Bài 40. LOÀI SINH HỌC VÀ CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niện loài. Trình bày được các đặc điểm của các tiêu
chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc
- Phân biệt được các cấp độ tổ chức trong loài: các thể quân thể, các
loại nòi
- Vận dụng được các tiêu chuẩn để phân biệt các loài thân thuộc.
- Nêu được vai trò của các cơ chế cách ly đối với cơ chế tiến hóa của
sinh vật.
2. Kĩ năng:
- Phát triển được năng lực thư duy lý thuyết( phân tích, tổng hợp,
khái quát).
II. Phương tiện:
- Các tranh ảnh minh họa về các loài trong tự nhiên
- Ảnh H40.1-40.2 và vật thật: rau dền cơm, rau dền gai; xương rồng 5
cạnh và 3 cạnh.
- Thiết bị dạy học: máy chiếu,tranh ảnh
III. Phương pháp:
- Vấn đáp
- Nghiên cứu SGK (kênh hình)
IV. Tiến trình:
1. ổ định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số và nhắc nhở giữ trật tự:
2. KTBC:
- Giải thích về sự thay đổi màu sắc của loài bướm Biston betularia?
- Giải thích về hiện tượng nhờn thuốc ở vi khuẩn gây bệnh?
3. Bài mới :
Phương pháp Nội dung
GV: Loài sinh học là gì?
GV: -Để xác định 2 cá thể cùng loài
hay thuộc về 2 loài thân thuộc khác
nhau người ta dùng những tiêu
chuẩn nào?
GV:-Học sinh xem mẫu vật rau dền
I. LOÀI SINH HỌC:
1. Khái niệm LSH: Là nhóm cá thể
có vốn gen chung, có những tính
trạng chung về hình thái sinh lý, có
khu phân bố xác định, trong đó các
cá thể giao phối với nhau và được
cách ly sinh sản với những nhóm
quần thể thuộc loài khác
2. Các tiêu chuẩn phân biệt hai loài
thân thuộc
a. Tiêu chuẩn hình thái: hai loài khác
cơm, gai, xương rồng, Có nhận
xét gì?
Học sinh nêu ví dụ khác SGK
GV: -Voi Châu Phi với voi Ấn Độ
có khu phân bố như thế nào?
GV: -Loài mao lương sống ở bãi cỏ
ẩm, với loài mao lương sống ở bờ ao
có khu phân bố như thế nào?
GV: -Prôtêin tương ứng ở nhũng loài
khác nhau được phân biệt với nhau ở
nhau có sự gián đoạn về hình thái
không có dạng trung gian.
Ví dụ: SGK
b. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái:
-Hai loài thân thuộc chiếm hai khu
phân bố riêng biệt.
Ví dụ: Loài voi Châu Phi trán dô, tai
to, với loài voi Ấn Độ trán lõm tai
nhỏ
-Hai loài thân thuộc có khu phân bố
trùng nhau một phần hay trùng nhau
hoàn toàn, mỗi loài thích nghi với
điều kiện sinh thái nhất định .
Ví dụ: Loài mao lương sống ở bãi cỏ
ẩm có chồi nách, với loài mao
lương sống ở bờ ao lá hình bầu dục ít
răng cưa.
c. Tiêu chuẩn sinh lý - hoá sinh:
prôtêin tương ứng ở các loài khác
nhau được phân biệt ở:
những đặc tính nào? Cho ví dụ minh
hoạ.
GV: -Hai loài thân thuộc rất giống
nhau về hình thái người ta dùng tiêu
chuẩn nào để phân biệt?
GV: -Trong các tiêu chuẩn trên tiêu
chuẩn nào được dùng thông dụng để
phân biệt hai loài?
GV: -Hãy nêu các cấp độ cấu trúc
của loài?
GV: -Quần thể là gì? nêu những đặc
trưng của quần thể về di truyền và
sinh thái?
GV: -Nòi là gì?
GV: Phân biệt các nòi địa lí, nòi sinh
thái và nòi sinh học, cho ví dụ minh
-Đặc tính vật lí (khả năng chịu nhiệt).
Ví dụ: SGK
-Đặc tính hoá sinh: số lượng, thành
phần và trình tự sắp xếp các axit
amin trong phân tử Prôtêin.
Ví dụ: SGK.
d. Tiêu chuẩn cách li sinh sản: giữa
các loài khác nhau có sự cách li về
sinh sản (CLDT).
* Chú ý:
-Đối với những loài vi khuẩn chủ yếu
là dùng tiêu chuẩn sinh hoá.
-Đối với động vật thực vật thường
dùng tiêu chuẩn hình thái.
3. Sơ lược về cấu trúc của loài:
-Quần thể: là đơn vị tổ chức cơ sở
của loài.
-Nòi: là các quần thể hay nhóm quần
thể phân bố liên tục hoặc là gián
hoạ.
GV-Các quần thể sinh vật trên cạn
và dưới nước bị cách li với nhau do
các vật chướng ngại địa lí nào?
-GV:Mùa sinh sản khác nhau, tập
tính hoạt động sinh dục khác nhau
dẫn đến hiện tượng gì?
GV:-Mỗi loài có bộ NST đặc trưng.
Sự không tương đồng giữa hai bộ
NST của hai loài bố mẹ dẫn đến hiện
tuợng gì?
-
đoạn.
+Nòi địa lí: là nhóm quần thể phân
bố trong một khu vực đại lí xác định.
VD: (SGK)
+Nòi sinh thái: là nhóm quần thể
thích nghi với những điều kiện sinh
thái xác định. VD: (SGK)
+Nòi sinh học: Là nhóm quần thể kí
sinh trên loài vật chủ xác định hoặc
trên những phần khác nhau của cơ
thể vật chủ. VD: (SGK)
II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI:
1. Các cơ chế cách li:
a. Cách li địa lí: các quần thể sinh
vật trên cạn và dưới nước bị cách li
bởi các vật chướng ngại địa lí: núi,
sông, biển và dãy đất liền.
b. Cách li sinh sản: (cách li di
truyền)
-Cách li trước hợp tử: do chênh lệch
GV:Vai trũ ca cỏc c ch cỏch li?
GV: Trong cỏc c ch cỏch li. Cỏch
li no l iu kin cn thit cho cỏc
nhúm cỏ th ó phõn hoỏ tớch lu cỏc
bin d di truyn theo nhng hng
khỏc nhau lm cho kiu gen sai khỏc
ngy cng nhiu?
-Cỏch li a lớ kộo di dn n hin
tng gỡ?
v mựa sinh sn khỏc nhau v tp
tớnh sinh dc (Những trở ngại ngăn
cản sinh vật giao phối với nhau)
-Cỏch li sau hp t: do s khụng
tng ng gia 2 b NST ca hai
loi b m.(Những trở ngại ngăn cản
việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản tạo
ra con lai hữu thụ)
2. Vai trũ: ngõn cn s giao phi t
do cng c v tng cng s phõn
hoỏ nhúm gen trong quõn th b chia
ct.
3. Mi quan h gia cỏc c ch
cỏch li:
-Cỏch li a lớ l iu kin cn thit
cho cỏc nhúm cỏ th ó phõn hoỏ tớch
lu cỏc bin d di truyn theo nhng
hng khỏc nhau, lm cho thnh
phn kiu gen sai khỏc ngy cng
nhiu.
-Cách li địa lí kéo dài dẫn đến cách li
sinh sản (cách li di truyền) đánh dấu
sự xuất hiện loài mới
4. Củng cố Học sinh khắc sâu phần tóm tắt phần SGK
- Phân biệt nòi địa lí, nòi sinh thái, nòi sinh học.
5. BTVN:
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài.