Giáo án số 1
BÀI 4:BÀI TOÁN VÀ THUẬT TO ÁN.
A_MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:
1-Về kiến thức:
-Học sinh cần nắm được nhưng khái niệm về bài toán và thuật toán.
-Với mỗi bài toán học sinh cần chỉ ra được Input và Output của bài toán đó.
-Cách xây d ựng thuật toán cho 1 bài toán.
-Hiểu và thực hiện được một số thuật toán đơn giản.
2-Về tư tưởng tình cảm:
-Giúp học sinh có thể phát triển khả năng tư duykhi giải quyết vấn đề trong cuộc
sống cũng như trong khoa học
-Giúp học sinh ngày càng yêu thích môn học này hơn.
B_PHƯƠNG PHÁP,PHƯƠNG TIỆN:
1-Phương pháp:
-Kết hợp phương pháp giảng dạy như thuyết trình và vấn đáp….
-Kết hợp những kiến thức trong giáo trình và các ví dụ cụ thể.
2-Phương tiện:
-SGK tin học lớp 10.
-Vở ghi lý thuyết tin học lớp 10.
-Sách tham khảo(nếu có)
-Máy chiếu,máy vi tính (nếu có)
C_TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I_Ổn định lớp học(1’).
-Yêu cầu lớp trưởng ổn định lớp và báo cáo sĩ số.
II_Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ(5’):
1-Kiểm tra bài cũ:
-Câu hỏi:Em hãy cho biết các bộ phận của máy tính và chức năng của nó?.
Trình bày khái quát về máy tính và nguyên lý hoạt động của nó?.
2-Gợi động cơ:
-Ngày nay máy tính đã trở nên rất quen thuộc với chúng ta.Chúng ta có thể sử
dụng nó trong rất nhiều lĩnh vực như: để quản lý học sinh,soạn thảo các văn bản hay giải
các bài toán…Để giải các bài toán thì chúng ta phải xây dựng thuật toán cho bài toán đó
để máy tính có thể thực hiện được.Và hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này thông
qua bài “Bài toán và thuật toán”.
III_Nội dung của bài học:
S
T
T
Nội dung Hoạt động của thầy
và trò
T.G
1
Đặt vấn đề:
Thuyết trình:
GV:
Ngày nay máy tinh đã trở lên
rất quen thuôc với chúng
ta,chúng ta có thể dùng nó để
giái các bài toán có thể là
3’
2
Bài toán:
-Khái niệm:bài toán là những việc mà con
người muốn máy thực hiện.
Ví dụ:Giải phương trình,tìm UCLN của 2
số nguyên dương….
-Các yếu tố khi giải một bài toán:
+Input:Các thông tin đã có.
+Output:Các thông tin cần tìm từ input.
Ví dụ 1:Tìm UCLN của 2 số nguyên
dương m và n.
+Input:Hai số nguyên dương m và n.
+Output:UCLN của m và n.
Ví dụ 2:Kiểm tra tính nguyên tố .
+Input:Số nguyên dương N.
+Output:N là số nguyên tố hoặc không
là số nguyên tố.
Ví dụ 3:Bài toán tìm nghiệm của phương
trình bậc hai: ax²+bx+c=0.
+Input:Các số thực a,b,c(a≠0).
+Output:Nghiệm x của bài toán.
những bài toán đơn giản hay
bài toán phức tạp Muốn máy
tính giải được các bài toán thì
ta phải viết chương trình cho
nó.Vậy để viết được chương
trình cho MT thực hiện thì tiết
hom nay chúng ta sẽ đi tìm
hiểu thế nào là thuật toán và bài
toán.
Thuyết trình:
GV:
-Trong toán học bài toán được
hiểu là những việc mà con
người muốn máy thực hiện sao
cho từ những dữ kiện đã cho ta
tìm ra kết quả của bài toán đó.
-Bài toán có thể là giải phương
trình hay quản lý học sinh,cũng
có thể chỉ là yêu cầu máy tính
đưa ra kết quả của một phép
tính nhân ,chia Vậy bài toán là
gi?
Câu hỏi:Em hãy kể tên một số
bài toán?
HS:Học sinh đứng lên trả lời.
GV:
Câu hỏi:Khi một bài toán
được đưa ra thì công việc đầu
tiên chúng ta phải làm là gi?
HS: Cần xem những dữ kiện
bài toán cho và yêu cầu của bài
toán.
TL:Khi một bài toán được đưa
ra thì công việc đầu tiên là ta
phải xác định được bài toán
cho những dữ kiện gì và cần
tìm cái gi? Đó chính là input và
output của bài toán.Input là
thông tin được đưa vào
máy,Output là thông tin cần lấy
ra khỏi máy.
- Chúng ta mở SGK trang 30.và
xét ví dụ sau:
GV: Đưa ra ví dụ về tìm số
10’
3
Thuật toán:
-Khái niệm thuật toán:
Là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp
xếp theo một trình tự xác định sao cho sau
khi thực hiện dãy các thao tác đó,từ input
của bài toán này ta nhận được output cần
tìm.
Ví dụ:Bài toán tìm giá trị lớn nhất của 1
dãy số.
* Các bước giải
- Xác định yêu cầu bài toán
+Input: Dãy số nguyên a
1
,…,a
n.
+Output: Số lớn nhất trong dãy.
- Ý tưởng:
- Khởi tạo giá trị Max = a
1
.
- Lần lư
ợt với I từ 2 đến N,
so sánh số hạng a
i
với giá
trị Max, nếu a
i
> Max thì
Max nhận giá trị mới là a
i.
- Thuật toán:
+ B1: Nhập N và dãy a
1,
,a
n
.
+ B2 : Max a
i
, i2;
+ B3 : Nếu i > N thì đưa ra giá trị
Max rồi kết thúc;
+ B4 :
4.1: Nếu a
i
> Max thì Max a;
4.2: i i+1 rồi quay lại bước 3;
- Các cách xây dựng thuật toán:
+Liệt kê từng bước.
+Sơ đồ khối
-Trong cách biểu diễn bài toán bằng
sơ đồ khối quy ước
:- Hình thoi: thể hiên thao tác so
sánh
- Hình chữ nhật : thể hiện các
lớn nhất của một dãy số
nguyên.
Câu hỏi:Em hãy chỉ ra input
và output của bài toán?
HS:
+Input:Số nguyên dương N và
dãy N số nguyên dương a1 aN.
+Output:Tìm ra số lớn nhất của
dãy số đó.
Thuyết trình:
GV:
-Muốn máy tính giải một bài
toán tìm ra được output từ input
đã cho thì ta cần phải viết
chương trình cho nó.Muốn viết
được chương trình cho MT
thực hiện thì ta phải xây dựng
thuật giải cho bài toán đó.Vậy
thuật toán là gi?
-Trong khái niệm nay chúng ta
cần chú y đến một số từ
như:Dãy hữu hạn các thao tác
và sắp xếp theo 1 trình tự
nhấtđịnh.
-Ví dụ :Bài toán tìm số lớn nhất
của 1 dãy số.
Câu hỏi:-Xác định input và
output của bài toán?
HS:
+Input:Dãy số nguyên a
1,….
a
n
.
+Output:Số lớn nhất trong dãy.
GV:
-Cách xây dựng thuật toán theo
từng bước như trên gọi là cách
liệt kê.
-Ngoài cách liệt kê dãy các
thao tác như trên bài toán còn
có thể được diễn tả bằng sơ đồ
khối.
10’
phép toán.
- Hình ô van : thể hiện các thao
tác với dữ liệu.
- Các mũi tên: quy định trình tự
các thao tác.
*Sơ đồ khối:
5’
*Các tính chất của thuật toán:
-Tính dừng:
Thuật toán phái kết thúc sau 1 số hữu
hạn các thao tác,
-Tính xác định:
Sau khi thực hiên 1 thao tác thì hoặc là
thuật toán kết thúc hoặc là có đúng một
thao tác xác định để thực hiện tiếp theo,
-Tính đúng đắn:
Sau khi thuật toán kết thúc phải nhận
được output cần tìm.
GV:
-Tiếp theo chúng ta sẽ đi xét
các tính chất của thuật toán.Với
mỗi thuật toán được xây dưng
cần đảm bảo 3 tính chất:Tính
dừng,tính xác định, và tính
đúng đắn
- Để hiểu hơn về thuật toán
chúng ta đi xét một số ví dụ về
7’
3’
Nhập N, a
1
,…,a
n
Max ←a
1;
i2;
Max ←a
i
Sai
Sai
i>N?
a
i
>Max
i i+1
Đúng
Đúng
Đưa ra
M
ax
,kt
IV-Củng cố bài học(2’)
Hôm nay chúng ta đã tìm hiểu về bàitoán và thuật toán qua bài này chúng ta cần nhớ:
-Khái niệm bài toán và thuật toán.
-Các bước giải 1 bài toán.
-Biết cách vẽ sơ đồ khối cho các bài toán đơn giản.
V-Bài tập về nhà và câu hỏi ôn tập(2’):
-Đọc và hiểu các ví dụ trong SGK.
-Tìm các bài toán và xây dựng thuật toán cho chúng.
-Làm bài tập trong SGK trang 40.
*Một số ví dụ về thuật toán:
Ví dụ 1:Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số
nguyên dương.
Ví dụ 2:Bài toán sắp xếp.
Ví dụ 3:Bài toán tìm kiếm.
thuật toán.Các em mở SGK
trang 36
-Học sinh đoc bài suy nghĩ và
lên bảng trình bày.