I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức
- Bằng thực nghiệm thấy rõ được đặc tính chỉnh lưu dong điện của điôt
bán dẫn và đặc tính khuếch đại của tranzito.
- Vận dụng kiến thức lý thuyết về dòng điện trong chất bán dẫn giải
thích được kết quả thí nghiệm.
- Củng cố kỷ năng sử dụng dụng cụ đo điện như vôn kế, ampe kế, bước
đầu làm quen voqí dao động ký điện từ.
2. Kỹ năng
- Lắp đặt thí nghiệm, đo các đại lượng và tính kết quả.
- Làm được một bản báo cáo thí nghiệm: Vẽ được đường đặc trưng Vôn
– ampe qua thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Kiến thức và đồ dùng:
- Thí nghiệm khảo sát đặc tính của điôt và tranzito.
- Một số hình vẽ cách làm thí nghiệm.
6-7. THỰC HÀNH: KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH CHỈNH LƯU CỦA ĐIỐT
BÁN DẪN VÀ ĐẶC TÍNH KHUẾCH ĐẠI CỦA TRANZITO
Phiếu học tập:
P1. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn
kế đo hiệu điện thế U
AK
giữ hai cực A (anôt) và K (catôt) của điôt. Kết quả
nào sau đây là không đúng?
A. U
AK
= 0 thì I = 0. C. U
AK
< 0 thì I = 0.
B. U
AK
> 0 thì I = 0. D. U
AK
> 0 thì I > 0.
P2. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I qua điôt, và một vôn
kế đo hiệu điện thế U
AK
giữ hai cực A (anôt) và K (catôt) của điôt. Kết quả
nào sau đây là không đúng?
A. U
AK
= 0 thì I = 0.
B. U
AK
> 0 và tăng thì I > 0 và cũng tăng
C. U
AK
> 0 và giảm thì I > 0 và cũng giảm
D. U
AK
< 0 và giảm thì I < 0 và cũng giảm
P3. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I
B
qua cực bazơ và một
ampe kế đo cường độ dòng điện I
C
qua côlectơ của tranzito. kết quả nào
sau đây là không đúng?
A. I
B
tăng thì I
C
tăng. B. I
B
tăng thì I
C
giảm.
C. I
B
giảm thì I
C
giảm. D. I
B
rất nhỏ thì I
C
cũng rất nhỏ.
P4. Dùng một mili ampe kế đo cường độ dòng điện I
B
qua cực bazơ, và
một vôn kế đo hiệu điện thế U
CE
giữa côlectơ và emitơ của tranzito mắc E
chung. Kết quả nào sau đây là không đúng?
A. I
B
tăng thì U
CE
tăng.
B. I
B
tăng thìU
CE
giảm.
C. I
B
giảm thìU
CE
tăng.
D. I
B
đạt bão hoà thì U
CE
bằng không.
Đáp án phiếu học tập:
P1 (B); P2 (D); P3 (B); P4
(A).
2.Học sinh
- Đọc và chuẩn bị bài thực hành, báo cáo thí nghiệm.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Kiểm tra tình hình HS.
- Nêu câu hỏi về mục đích và cơ sở
lý thuyết.
- Nhận xét và cho điểm.
Hoạt động 2 Tiến hành thí nghiệm và đo kết quả
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận.
- Nêu phương án thí nghiệm và cách
tiến hành.
- Lắp đặt thí nghiệm theo phương án.
- Cân chỉnh thí nghiệm.
- Làm thí nghiệm,, đo các đại lượng.
- Tiến hành đo các đại lượng, mỗi gia
trị đo ít nhất 3 lần.
- Ghi chép kết quả
- Đọc SGk.
- Xủ lí kết quả đo được. Xác định giá
trị các đại lượng
- Thảo luận xác định các đại lượng đo
được trước và sau.
- Tính toán, ghi chép kết quả.
- Nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Yêu cầu và hướng dẫn HS
- Hướng dẫn.
- Quan sát.
- Nhắc nhở (nếu cần)
- Nhận xét kết quả.
- Yêu cầu HS.
- nhận xét kết quả.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏivà bài tập về nhà.
Ghi nhớ lời nhắc của GV.
- Giao các câu hỏi và bài tập trong
SGK.
- Giao các câu hỏi trắc nghiệm P
(trong phiếu học tập).
- Nhắc HS đọc bài mới và chuẩn bị
bài sau.