CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
Số:_______/DNF.2011
- Căn cứ Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 của Quốc hội ban hành ngày
27/6/2005.
- Căn cứ luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 của Quốc hội ban hành ngày
29/11/2005.
- Căn cứ khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày………tháng………năm 2011, tại văn phòng Công ty Cổ
phần Tâm Vĩnh Phát , chúng tôi gồm có:
I. Bên cho thuê: (gọi tắt là bên A)
Bà Lê Thị Quýt
- Sinh năm 1931
- Chứng minh nhân dân số: 200324013, Nơi cấp: CA Quảng Nam - Đà
Nẵng , cấp ngày: 22/01/1979 .
- Thường trú tại: Khối phố 5, TT Vĩnh Điện, Huyện Điện Bàn - Tỉnh
Quảng Nam.
II. Bên thuê: Công ty cổ phần Tâm Vĩnh Phát (gọi tắt là bên B)
- Địa chỉ: 184 Phan Đăng Lưu - TP Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0511 3625 555
- Giấy đăng ký kinh doanh số: 0401362920. Do sở KH - ĐT TP Đà
Nẵng cấp ngày 10/6/2010.
Do ông Nguyễn Đức Lập. Chức vụ: Chủ tịch HĐQT làm đại diện.
Hai bên bàn bạc đi đến thống nhất ký kết hợp đồng thuê mặt bằng với
những điều khoản như sau:
ĐIỀU 1
ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ nhà và đất tại địa chỉ số nhà 92
đường Yên Báy, TP Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Hiện trạng :
a. Nhà ở:
- Tổng diện tích sử dụng: 90,5m2
b. Đất ở:
- Thửa đất số: 94
- Tờ bản đồ số: 02
- Diện tích: 90,5m2
- Hình thức sử dụng riêng:…………………………………………
2. Bà Lê Thị Quýt là chủ sở hữu căn nhà và có quyền sử dụng đất ở nêu
trên theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở số:
………ngày……tháng…….năm do……………………cấp.
ĐIỀU 2
GIÁ THUÊ MẶT BẰNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
1. Giá thuê:
- 03 năm đầu: 9.500.000 đồng/tháng (Chín triệu năm trăm ngàn đồng/tháng)
- 03 năm sau: Mỗi năm tăng 10% giá thuê của năm liền trước.
- Giá cho thuê trên chưa bao gồm giá thuế giá trị gia tăng.
- Trong 01 tháng đầu kể từ ngày bàn giao mặt bằng, bên B được quyền đầu tư,
xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất của mặt bằng. Do chưa đưa vào
khai thác nên hai bên thỏa thuận Bên B được miễn nộp tiền thuê mặt bằng
trong tháng đầu tiên kể từ khi hợp đồng có hiệu lực.
2. Phương thức thanh toán:
- Bên B thanh toán 1 lần cho bên A tiền thuê mặt bằng 01 năm một lần bằng
hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt.
- Thời điểm thanh toán: Trong vòng 15 ngày làm việc đầu của mỗi kỳ thanh
toán.
ĐIỀU 3
THỜI HẠN THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ
1. Thời hạn cho thuê: 06 năm (sáu năm) kể từ ngày 01/01/2012 đến ngày
31/12/2017.
Để phù hợp cho mục đích kinh doanh, bên B được quyền xây dựng, cải tạo,
nâng cấp mặt bằng được thuê nhưng không làm ảnh hưởng đến kết cấu, kỹ
thuật, mỹ thuật chung của căn nhà.
2. Mục đích sử dụng: Bên B đầu tư xây dựng và sản xuất – kinh doanh.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN CHO THUÊ (BÊN A)
Quyền của bên A
1. Nhận đủ tiền thuê mặt bằng đúng kì hạn như đã thỏa thuận.
2. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà theo Điều 6.
3. Cải tạo, nâng cấp mặt bằng cho thuê khi được bên B đồng ý bằng văn
bản, nhưng không được gây cản trở cho việc kinh doanh của bên B.
4. Được lấy lại mặt bằng cho thuê khi thời hạn thuê đã hết.
Nghĩa vụ bên A:
1.Giao mặt bằng cho bên B theo đúng hợp đồng.
2. Bảo đảm cho bên thuê sử dụng mặt bằng ổn định trong thời gian thuê.
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B trong quá trình xây dựng và cải tạo
diện tích được thuê.
4. Chịu các trách nhiệm pháp lý liên quan đến mặt bằng cho thuê.
5. Cam kết tài sản trên không có tranh chấp. khiếu kiện.
6. Đảm bảo các đối tượng thừa kế tiếp tục thực hiện các cam kết trong hợp
đồng này.
7. Bồi thường cho bên B nếu vi phạm hợp đồng.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN THUÊ (BÊN B)
Quyền của bên B
1. Nhận mặt bằng thuê sau khi hợp đồng có hiệu lực.
2. Được tiếp tục thuê mặt bằng theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp
đồng này, trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu mặt bằng.
3. Được quyền ưu tiên thỏa thuận thuê tiếp mặt bằng khi hết hạn thuê mặt
bằng.
4. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng theo Điều 6.
5. Yêu cầu bên A sữa chữa mặt bằng đang cho thuê trong trường hợp mặt
bằng bị hư hỏng nặng (hư hỏng không phải lỗi do bên B gây ra).
6. Được cho thuê lại mặt bằng đang thuê, nếu được sự đồng ý bằng văn
bản của bên A.
7. Được đổi mặt bằng cho thuê với bên thuê khác, nếu được sự đồng ý
bằng văn bản của bên A.
8. Được ưu tiên mua nhà cho thuê, khi bên A thông báo về việc bán ngôi
nhà cho thuê.
Nghĩa vụ bên B:
1. Sử dụng đúng mục đích và chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh
doanh của mình trước pháp luật.
2. Trả tiền thuê mặt bằng đầy đủ và đúng hạn.
3. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về cháy nổ, bảo vệ môi trường,
trật tự an ninh tại khu vực.
4. Nộp tiền thuê mặt bằng đầy đủ và đúng hạn.
5. Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác
trong thời gian thuê nhà.
ĐIỀU 6
ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG
1. Bên A có quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng khi bên B có một
trong những hành vi sau:
- Không trả tiền thuê mặt bằng theo đúng thỏa thuận.
- Sử dụng mặt bằng kinh doanh không đúng mục đích.
- Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường.
2. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng khi bên A có một trong
những hành vi sau:
- Không sửa chữa nhà khi chất lượng nhà bị giảm sút nghiêm trọng (không
do lỗi của bên B).
- Quyền sử dụng mặt bằng bị hạn chế do có tranh chấp của người thứ ba
trong thời hạn thuê.
3. Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng phải báo cho bên
kia biết trước 06 tháng. Hai bên thỏa thuận các vấn đề về bồi thường thiệt hại do
chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
ĐIỀU 7
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau đây:
- Hết hạn hợp đồng thuê mặt bằng và không gia hạn thuê tiếp.
- Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng.
ĐIỀU 8
TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng đã ký.
Nếu bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn ngoại trừ những lý do
nêu tại điều 6 thì phải bồi thường cho bên B bằng khoản tiền thuê mặt bằng trong
01 năm ( tính theo kỳ thanh toán gần nhất).
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc hai bên cần trao đổi
trên tình thần hợp tác và xây dựng. Trong trường hợp hai bên không thể thương
lượng được thì tranh chấp được đưa ra Tòa án thành phố Đà Nẵng giải quyết theo
quy định của pháp luật hiện hành và hai bên phải thực hiện theo phán quyết của
Tòa án. Bên thua kiện chịu mọi khoản phí tổn cos liên quan.
ĐIỀU 9
CÁC THỎA THUẬN KHÁC
Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và
phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để thực hiện.
ĐIỀU 10
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên cho thuê và bên thuê chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng
cam kết sau đây:
1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những
thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.
2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận với bên thuê đã ghi
trong hợp đồng này, nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi
thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).
ĐIỀU 11
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa
và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã nghe
lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới
đây.
2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều
khoản ghi trong hợp đồng này.
3. Hợp đồng này được lập thành 07 bản, mỗi bản gồm có 05 trang, các bản
đều giống nhau. Bên cho thuê giữ 03 bản, Bên thuê giữ 03 bản và 01 bản
lưu tại phòng công chứng.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Xác nhận của cơ quan
Công chứng