroup
lecturersAdminGroup
Phân quyền nhóm quản trị
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Idlecturer Int Id giáo viên
2 IdAdminGrout Int Id nhóm quản trị
Chức vụ - Roles
Roles
Chức vụ
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Id Int Mã tự tăng
2 Code Varchar(10) Mã chức vụ
3 Name Nvarchar(100) Tên chức vụ
25
5 Lang Varchar(10) Ngôn ngữ (vn, en, )
Giáo viên chức vụ - lecturersRole
Roles
Chức vụ
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Idlecturer Int Mã giáo viên
2 IdRole Int Mã chức vụ
3 Description Nvarchar(200) Mô tả chức vụ
4 BeginDate DateTime Ngày nhận chức vụ
5 EndDate DateTime Ngày kết thúc chức vụ
6 IdDepartment Int Đơn vị quản lý
Môn học - subjects
subjects
Môn học trong trường
STT Tên trường Kiểu Giải thích
1 Id Int Mã tự tăng
2 Name Nvarchar(200) Tên môn học
3 Description Ntext Mô tả môn học
4 BeginDate DateTime Bắt đầu đào tạo
5 EndDate DateTime Kết thúc hương đào tạo
6 Code Varchar(50) Mã môn học
7 ClassTime Int Số trình
8 Type Int Kiểu giảng dạy (subjectType)
9 Lang Int Ngôn ngữ hiển thị
10 Material Nvarchar(200) File chứa đề cương