ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích
Giải thích tại sao có nhật thực và hiện tượng nguyệt thực
2. Kĩ năng :
Làm được các TN ở sgk . Vận dụng được địmh luật truyền thẳng của
ánh sáng để giải thích các hiện tượng
3.Thái độ :
Học sinh tích cực , tập trung trong tiết học
II/ Chuẩn bị :
1 . Giáo viên :
1 đèn pin ,1 cây nến , 1 vật cản bằng bìâ dày ,1 màn chắn , 1 hình vẽ
nhật thực , nguyệt thực
2. Học sinh :
Nghiên cứu kĩ sgk
III/ Giảng dạy :
1 . Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra :
a. Bài cũ :
GV: Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? Đường
truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào ? Làm bài tập 2.2 SBT
HS: Trả lời
GV; Nhận xét , ghi điểm
b.Sự chuẩn bị bài mới của học sinh :
3.Tình huông baì mới :
Ban ngày trời nắng , không có mây ta nhìn thấy bóng của cột đèn
nhìn thấy rõ trên mặt đất .Khi có một đám mây mỏng che khuất
mặt trời thì bóng đó bị nhè đi . Vì sao có hiện tượng đó ? Để hiểu
rõ , hôm nay ta vào bài mới :
4.Bài mới :
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu
bóng tối – bóng nửa tối :
GV: Để hiều rõ như thế nào là
bóng nửa tối ta làm TN1
GV: Thực hiện TN
HS: Quan sát
I/ Bóng tối – bóng nửa tối :
1.Bóng tối:
Thí nghiệm : (sgk)
GV: Em hãy chỉ ra trên màn
vùng sáng và vùng tối ?
HS: Vùng sáng là vùng ngoài rìa
, vùng tối là vùng diện tích miếng
bìa trên bàn
GV: Hãy giải thích tại sao có
vùng tối và vùng sáng ?
HS: Vùng tối là vùng không
nhận đuợc ánh sáng , vùng sáng là
vùng nhận được ánh sáng của
nguồn
GV: Cho hs thảo luận và điền
vào phần “ nhận xét”
HS: Điền từ “nguồn”
GV: Làm TN2
HS: Quan sát
GV: Hãy cho biết trên màn có
mấy vùng sáng tối ?
HS: 3 vùng
GV: Hãy nhận xét độ sáng của
C1:Vùng tối là vùng không
nhận được ánh sáng từ nguồn tới vì
ánh sáng truyền theo đường thẳng
bị vật chắn chặn lại
*Nhận xét : Nguồn
2. Bóng nửa tối :
Thí nghiệm :
C2: Trên màn chắn từ phía
sau vật cản vùng 1 là bóng tối vùng
các vùng này ?
HS: Trả lời
GV: Haỹ so sánh vùng sáng tối
với vùng mờ ?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn hs điền vào
phần “nhận xét”
HS: Điền vào từ : Một phần
của ánh sáng
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện
tượng nhật thực , nguyệt thực :
GV: Hãy trình bày quỹ đạo
chuyển động của mặt trăng , trái
đất ?
HS: Trái đất quay quanh mặt
trời , mặt trăng quay quanh trái đất
GV: Nhật thực và nguyệt thực
xảy ra khi nào ?
HS: Khi mặt trời , trái đất , mặt
trăng cùng nằm trên một đường
2 là vùng nửa tối vùng3 là vùng
sáng
II/ Nhật thực, nguyệt thực :
C3: Nơi nào có nhật thực toàn
phần nằm trong vùng bóng tối của
mặt trăng bị mặt trăng che khuất
không có ánh sáng mặt trời chiếu
thẳng
GV: Tại sao khi đứng nơi có
nhật thực toàn phần lại không thấy
mặt trời ?
HS: Trả lời
GV: Thế nào là nhật thực toàn
phần ? Một phần ?
HS: Trả lời như ghi ở sgk
GV: Thế nào là nguyệt thực ?
HS: trả lời
GV: Ở hinh3.4 mặt trăng ở vị
trí nào thì người đứng ở điểm A
trên trái đất thấy có trăng sáng ?
thấy có nguyệt thuật ?
HS :Vị trí 1 có nguyệt thực .vị
trí 2,3 trăng sáng
HOẠT ĐỘNG 3: Vận dụng :
GV: gọi học sinh đọc C5
HS: Thực hiện
GV: Làm thí nghiệm
tới . Ví thế đứng ở nơi đó ta không
thấy mặt trời
C4:- Vị trí 1: Có nghuyệt
thuật
- Vị trí 2, 3: Trăng sáng
III/ Vận dụng :
C5: Khi miếng bìa lại gần màn
chắn thì bóng tối và bóng nửa tối
hẹp lại . khi miếng bìa sát màn chắn
thì không còn bóng nửa tối
C6: Khi dùng quyển sách che
HS: Quan sát và ghi vào vở
hiện tượng thấy được
GV: Cho học sinh thảo luận C6
HS: Thảo luận trong 3 phút
GV: Em nào trả lời được câu
này ?
HS: Trả lời
khuất bóng đèn đang sáng . Bàn
nằm trong vùng nửa tối sau quyển
sách không nhận được ánh sáng từ
đèn truyền tới nên ta không thể đọc
sách được .
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học
1.Củng cố : Hệ thống lại ý chính của bài cho học sinh nắm
2 . Hướng dẫn tự học :
a. Bài vừa học : Học thuộc “ghi nhớ” sgk làm bài tập 3.1 đến 3.4
SBT
b. Bài sắp học : “Định luật phản xạ ánh sáng”
* Câu hỏi soạn bài :
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng ?
- Nghiên cứu kĩ các thí nghiệm của bài này
IV/ Bổ sung :