ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
định nghĩa
Đái tháođ ờng l tìnhtrạng tăng ĐH mãn tính
đ ợc đặc tr ng bởi những rối loạn chuyển hoá Glucid, Lipid, Protein kết hợp với giảm
tuyệt đối hoặc t ơng đối tác dụng của Insulin v hoặc tiết Insulin
Tiªu chuÈn chÈn ®o¸n( WHO 1998)
§ êng huyÕt lóc ®ãi 1,26g/l (7 mmol/l) Ýt nhÊt 2 lÇn.− ≥
§ êng huyÕt bÊt kú thêi ®iÓm n o hoÆc2h l m nghiÖm ph¸p 2g/l (11mmol/l )− μ μ ≥
Vi nột v Insulin
Vi nột v Insulin
Năm 1921 Best và Banting đã phát hiện ra insulin đ a vào điều trị ĐTĐ
insulin là một protein gồm 51 acid amin phân làm hai chuỗi peptid, chuỗi A gồm 21 acid amin và
chuỗi gồm 30 acid amin nối với nhau bởi hai cầu nối S-S
Khối l ợng phân tử của insulin ng ời là 5808
Nhu cầu insulin trong 24 giờ ở ng ời bình th ờng là 0,7 - 0,8 đơn vị/kg.
Ph©n lo¹i insulin
Ph©n lo¹i insulin
Dùa vµo nguån gèc ng êi ta chia lµm 2
lo¹i:
insulin cã nguån gèc ®éng vËt:
insulin cã nguån gèc ®éng vËt:
insulin lîn
insulin lîn
insulin bß
insulin bß
insulin ng êi
insulin ng êi
Ph©n lo¹i insulin
Ph©n lo¹i insulin
Dùa vµo d îc ®éng häc cña insulin chia insulin thµnh 3 nhãm kh¸c nhau:
insulin t¸c dông nhanh
insulin t¸c dông nhanh
insulin t¸c dông trung gian (insulin b¸n
insulin t¸c dông trung gian (insulin b¸n
chËm)
chËm)
insulin t¸c dông chËm
insulin t¸c dông chËm
Chỉ định điều trị
Chỉ định điều trị
đái tháo đ ờng type 1 bắt buộc phải dụng insulin để điều trị
Đối với bệnh nhân đái tháo đ ờng type 2 cần đ ợc điều trị bằng
insulin khi:
tiền hôn mê, hôn mê do đái tháo đ ờng
tiền hôn mê, hôn mê do đái tháo đ ờng
Bệnh nhân sút cân nhiều, suy dinh d ỡng, bệnh nhiễm
Bệnh nhân sút cân nhiều, suy dinh d ỡng, bệnh nhiễm
khuẩn kèm theo
khuẩn kèm theo
Chuẩn bị can thiệp phẫu thuật, trong thời gian phẫu thuật
Chuẩn bị can thiệp phẫu thuật, trong thời gian phẫu thuật
Có biến chứng nặng đái tháo đ ờng: bệnh lý võng mạc,
Có biến chứng nặng đái tháo đ ờng: bệnh lý võng mạc,
suy gan, suy thận nặng, nhồi máu cơ tim
suy gan, suy thận nặng, nhồi máu cơ tim
Khi dùng thuốc uống liều tối đa không có tác dụng
Khi dùng thuốc uống liều tối đa không có tác dụng
Bệnh nhân có thai
Bệnh nhân có thai
MỤC TIÊU
MỤC TIÊU
Đưa đường huyết về bình thường.
Không có triệu chứng của tăng đường huyết.
Điều trị tích cực tránh biến chứng.
Bệnh nhân ĐTĐ có cuộc sống gần bình thường
Tránh xảy ra hạ đường huyết.
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
Hormon làm hạ đường huyết
Insulin
Hormon làm tăng đường huyết
Glucagon
Adr-/ nor-
Gh và cortisol
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
Khi xảy ra hạ đường huyết :
Insulin ngừng tiết.
Tăng tiết các hormon đối kháng.
Glucagon: Silent.
Adr-/ nor-: Gây ra các triệu chứng cảnh báo của hạ đường huyết.
GH và cortisol: Silent, và xuất hiện sau vài ngày hạ đường huyết.
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
Triệu chứng : Do adr / nor- gây ra.
Neuroglycopenia
Khi dùng glucose thì đỡ sau vài phút.
Đường huyết tĩnh mạch < 2,5 mmol/l.
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
Biến thể HĐH
1) Ở mức đường huyết thấp có thể dưới 2,5 mmol/l mà vẫn không có triệu chứng cảnh báo (do
Adr/ Nor- gây ra)
Ở những bệnh nhân điều trị tích cực (HbA1c thấp): reversible.
Ởnhững bệnh nhân ĐTĐ lâu năm có bệnh lý thần kinh tự động : irrevesible.
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
2) Xuất hiện các triệu chứng lâm sàng như HĐH nhưng
thực ra mức đường huyết lại bình thường:
Xảy ra ở những bệnh nhân điều trị kém ( Hba1c cao)
3) Hiệu ứng Somogyi: thể hiện là đường huyết 6-7 giờ
sáng cao, thậm chí rất cao.
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
Quá trình tiết insulin trong cơ thể
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
Đường dùng:
Tĩnh mạch (Insulin nhanh).
Tiêm dưới da, truyền insulin dưới da liên tục (CSII).
IP (Intra peritoneal), Insulin nhanh.
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
Nguyên tắc:
Dò liều từ thấp đến cao.
Bệnh nhân suy thận thì liều insulin giảm hơn nhiều so với lúc bình thường vì thời gian bán
huỷ của Insulin tăng lên.
Bệnh nhân có bệnh lý gan thì cũng cần giảm liều insulin.
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
Phác đồ 1 mũi :
Dùng cho bệnh nhân già, hoặc bệnh nhân vẫn còn tiết insulin nội sinh một cách tương đối.
Kiểm soát đường huyết kém.
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
Phác đồ 2 mũi :
Kiểm soát đường huyết ở mức tương đối.
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
Phác đồ 2 mũi :
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
Phác đồ 4 mũi: điều trị tích cực
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
Nhược điểm tất cả phác đồ trên là gây ra tăng insulin máu về đêm.
ĐIỀU TRỊ INSULIN
ĐIỀU TRỊ INSULIN
IP insulin therapy
Lợi ích: Sinh lý hơn.
Ít có nguy cơ hạ đường huyết.
Nhược điểm: Tốn insulin hơn.
Nguy cơ nhiễm trùng.