Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Đề tài " RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LÀO CAI TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 68 trang )





ĐỀ TÀI

RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LÀO CAI
TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY




Giáo viên hướng dẫn :
Họ tên sinh viên :








Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


1
CHƯƠNG I. R
ỦI
RO TÍN D
ỤNG


C
ỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG
M
ẠI
TRONG N
ỀN
KINH T

T
HỊ
T
RƯỜNG

I. Tín d

ng c

a NHTM
1. Khái ni

m NHTM
Ngân hàng thương m

i
đẫ

đượ
c h
ì

nh thành t

r

t s

m là t

t y
ế
u c

a s


phát tri

n x
ã
h

i ngày m

t ti
ế
n b

v

khoa h


c công ngh

, v

m

t n

n kinh
t
ế
hi

n
đạ
i, phát tri

n, là s

n ph

m c

a n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng,song NHTM
đã

đượ
c h
ì
nh thành t

r

t lâu có r

t nhi

u gi

thi
ế
t v

v

n
đề
này. M

c dù
v


y b

n ch

t ngân hàng v

n là ho

t
độ
ng g

n lion v

i s

v

n
độ
ng c

a ti

n
t

, b


t
đầ
u t

vi

c huy
độ
ng v

n các ngu

n v

n khác nhau trong n

n kinh
t
ế
, s

d

ng s

v

n này, thu l

i nhu


n và cung c

p các ti

n ích, dich v

khác
như trung gian thanh toán,
đạ
i lí, b

o l
ã
nh …noi cách khác, NHTM chính là
m

t doanh nghi

p ho

t
độ
ng trong l
ĩ
nh v

c “Ho

t

độ
ng kinh doanh ti

n t


làm d

ch v

ngân hàng v

i n

i dung nh

n ti

n g

i,s

d

ng ti

n g

i
để

c

p
tín d

ng, cung

ng các d

ch v

thanh toán”.
2. Tín d

ng c

a NHTM
2.1. Khái ni

m
Quan h

tín d

ng là s

vay m
ượ
n s


d

ng v

n c

a l

n nhau d

a
nguyên t

c hoàn tr

và s

tin t
ưở
ng.
Thu

n ng

“ Tín d

ng ngân hàng” th
ườ
ng
đượ

c hi

u là ho

t
độ
ng cho
vay c

a ngân hàng.
2.2. Vai tr
ò
c

a tín d

ng
đố
i v

i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
2.2.1 Tín d


ng làm cho quá tr
ì
nh s

n xu

t kinh doanh
đượ
c liên t

c


n
đị
nh
Trong ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh không th

nào có s

trao

đổ
i
ngay tr

c ti
ế
p gi

a hàng và ti

n v
ì
th
ế
c

n v

n
để
có th

không làm gián
đo

n quá tr
ì
nh s

n xu


t r

t c

n
đế
n tín d

ng c

a ngân hàng, làm cho quá
tr
ì
nh s

n xu

t
đượ
c liên t

c

n
đị
nh và có th

t


n t

i
đượ
c
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


2
2.2.2. Tín d

ng là đi

u ki

n t

o ra b
ướ
c nh

y v

t phát tri

n kinh t
ế

x
ã

h

i
Ti

n luôn có m

t

t

t c

các ho

t
độ
ng kinh t
ế
x
ã
h

i. Trong ho

t
độ
ng s

n kinh doanh vi


c rút ng

n th

i gian nh

m tăng nhanh v
ò
ng quay
v

n do đó m

i ch

th

kinh doanh ph

i ch


độ
ng t
ì
m ki
ế
m và th


c hi

n
nhi

u bi

n pháp như

ng d

ng thành t

u khoa h

c công ngh

…nh

ng vi

c
làm này
đò
i h

i m

t l
ượ

ng l

n v

v

n. Và tín d

ng ngân hàng là nơi có th


c

nh tranh nhau và s

làm cho n

n kinh t
ế
phát tri

n nh

y v

t
2.2.3. Tín d

ng là m


t công c

đi

u ti
ế
t v
ĩ
mô c

a nhà n
ướ
c
Nhà n
ướ
c có th

đi

u ch

nh kinh t
ế
gi

a các vùng, các nghành, các
l
ĩ
nh v


c khác nhau thông qua tín d

ng ngân hàng c

a nhà n
ướ
c
để
có th


phát huy m

i ti

m năng c

a cùng nghành đó, đưa kinh t
ế
c

a vùng đó phát
tri

n m

nh lên và có đi

u ki


n như nh

ng vùng khác
2.2.4. Tín d

ng t

o đi

u ki

n phát tri

n kinh t
ế

đố
i ngo

i
Vi

c gi

a các ngân hàng m

tài kho

n


các qu

c gia khác nhau giup
cho vi

c quan h

kinh doanh gi

a các qu

c gia
đượ
c di

n ra thu

n l

i hơn,
tin t
ưở
ng nhau hơn
để
các
đố
i tác yên tâm h

p tác làm ăn
2.3. Các phương th


c c

p tín d

ng
2.3.1. Chi
ế
t kh

u thương phi
ế
u
Khách hàng có th

đem thương phi
ế
u lên
để
xin chi
ế
t kh

u tr
ướ
c
h

n.S


ti

n ngân hàng

ng tr
ướ
c ph

thu

c vào l
ã
i suât chi
ế
t kh

u, th

i h

n
chi
ế
t kh

u. Th
ườ
ng là ngân hàng kí v

i khách h


p
đồ
ng chi
ế
t kh

u, khi c

n
chi
ế
t kh

u khách hàng ch

c

n g

i phi
ế
u lên ngân hàng chi
ế
t kh

u . Do có ít
nh

t hai ng

ườ
i cam k
ế
t tr

ti

n cho ngân hàng nên
độ
an toàn c

a thương
phi
ế
u cao
2.3.2. Cho vay
2.3.2.1. Th

u chi:
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


3
Là nghi

p v

cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngươi vay
đượ
c b


i
chi(v
ượ
t) s

dư ti

n g

i thanh toán .Th

u chi d

a trên cơ s

thu chi c

a
khách hàng không phù h

p v

th

i gian và qui mô. Th

i gian và s

l

ượ
ng
thi
ế
u có th

d

đoán d

a vào d

đoán ngân qu
ĩ
song không chính xác
2.3.2.2. Cho vay tr

c ti
ế
p t

ng l

n
Là h
ì
nh th

c cho vay áp d


ng
đố
i v

i nh

ng khách hàng không có
nhu c

u vay th
ườ
ng xuyên ,không có đi

u ki

n
để

đượ
c c

p h

n m

c th

u
chi.Theo t


ng k
ì
h

n trong h

p
đồ
ng, ngân hàng s

thu g

c và l
ã
i
2.3.2.3. Cho vay theo h

n m

c
Đây là nghi

p v

tín d

ng theo đó ngân hàng tho

thu


n c

p cho
khách hàng h

n m

c tín d

ng. H

n m

c tín d

ng có th

tính cho c

k
ì
ho

c
cu

i k
ì
.Đó là s


dư t

i đa t

i th

i đi

m tính . Trong nghi

p v

này ngân
hàng không xác
đị
nh tr
ướ
c k
ì
h

n n

và th

i h

n tín d

ng, khi khách hàng

có thu nh

p ngân hàng s

thu n

,do đó t

o ch


độ
ng qu

n lí ngân qu
ĩ
khách
hàng
2.3.2 4. Cho vay luân chuy

n
Là nghi

p v

cho vay d

a trên luân chuy

n c


a hàng hoá. Doanh
nghi

p khi mua hàng có th

thi
ế
u v

n, ngân hàng có th

cho vay
để
mua
hàng và s

thu n

khi doanh nghi

p bán hàng.
Vi

c cho vay d

a trên luân chuy

n c


a hàng hoá nên ngân hàng l

n
doanh nghi

p
đề
u ph

i nghiên c

u k
ế
ho

ch luân chuy

n hàng hoá
để
d


đoán d
ò
ng ngân qu

trong th

i gian t


i .Cho vay luân chuy

n th
ườ
ng áp
d

ng
đố
i v

i các doanh nghi

p thương nghi

p ho

c doanh nghi

p s

n xu

t
có chu ki tiêu th

ng

n ngày, có quan h


vay tr

thương xuyên
2.3.2.5. Cho vay tr

góp
Là h
ì
nh th

c tín d

ng, theo đó ngân hàng cho phép khách hàng tr

g

c
làm nhi

u l

n trong th

i h

n tín d

ng
đã
tho


thu

n. Cho vay tr

góp
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


4
th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng
đố
i v

i các kho

n vay trung và dài h

n, tài tr

cho tài
s

n c



đị
nh ho

c hàng lâu b

n
2.3.2.6. Cho vay gián ti
ế
p
Đây là h
ì
nh th

c cho vay thông qua các t

ch

c trung gian, các t


độ
i,
ho

c qua ng
ườ
i bán l


. Cho vay gián ti
ế
p th
ườ
ng
đượ
c áp d

ng
đố
i v

i th


tr
ườ
ng có nhi

u món vay nh

, ng
ườ
i vay phân tán, cách xa ngân hàng
2.3 3.Cho thuê tài s

n ( thuê mua)
Cho thuê c

a ngân hàng là h

ì
nh th

c tín d

ng trung và dài h

n. Ngân
hàng mua tài s

n cho khách hàng thuê v

i th

i h

n sao cho ngân hàng ph

i
thu g

n
đủ
(ho

c thu
đủ
) giá tr

tài s


n cho thuê c

ng l
ã
i .H
ế
t h

n thuê
khách hang có th

mua l

i tài s

n đó.
2.3 4. B

o l
ã
nh (ho

c tái b

o l
ã
nh)
B


o l
ã
nh c

a ngân hàng là cam k
ế
t c

a ngân hàng d
ướ
i h
ì
nh th

c thư
b

o l
ã
nh v

vi

c th

c hi

n ngh
ĩ
a v


tài chính thay cho khách hangf c

a
ngân hàng khi khách hàng không th

c hi

n đúng ngh
ĩ
a v

như cam k
ế
t.
B

o l
ã
nh thương có ba bên : Bên h
ưở
ng b

o l
ã
nh, bên
đượ
c b

o l

ã
nh, và
bên b

o l
ã
nh,ngân hàng là bên b

o l
ã
nh
II. R

i Ro Tín D

ng C

a Ngân Hàng
1. B

n ch

t, tác
độ
ng c

a r

i ro tín d


ng
1.1 B

n ch

t
Trong b

t k
ì
ho

t
đọ
ng nào c

a x
ã
h

i x

y ra nh

ng vi

c ngoài, ng

u
nhiên không thêo

ý
mu

n c

a con ng
ườ
i. Có vi

c x

y ra theo chi

u h
ướ
ng
t

t hơn có vi

c x

y ra theo chi

u h
ướ
ng ng
ượ
c l


i, nhưng g

n như ai c
ũ
ng
đề
u quan tâm
đế
n vi

c x

y a theo chi

u h
ướ
ng x

u làm thi

t h

i
đế
n con
ng
ườ
i
để
có th


t
ì
m m

i cách ph
ò
ng ch

ng gi

m thi

u s

r

i ro mà con
ng
ườ
i có th

l
ườ
ng tr
ướ
c
đượ
c
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng



5
Tóm l

i các khái ni

m
đề
u cho r

ng “r

i ro là s

xu

t hi

n m

t bi
ế
n c


không mong
đợ
i gây thi


t h

i cho m

t công vi

c c

th

” hay có th

r

i ro là
nh

ng s

ki

n có th

x

y ra ngoài
ý
mu

n c


a con ng
ườ
i gây t

n th

t
1.1.1. R

i ro ngân hàng

b

t k
ì
ho

t
độ
ng nào c
ũ
ng x

y ra r

i ro ,r

i ro luôn luôn t


n t

i
trong ho

t
độ
ng kinh doanh, v
ì
th
ế
m

i ch

th

kinh doanh luôn ph

i
đố
i
m

t v

i r

i ro và ch


khi nào ch

th

kinh doanh kh

ng ch
ế
và h

n ch
ế

đượ
c m

c t

i đa r

i ro có th

x

y ra th
ì
h

t
độ

ng kinh doanh m

i t

n t

i và
phát tri

n. R

i ro luôn xu

t hi

n và làm

nh h
ưở
ng x

u đi, ng
ượ
c l

i s


mong
đợ

i c

a chu th

kinh doanh.R

i co kinh doanh là d r

t nhi

u nguyên
nhân gây ra bao g

m r

i khách quan , r

i ro ch

quan. Điiêù c

n nh

t trong
kinh doanh là ng
ườ
i ta t
ì
m m


i cách kh

ng ch
ế

đượ
c r

i ro ch

quan và
gi

m m

c thi

u
đượ
c t

i đa hi

t h

i r

i ro khách quan
để
làm ít


nh h
ưở
ng
t

i ho

t
độ
ng kinh doan,
để
ho

t
độ
ng kinh doanh v

n
đượ
c ti
ế
p t

c và phát
tri

n.
Đố
i v


i ngân hàng c
ũ
ng v

y,trong vi

c kinh doanh ti

n t

th
ì
đó là
ho

t
độ
ng r

t d

x

y ra r

i ro và thi

t h


i là r

t l

n do ti

n
đượ
c có m

t


b

t c

ho

t
độ
ng nào và
đượ
c luân chuy

n qua r

t nhi

u ng

ườ
i. Trong ho

t
độ
ng kinh doanh ngân hàng th
ườ
ng x

y ra nh

ng r

i ro như: r

i ro tín
d

ng, r

i ro l
ã
i su

t, r

i ro thanh kho

n, r


i ro t

giá …nh

ng r

i ro này r

t
d

x

y ra làm tác
độ
ng gây thiêt h

i
đế
n ho

t
độ
ng kinh doanh c

a ngân
hàng.
1.1.2. R

i ro tín d


ng
Trong ho

t
độ
ng ngân hàng th
ì
ho

t
độ
ng tín d

ng r

t d

x

y ra r

i ro
tín d

ng nh

t v
ì
ho


t
độ
ng tín d

ng là ho

t
độ
ng th
ườ
ng xuyên và ch

y
ế
u
nh

t c

a ngân hàng.
B

n ch

t c

a tín d

ng là s




ng ti

n tr
ướ
c c

a ngân hàng cho ng
ườ
i
vay sau m

t chu ki s

n xu

t ho

c luân chuy

n hàng hoá th
ì
khách hàng m

i
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng



6
có ti

n tr

n

, do đó mà ho

t
độ
ng tín d

ng c

a ngân tham gia vào m

i giai
đo

n c

a ho

t
độ
ng s

n xu


t kinh doanh,do đó mà vi

c x

y ra r

i ro r

t
đẽ

v
ì
nó ph

i qua m

t th

i gian nh

t
đị
nh và qua nhi

u giai đo

n c

a quá tr

ì
nh
s

n xu

t kinh doanh.
Có r

t nhi

u quan đi

m r

i ro tín d

ng khác nhau và khai ni

m r

i ro
tín d

ng là r

t r

ng. Nhưng có th


nói chung r

i ro tín d

ng là kh

năng x

y
ra nh

ng t

n th

t mà ngân hàng ph

i ch

u do khách hàng vay không tr


đúng h

n, không tr

ho

c không tr



đầ
y
đủ
v

n và l
ã
i
Do th

i gian và ph

m vi c

a
đề
tài có h

n em xin phép
đựợ
c nghiên
c

u t

p chung vao r

i ro tín d


ng:
- R

i ro m

t v

n: là r

i ro không thu h

i
đượ
c m

t ph

n hay toàn b

v

n
- R

i ro sai h

n: là r

i ro không thu h


i
đượ
c v

n đúng h

n
R

i ro tín d

ng là k
ế
t qu

c

a m

i quan h

gi

a ngân hàng và khách
hàng vay v

n, vi ph

m
đế

n nguyên t

c tín d

ng chung, là tính hoàn tr


th

i gian gay nên s

m

t l
ò
ng tin c

a ngân hàng v

i ng
ườ
i vay v

n
1.2. Tác
độ
ng c

a r


i ro tín d

ng
Khi r

i ro tín d

ng x

y ra s

làm

nh h
ưở
ng
đế
n r

t nhi

u ch

th

,
đầ
u
tiên là làm


nh h
ưở
ng x

u t

i ngân hàng sau đó là t

i n

n kinh t
ế
và ng
ườ
i
đi vay
1.2.1.
Đố
i v

i ngân hàng
Ngân hàng là
đố
i t
ượ
ng tr

c ti
ế
p ch


u s



nh h
ưở
ng c

a r

i ro tín
d

ng, ban
đầ
u là ngân hàng b

thi

t h

i v

tài s

n và sau đó là d

n t


i s


m

t uy tín c

a ngân hàng, làm cho ngân hàng v

tính lành m

nh trong ho

t
độ
ng ngân hàng. Trên m

c đó là s

không tin vào ti

m l

c tài chính c

a
ngân hàng d

n t


i r

i ro thanh kho

n có th


đẩ
y ngân hàng t

i b

v

c phá
s

n và đe do

s



n
đị
ng toàn b

h

thông ngân hàng.

Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


7
M

t khác khi khách hàng nh
ì
n vào t
ì
nh h
ì
nh n

quá h

n c

a ngân
hàng th
ì
ng
ườ
i g

i ti

n có th

ngi ng


và không g

i ti

n vào ngân hàng đó
làm cho ngu

n v

n ngân hàng gi

m m

nh và ng
ườ
i
đã
g

i ti

n th
ì
rut ti

n
ra
để
gưiư vao ngân hàng khác v

ì
ngi ng

vào ti

m l

c tài chính c

a ngân
hàng d

n
đế
n ngu

n v

n c

a ngân hàng l

i càng gi

m m

nh hơn.

Đố
i v


i nh

ng r

i ro v

a ph

i th
ì


nh h
ưở
ng tr

c ti
ế
p t

i l

i nhu

n
ngân hàng b

i v
ì

l

i nhu

n ch

y
ế
u c

a ngân hàng là t

ho

t
độ
ng tín d

ng,
khi r

i ro tín d

ng x

y ra th
ì
l
ã
i t


các kho

n cho vay có nguy cơ không thu
h

i và
để
kh

c ph

c r

i ro tín d

ng th
ì
ngân hàng ph

i l

p qu
ĩ
d

ph
ò
ng r


i
ro và
đượ
c tính là chi phí c

a ngân hàng.

m

c
độ
cao hơn n

a l

i nhu

n
không
đủ

đắ
p th
ì
ph

i dùng t

i v


n t

có, đi

u này d

n
đế
n làm gi

m
v

n t

có c

a ngân hàng

nh h
ưở
ng t

i qui mô ho

t
độ
ng c

a ngân hàng.

1.2.2.
Đố
i v

i n

n kinh t
ế
x
ã
h

i
Khi r

i ro tín d

ng x

y ra

m

c
độ
v

a ph

i th

ì
không ch

ngân hàng
ch

u

nh h
ưở
ng mà ng
ườ
i đi vay b

làm ăn thua l

ph

i phá s

n

nh h
ưở
ng
t

i l

i ích kinh t

ế
- x
ã
h

i d

tính, n

n th

t nghi

p tăng lên,

nh h
ưở
ng t

i
ng
ườ
i g

i ti

n không
đượ
c
đả

m b

o như tr
ướ
c n

a làm cho ngu

n v

n
ngân hàng gi

m d

n
đế
n

nh h
ưở
ng x

u v


đầ
u tư m

r


ng s

n xu

t kinh
doanh trong n
ế
nf kinh t
ế
.
Có th

nói ngân hàng là m

t m

u ch

t quan tr

ng trong nên kinh t
ế

nh

t là như n
ướ
c ta, m


i ho

t
độ
ng kinh doanh
đề
u thông qua ngân hàng
d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c c

trong và ngoài n
ướ
c, và dù là có nh

ng ngân hàng
khác nhau nhưng m

i quan h

c

a các ngân hàng là r


t ch

t ch

g

n k
ế
t v

i
nhau không th

thi
ế
u
đượ
c t

o thanh m

t h

th

ng liên k
ế
t v

i nhau không

tách r

i, v
ì
v

y khi r

tín d

ng c

a m

t ngân hàng x

y ra co nguy cơ làm
ngân hàng đó
đổ
v

s

làm

nh h
ưở
ng dây chuy

n

đế
n ngân hàng khác, mà
h

u như h
ế
t các ch

th

kinh t
ế

đề
u liên quan ch

t ch


đế
n các ngân hàng
s

làm r

i lo

n toàn b

n


n kinh t
ế
, như v

y r

i ro tín d

ng

m

c
độ
l

n là
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


8
m

t trong nh

ng nguyên nhân làm kh

ng ho


ng kinh t
ế
, đưa n

n kinh t
ế
đi
lùi l

i sau m

y ch

c năm.
1.2 2.
Đố
i v

i ng
ườ
i đi vay

Đố
i v

i ng
ườ
i đi vay khi r

i ro tín d


ng x

y ra th
ì
các ch

th

kinh t
ế

ch

y
ế
u d

a vào ngu

n v

n ngân hàng th
ì
s

b

gi


m ho

c m

t ngu

n v

n
đầ
u tư và m

r

ng qui mô, nh

t là

nh h
ưở
ng t

i tính liên t

c c

a quá tr
ì
nh
s


n xu

t có th

gây
đế
n phá s

n doanh nghi

p.
Đố
i v

i ch

th

kinh doanh
gây ra r

i ro tín d

ng th
ì
m

t đi h


n ngu

n v

n t

ngân hàng đó và g

n như
không th

đi t
ì
m
đượ
c ngu

n v

n khác trong n

n kinh t
ế
v
ì
không c
ò
n uy
tín trong kh


năng tr

n

.
2. Nguyên nhân d

n
đế
n r

i ro tín d

ng c

a ngân hàng thương m

i
2.1. Nguyên nhân khách quan
2.1.1. Môi tr
ườ
ng pháp lí
Đó là các văn b

n, qui
đị
nh, chính sách c

a nhà n
ướ

c thay
đổ
i b

t
th
ườ
ng làm t

n th

t n

ng n


đế
n các ch

th

kinh doanh, làm thay
đổ
i
đế
n
k
ế
ho


ch s

n xu

t kinh doanh như th
ế
s

làm cho doanh nghi

p m

t kh


năng tr

n

đúng h

n hay không ttr

n


đượ
c khi đó ngân hàng s

không

thu h

i
đượ
c v

n d

n
đế
n r

i ro tín d

ng.
Ngoài ra các chính sách quy d

nh c

a pháp lu

t c
ò
n chưa ch

t ch

t

o

ra nh

ng khe h

cho doanh nghi

p th

c hi

n các ho

t
độ
ng phi pháp gây ra
nh

ng r

i ro t

n th

t l

n cho ngân hàng.
Đặ
c bi

t là s


thi
ế
u
đồ
ng b

,
ch

ng chéo gi

a các qui
đị
nh và văn b

n d
ướ
i lu

t c

a các b

nghành khác
nhau
để
đi

u ki


n kinh doanh và ho

t
độ
ng kinh doanh gây nên các t

n th

t
tín d

ng c

a ngân hàng.
2.1.2. Các y
ế
u t

th

tr
ườ
ng
T
ì
nh h
ì
nh di


n bi
ế
n trong n
ướ
c c

v

kinh t
ế
l

n chính tr


đề
u tác
độ
ng
đế
n r

i ro tín d

ng m

t cách đáng k

.
Đố

i v

i nh

ng th

i k
ì
kinh t
ế

Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


9
kh

ng ho

ng suy thoái th
ì
vi

c s

n xu

t
đì
nh tr


, hay phá s

n gây nên r

i
ro tín d

ng r

t l

n.
Ngoài ra t
ì
nh h
ì
nh chính tr

an ninh b

t

n s

làm cho t
ì
nh h
ì
nh kinh

t
ế
r

i lo

n, ng
ườ
i kinh doanh s

không giám kinh doanh gây nên r

i ro tín
d

ng.
S

bi
ế
n
độ
ng khá l

n c

a t

giá h


i đoái, l
ã
i su

t, cung c

u…c
ũ
ng
gây nên r

i ro tín d

ng l

n.
Nh

ng nguyên nhân v

t

nhiên như thien tai, l
ũ
l

t,
độ
ng
đấ

t…gây
cho thi

t h

i r

t n

ng n

v

ho

t
độ
ng s

n xu

t kinh doanh, các d

án làm
cho r

i ro tín d

ng là r


t đáng k

.
2.2. Nguyên nhân ch

quan
2.2.2. T

phía khách hàng
R

i ro tín d

ng th
ườ
ng xuyên và ch

y
ế
u nh

t là do t

phia khách
hàng. Vi

c khách hàng không tr


đượ

c n

vay có th

là do nhi

u nguyên
nhân như c

t
ì
nh không tr

, ho

c b

t l

c không tr


đượ
c, g

p khó khăn
trong kinh doanh…
-
Đố
i v


i khách hàng là nh

ng cá nhân th
ườ
ng không tr


đượ
c n

vay do
có thu nh

p không

n
đị
nh, không có vi

c làm th
ườ
ng xuyên, ho

ho

n, c


t

ì
nh s

d

ng v

n sai m

c đích…khi g

p ph

i nh

ng tr
ườ
ng h

p này ngân
hàng r

t khó
đò
i n

và ph

c t


p.
-
Đố
i v

i khách hàng là doanh nghi

p, các tr choc kinh t
ế
th
ì
nguyên nhân
ch

y
ế
u d

n t

i r

i ro tín d

ng th
ườ
ng là do l
ã
nh
đạ

o doanh nghi

p, r

i ro
đạ
o
đứ
c, s

d

ng v

n sai m

c đích, qu

n lí v

n không h

p lí…
+ Tr
ì
nh
độ
c

a ng

ườ
i l
ã
nh
đạ
o, đi

u hành kém hi

u qu

, khôn guy tín
trong gi

i kinh doanh, thi
ế
u sáng su

t và ch


độ
ng trong qua tr
ì
nh ra quy
ế
t
đị
nh trong s


n xu

t kinh doanh, khi g

p t
ì
nh hu

ng khó khăn không xoay
s


đượ
c d

n
đế
n doanh nghi

p b

thua l

phá s

n.
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


10

+ Qu

n lí v

n không h

p lí d

n
đế
n kh

năng thanh toán c

a nh

ng th

i
k
ì
th

p gây nên không tr


đượ
c do v

n c


a doanh nghi

p b

chi
ế
m d

ng l

n
do đó
đế
n h

n không tr

n

đúng h

n cho ngân hàng.
+ G

p khó khăn trên th

tr
ườ
ng cung c


p nguyên v

t li

u ho

c th

tr
ườ
ng
tiêu th

s

n ph

m s

làm giá thành tăng cao không thu
đượ
c l

i nhu

n d


ki

ế
n hay b

kéo dài th

i gian do đó khách hàng không tr


đượ
c n

cho ngân
hàng
đủ
và đúng h

n.
+ Do t
ì
nh tr

ng tham nh
ũ
ng, gian l

n di

n ra trong n

i b


doanh nghi

p
ch

y
ế
u là doanh nghi

p qu

c doanh làm thi

t h

i l

n
đế
n ch

t l
ượ
ng ho

t
độ
ng doanh nghi


p.
+ R

i ro
đạ
o
đứ
c, khách hàng c

t
ì
nh l

a
đả
o chi
ế
m d

ng v

n c

a ngân
hàng qua nhi

u h
ì
nh th


c, th

c hi

n công ty ma, hoá đơn kh

ng …
Tóm l

i nguyên nhân r

i ro tín d

ng chính t

phía khách hàng là vi

c làm
ăn, kinh danh kém hi

u qu

, mu

n duy tr
ì
ho

t l


i ti
ế
p t

c vay v

n c

a
ngân hàng, ch

y
ế
u trông ch

vào ngu

n v

n c

a ngân hàng do v

n t


c

a doanh nghi


p là r

t nh

.
2.2.2. T

phía ngân hàng.
Nguyên nhân r

i ro tín d

ng t

phía ngân hàng là r

t đáng k

và quan
tr

ng. Ch

t l
ượ
ng cán b

kém, không
đủ
tr

ì
nh
độ
đánh giá khách hàng ho

c
đánh giá không t

t,c

t
ì
nh làm sai…m

t khác nhân viên ngân hàng ph

i
ti
ế
p c

n v

i nhi

u nghành ngh

, nhi

u vùng th


m chí v

i nhi

u qu

c gia do
đó
để
cho vay t

t h

ph

i am hi

u khách hàng, l
ĩ
nh v

c mà khách hàng
kinh doanh, môi tr
ườ
ng mà khách s

ng, ph

i có kh


năng d

báo các v

n
đề
liên quan
đế
n ng
ườ
i vay… hơn n

a h

ti
ế
p xúc v

i ti

n b

c thương
xuyên và kh

i l
ượ
ng l


n d

b


đồ
ng ti

n cám d

. Như v

y
để
h

n ch
ế

đượ
c
r

i ro tín d

ng

m

c t


i đa c

m ph

i đào t

o và t

đào t

o cán b

nhân
viên tín d

ng m

t cách liên t

c và toàn di

n c

v

h

c v


n và
đạ
o
đứ
c.
Ngoài ra chính sách cho vay c

a ngân hàng thi
ế
u r
õ
dàng và không
phù h

p c

a b

máy qu

n lí như ch
ế

độ
tín d

ng, các quy
đị
nh v


th
ế

Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


11
ch

p…Trong qua tr
ì
nh
đã
cho vay thi
ế
u s

giám sát ho

t
độ
ng kinh doanh,
quá tin t
ưở
ng vào nh

ng khách hàng quen r

t d


t

o nên r

i ro tín d

ng.
Có th

th

y nguyên nhân r

i ro tín d

ng xu

t phát t

ngân hàng là
nguyên nhân xu

t phát
đầ
u tiên d

n
đế
n m


t s

nguyên nhân khác c

a r

i
ro tín d

ng, do đó c

n ph

i chú tr

ng ngay t

khâu xet duy

t cho vay.
3. Các d

u hi

u nh

n bi
ế
t r


i ro tín d

ng
- D

u hi

u d

a vào các ngân hàng khác có th

phát hi

n ra khách hàng vay
phát hành séc quá s

dư, khó khăn trong thanh toán lương, s

dư c

a tài
kho

n ti

n g

i gi

m liên t


c, gia tăng n

thương m

i,th
ườ
ng s

d

ng các
ngu

n tài tr

ng

n h

n cho các ho

t
độ
ng trung dài h

n,ch

p nh


n tài tr


đắ
t nh

t, các kho

n ph

i tr

tăng các kho

n ph

u thu gi

m, m

c
độ
vay
tăng, thanh toán ch

m n

g

c và l

ã
i, vay l

n hơn nhu c

u…
- D

a vào thông tin tài chính k
ế
toán như chu

n b

không đày
đủ
ch

m tr

,
tr
ì
ho
ã
n nôp báo cáo tài chính hay t

các báo cáo đó nh

n th


y t

l

n


tăng, hàng t

n kho tăng, l

i nhu

n gi

m…
4. Các ch

tiêu ph

n ánh r

i ro tín d

ng
(1) NQH và t

l


NQH / T

ng dư n


(2) N

khó
đò
i và t

l

N

khó
đò
i / T

ng dư n


(3) Tính đa d

ng c

a tài s

n
(4) T

ì
nh h
ì
nh tài chính và phương án c

a ng
ườ
i vay
(5)
Đả
m b

o ti

n vay
(6) Quan h

tín d

ng gi

a ngân hàng và khách hàng
(7) Môi tr
ườ
ng ho

t
độ
ng c


a ng
ườ
i vay
Do th

i gian và m

c
độ
gi

i h

n c

a chuyên nên ch

xét hai ch

tiêu chính
và ch

y
ế
u: NQH và t

l

NQH / T


ng dư n

, N

khó
đò
i và t

l

N

khó
đò
i / T

ng dư n


- NQH là kho

n n

mà khách hàng không tr


đượ
c khi
đã


đế
n h

n tho


thu

n trên h

p
đồ
ng.
- N

khó
đò
i là kho

n n

quá h

n
đã
quá m

t k
ì
gia h


n n

.
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


12
- NQH / T

ng dư n




Ch

tiêu này ph

n ánh 100
đồ
ng v

n cho vay c

a ngân hàng th
ì
có bao
nhiêu
đồ

ng chưa thu
đượ
c. T

l

này càng nh

càng t

t
- N

khó
đò
i / T

ng dư n





T

l

này ph

n ánh t


n th

t trong ho

t
độ
ng tín d

ng c

a ngân hàng
- N

khó
đò
i / NQH




T

l

này ph

n ánh hi

u qu


công tác x

lí r

i ro tín d

ng c

a ngân
hàng, cho bi
ế
t bao nhiêu NQH không x


đượ
c.
Các ch

tiêu này có liên quan ch

t ch

v

i nhau và ph

n ánh các m

c

độ
r

i ro tín d

ng khác nhau.
Đố
i v

i ngân hàng vi

c khách hàng không tr


đúng h

n có liên quan
đế
n thanh kho

n: Chi phí gia tăng
để
tím ngu

n m

i
để
chi tr


ti

n g

i và cho vay đúng h

p
đồ
ng
Tổng giá trÞ NQH

Tổng d
ư
nợ

Tỷ trọng NQH
=
Nợ khã
đ
òi


NQH
Tỷ trọng =

Tổng giá trÞ Nợ khã
đ
òi

Tổng d

ư
nợ

Tỷ trọng nợ khã

đ
òi

=
X 100
X 100
X 100
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


13
CHƯƠNG II. T
ÌNH

HÌNH

RỦI
RO TÍN
DỤNG

TẠI
NGÂN
HÀNG
ĐẦU
TƯ VÀ PHÁT

TRIỂN
LÀO CAI TRONG
NHỮNG
NĂM
GẦN
ĐÂY
I. Khái quát t
ì
nh h
ì
nh ho

t đ

ng tín d

ng t

i Ngâ
n Hàng Đầu Tư Và
Phát Triển Lào Cai

1. M

t vài nét sơ l
ượ
c v

Ngâ
n Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai


1.1. Giai đ
oạn 1957
-1976

Cùng với sự ra
đ
ời của ngân hàng kiến thiết VN 26/4/1957, trong 19
năm (1957-
1976) ngân hàng kiến thiết L
ào Cai đ
ã cùng toàn hệ thống luôn
bám sát nhiệm vụ cơ bản là cung ứng kịp thời vốn NSNN dành cho XDCB
góp phần khôi phục và phát triển kinh tế ở Miền Bắc XHCN và hỗ trợ kịp
thời cho chiến trường Miền Nam.

1.2. Giai đ
oạn 1976
-1990
Sau khi đ
ất nước hoàn toàn giải phóng.N
ă
m 1976,ngân Hàng Đầu Tư
Và Phát Triển Lào Cai Lào Cai, Yên Bái và Nghĩa Lộ
đ
ược sáp nhập
thành
chi nhánh Ngân Hàng
Đầ
u Tư Hoàng Liên Sơn

, tập thể chi nhánh ngân
hàng đ
ầu tư Hoàng Liên Sơn
đ
ã nhanh chóng cùng hệ thống tài chính
-tín
dụng hướng vào việc tạo ra những tiền
đ
ề vật chất
đ
ể gia t
ă
ng không ngừng
tiềm lực kinh tế, từng bước mở rộng vốn, phục vụ tốt nhất cho sự nghiệp
phát triển kinh tế của
đ
ịa bàn.

1.3. Giai đ
oạn 1991
-1994
Thực hiện nghị quyết của Quốc Hội,10/1991 tỉnh Hoàng Liê
n Sơn
đ
ược tách thành 2 tỉnh Lào Cai và Yên Bái cùng với sự tái lập tỉnh, Ngân
Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai
đ
ược thành lập lại theo quyết
đ
ịnh số

134/QĐ
ngày 30/08/1991 của thống
đ
ốc NH nhà nước VN và chính thức
đi
vào hoạt
đ
ộng từ 01/10/1991.
Tuy
mới
đ
ược thành lập,vừa phải khẩn trương
kiện toàn lại tổ chức bộ máy vừa phải nhanh chóng ổn
đ
ịnh cơ sở vật chất
phục vụ hoạt
đ
ộng Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai
đ
ã nhanh
chóng vươn lên đ
áp ứng
đ
ược yêu cầu nhiệm vụ mới,
đ
ang từng bước xây
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


14

dựng hình thành một ngân hàng kinh doanh
đa nă
ng,tổng hợp,mở rộng hoạt
đ
ộng cả trong và ngoài nước.Trong giai
đ
oạn này do
đ
ất nước vừa
b
ước ra
khỏi chiến tranh, còn nhiều hậu quả của chiến tranh
đ
ể lại,
đ
ất nước còn
nghèo nàn lạc hậu nên Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai cùng với
toàn bộ hệ thống ngân hàng thực hiện nhiệm vụ chủ yếu là cấp phát, thanh
toán trên 300 tỷ
đ
ồng cho các công trình trên
đ
ịa bàn tỉnh
đ
ể khôi phục và
xây dựng mới cơ sở hạ tầng của tỉnh Lào Cai, bên cạnh
đ
ó ngân hàng cũng
thực hiện nhiệm vụ
đ

ẩy mạnh việc
đ
ầu tư vốn tín dụng theo kế hoạnh của
nhà nước
đ
ối với nhiều công trình kinh tế quan trọng của tỉnh, thường
xuyên đ
áp ứng
đ
ủ vốn ngắn hạn cho các
đ
ơn vị, tổ chức công tác thanh
toán, cung ứng
đ
ủ tiền mặt góp phần ổn
đ
ịnh lưu thông tiền tệ t
rên đ
ịa bàn.

1.4. Giai đ
oạn cuối 1994
đ
ến nay

Cuối 1994, sau khi bàn giao toàn bộ nhiệm vụ cấp phát vốn
đ
ầu tư xây
dựng cơ bản sang cho cục
đ

ầu tư và phát triển tỉnh, Ngân Hàng Đầu Tư Và
Phát Triển Lào Cai chuyển sang hoạt
đ
ộng như 1 NHTM,
đ
ây là bước
ngoặt
đ
ánh dấu thời kì đổi mới toàn diện, sâu sắc cùng toàn hệ thống
chuyển hẳn sang kinh doanh
đa nă
ng tổng hợp, chuẩn bị những tiền
đ
ề cần
thiết cho chiến lược phát triển bền vững trong những n
ă
m tiếp theo.

Đ

đ
áp ứng kịp thời nhu cầu về vốn đầu
tư ch
o nền kinh tế,công tác nguồ
n
vốn
đ
ược
đ
ổi mới toàn diện.Bằng những giải pháp cụ thể, linh hoạt trong

t

ng giai đ
oạn như: Mở rộng mạng lưới huy
đ
ộng, hình thức phục vụ khách
hàng, đ
ưa ứng dụng công nghệ tin học vào nghiệp vụ, làm tốt công tác
tuyên truyền,quảng cáo tiếp thị…chỉ sau 6 n
ăm (1995-
2001) tổng nguồn
vốn
đ
ạt mức 200 tỷ 120 triệu (t
ă
ng 5 lần so với n
ă
m 1994)riêng vốn tự huy
đ
ộng
đ
ạt 122 tỷ 520 triệu (t
ă
ng gấp 11 lần so với n
ă
m 1994),từ chỗ nguồn
vốn cho vay hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh
tế ,nguồn cấp phát tạm thời nhàn rỗi thì
đ
ến cuối 2001 Ngân Hàng Đầu Tư

Và Phát Triển Lào Cai
đ
ã từng bước cân
đ
ối
đ
ể chủ
đ
ộng t
ă
ng trưởng tín
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


15
dụng
đ
áp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh và phát triển
kinh tế xã hội trên
đ
ịa bàn tỉnh.

Hoạt
đ
ộng tín dụng và dịch vụ từ 1995
đ
ến nay cũng được tích cực
đ
ổi
mới theo hướng an toàn vững chắc,thúc

đ
ảy sản xuất và lưu thông hàng
hoá. Phục vụ có hiệu quả cho
đ
ầu tư phát triển kinh tế của tỉnh.Với kinh
nghiệm trong thẩm
đ
ịnh và cho vay các trương trình,dự án trung và dài hạn,
Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai
đ
ã nhanh chóng khẳng
đ
ịnh vị
thế chủ
đ
ạo trong lĩnh vực
đ
ầu tư và phát triển. Trong giai
đ
oạn 1995
-2001
chi nhánh đ
ã tích cực huy
đ
ộng các nguồn vốn nhàn rỗi, tranh thủ sự hỗ trợ
của NHTW
đ
ể đầu tư 114 tỷ 332 triệu
đ
ồng vốn trung và dài hạn cho trên

40 dự án thuộc các ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh,các dự án
đ
ổi mới thiết
bị sản xuất của các DN. Nhiều dự án như: nhà máy xi m
ă
ng, nhà máy gạch
tuynen, dây chuyền thiết bị vận tải, dây chuyển tuyển
đ
ồng, phát triển vùng
chề nguyên liệu, thiết bị thi công của các
đ
ơn vị…
đ
ã nhanh chóng
đi vào
hoạt
đ
ộng,cung ứng sản phẩm và dịch vụ
đ
áp ứng kịp thời yêu cầu phát
triển sản xuất và
đ
ời sống. Bên cạnh nhiệm phục vụ
đ
ầu tư phát triển,
Ngâ
n Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai cũng
đ
ã thường xuyên
đ

áp ứng
tốt nhu cầu vay vốn ngắn hạn của các tổ chức và cá nhân với tổng doanh số
lên tới 921 tỷ 665triệu tính
đ
ến 2001, tổng dư nợ cho vay tại Ngân Hàng
Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai
đ
ạt mức 161 tỷ 353 triệu
đ
ồng t
ă
ng gấp 5,7
lần so với n
ăm 1994 trong đó:
+ Cho vay khu vực kinh tế quốc doanh : 78 tỷ 215 triệu (49%)

+ Cho vay khu vực ngoài quốc doanh : 83 tỷ 138 triệu (51%)

Trong đ
ầu tư vốn tín dụng, ngoài việc thực hiện
đúng chính sách
khuyến khích phát triển
đ
ối với các thành phần kinh tế của
đ
ảng và nhà
nước, chi nhánh
đ
ã
đ

ặc biệt coi trọng việc đầu tư cho những ngành, những
lĩnh vực trọng
đ
iển nhằm khai thác tiềm n
ă
ng thế mạnh của tỉnh.
Đ
ồng vốn
ngân hàng cùng với sự nỗ lực
đ
i lên của các DN
đ
ã tạo ra
đ
ộng lực góp
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


16
phần thúc
đ
ẩy sản xuất phát triển, giải quyết công
ă
n việc làm, cải thiện
đ
ời
sống cho hàng ngàn lao
đ
ộng.


Không dừng lại ở các sản phẩm truyền thống, với phương châm “
kinh
doanh đa nă
ng tổng hợp” nhằm phục vụ tốt nhất cho khách hàng và t
ăng
trưởng doanh lợi cho mình, chi nhánh
đ
ã phát triển nhiều dịch vụ mới với
công nghệ ngân hàng hiện
đ
ại. Từ chỗ trong những n
ăm đ
ầu nguồn thu chủ
yếu tập trung vào hoạt
đ
ộng tín dụng thì đến cuối 2001 thu dịch vụ
đ
ã
chiếm
đ
áng kể trong cơ cấu thu nhập (28%). Các dịch vụ mới như chuyển
tiền nhanh qua mạng vi tính, bảo lãnh, bảo hiểm thiết bị…với chất lượng
tốt
đ
ã
đ
em lại sự yên tâm, tin tưởng của mọi
đ
ối tượng khách hàng.


Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai
đ
ã mạnh dạn
đưa công
nghệ mới vào hoạt
đ
ộng nên công tác nghiệp vụ và quan lí
đ
ã
đ
ược
đ
ôi mới

n bản theo hướng áp dụng công nghệ hiện
đ
ại, giảm bớt lao
đ
ộng thủ
công nặng nhọc. Sau 12 n
ă
m tích cực cùng toàn hệ thống thực hiện
đ
ề án
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho hiệ
n đ
ại hoá công nghệ
đ
ến nay tại
Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai

đ
ã có một mạng cục bộ với trên
20 giàn máy vi tính hiện
đ
ại. Qui trình quản lí, nghiệp vụ không ngừng
đ
ược
đ
ổi mới và hoàn thiện,các phần mềm tin học có mặt trong hoạt
đ
ộng
quản lí va hầu hết các phần hành nghiệp vụ cơ bản (kế toán
-thanh toán ,huy
đ
ọng vốn,ín dụng…).

Cùng với việc
đ
ẩy mạnh t
ă
ng trưởng nguồn vốn, tín dụng,dịch vụ…Ngân
Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai thường xuyên coi trọng công tác kiểm
tra,kiểm soát toàn diện các mặt hoạt
đ
ộng,hạn chế thấp nhất những rủi ro
trong kinh doanh.Liên tục trong 13 n
ă
m qua,chất lượng hoạt
đ
ộng không

ngừng
đ
ược nâng cao,
đ
ảm bảo hiệu quả và an toàn:nợ quá hạn dưới 1%,
kinh doanh có lãi, hoàn thành tốt nghĩa vụ với NSNN và
đ
ảm bảo
đ
ời sống
cho
người lao
đ
ộng.



Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


17
2. T
ì
nh h
ì
nh ho

t
độ
ng tín d


ng c

a Ngâ
n Hàng Đầu Tư Và Phát
Triển Lào Cai

2.1. Ho

t
độ
ng huy
độ
ng v

n

b

t k
ì
ngân hàng nào th
ì
vi

c thu hút v

n là ho

t

độ
ng r

t quan
tr

ng, là cơ s


để
c ho các ho

t
độ
ng khác c

a ngân hàng. Ngu

n v

n c

a
ngân hàng mang tính ch

t như m

t
đầ
u vào và là chi phí chính c


a ngân
hàng do đó c

n ph

i có m

t cơ c

u v

n h

p lí
để
tránh b

quá th

a hay
thi
ế
u v

n s



nh h

ưở
ng l

n
đế
n ngân hàng.
Đố
i v

i Ngâ
n Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Lào Cai
ho

t
độ
ng huy
độ
ng v

n ngày càng m

r

ng và có nhi

u ngu

n
đượ
c huy

độ
ng

nhi

u
l
ĩ
nh v

c và t

ng l

p dân cư t

o nên cho ngân hàng có m

t ngu

n v

n r

t đa
d

ng phù h

p v


i d

phát tri

n c

a t

nh. Tính t

nh

ng năm tr
ướ
c năm
1992 th
ì
ngu

n v

n c

a ngân hàng ch

y
ế
u là trông ch


vào ngu

n v

n c

a
ngân hàng c

p trên th
ì
nay nay ngu

n v

n ch

y
ế
u và tăng
đề
u qua các năm
ch

ng t

ngân hàng có nh

ng ngu


n r

t

n
đị
nh và ngày càng m

r

ng
đượ
c ngu

n t

huy
độ
ng. Ngân hàng
đã
thu hút
đượ
c nhi

u khách hàng có
ngu

n v

n m


tài kho

n t

i ngân hàng v

i đi

u ki

n th

t

c nhanh g

n đơn
gi

n, th

c hi

n nhi

u chi
ế
n l
ượ

c khách hàng, nâng cao ch

t l
ượ
ng huy
độ
ng. Tính
đế
n cu

i năm 2003 t

ng ngu

n v

n huy
độ
ng
đạ
t 444t


406tri

u (tăng g

p 10 l

n so năm 1994) riêng v


n t

huy
độ
ng
đạ
t 219t


968 tri

u ( tăng g

p 22 l

n so v

i năm 1994). V

i s

tăng tr
ưở
ng v

ngu

n
v


n m

t cách có hi

u qu

, ngân hàng
đã
th

c hi

n
đượ
c k
ế
ho

ch ngu

n
v

n trung ương giao, l

i v

a
đả

m b

o m

t ngu

n v

n d

i dào đáp

ng cho
ho

t kinh doanh tín d

ng c

a ngân hàng.
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


18
B

ng 1 : T
ì
nh h
ì

nh s

d

ng v

n t

huy
độ
ng c

a ngân hàng

Ngu

n v

n t

huy
độ
ng chi
ế
m 49,5% trong t

ng ngu

n v


n t

i năm
2003, tăng 63,734t

so năm 2002. V

i m

t ngu

n v

n tư huy
độ
ng t

i
Ngâ
n Hàng Đầu Tư Và Ph
á
t Triển Lào Cai thì
t

l

chi
ế
m 49,5% là m


t
con s

khá t

t th

hi

n kh

năng tư huy
độ
ng r

t cao,ch

t l
ượ
ng trong công
tác thu hut v

n t

t.

Đố
i v

i ti


n g

i c

a các t

choc kinh t
ế

đượ
c coi là ngu

n ch

y
ế
u
v

i chi phí th

p và th

c hi

n
đượ
c vi


c ki

m soát ho

t
độ
ng c

a doanh
nghi

p,
đả
m b

o an toàn v

n cho vay, ngân hàng
đã


ng d

ng m

t l
ã
i su

t

h

p lí, kh

năng thanh toán nhanh g

n có hi

u qu


đã
làm cho ngu

n v

n
này tăng lên đáng k

, năm 2002 tăng 10,6% so 2001 th
ì

đế
n năm 2003
ngu

n v

n này tăng lên 39,1% so năm 2002 và tăng 53,8% so năm 2001.


Đố
i v

i ngu

n ti

n g

i ti
ế
t ki

m c

a dân cư
đế
n năm 2002 chưa
đượ
c
chú tr

ng làm ngu

n này gi

m đáng k

nhưng
đế

n năm 2003 ngân hàng
đã

đề
ra nhi

u h
ì
nh th

c huy
độ
ng ngu

n nhà r

i c

a dân cư v

i l
ã
i su

t h

p
d

n, nhi


u h
ì
nh th

c tr

l
ã
i
đã
thu hút
đượ
c m

t cách đáng k

làm ngu

n
này tăng lên
đế
n 3,935t

tăng 58,7% so năm 2002, tăng 25,85% so năm
2001.

Đố
i v


i ti

n g

i k

phi
ế
u và trái phi
ế
u c

a dân cư do nhu c

u v

n
trong n

n kinh t
ế
c

a t

nh, các ngu

n trên chưa
đủ
đáp


ng, ngân hàng
đã

Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Ch

tiêu
Doanh
s


T


tr

ng
(%)
Doanh
s


T


tr


ng
(%)
so năm
2001(%)
doanh
s


T


tr

ng
(%)
So năm
2002(%)
1. Cho vay ng

n h

n
87 733
64,44
193 643
70,4
120,72
288 034
77,4
48,74

-Dư n

VLĐ
85 145
62,54
188 709
68,61
121,63
284 146
76,4
50,57
-Dư n

vay tiêu dùng
2 588
1,9
4 934
1,8
90,64
3 887
1,05
-21,21
2. Cho vay trung-dài
h

n
48 407
35,56
81 414
29,6

68,19
83 889
22,6
3,04
-Dư n

theo d

án
38 359
28,17
71 170
25,9
85,53
77 705
20,9
9,18
-Dư n

CBCNV
10 047
7,38
10 244
3,7
1,96
6 184
1,7
-39,63
T


ng dư n


136 139
100
27 505
100
102,04
371 923
100
35,2
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


19
huy
độ
ng b

ng phát hành k

phi
ế
u và trái phi
ế
u v

i l
ã
i su


t phù h

p
để
thu
hút
đượ
c m

t l
ượ
nh v

n c
ò
n thi
ế
u mà l

i ch

u m

t chi phí t

i thi

u, tránh
thu hut th


a. Nh
ì
n vào b

ng ta th

y m

c
độ
phát hành k
ì
phi
ế
u và trái phi
ế
u
r

t phù h

p v

i ngân hàng là c

n v

n trung và dài h


n, k

phi
ế
u ch

tăng
6,3% so năm 2002 trong khi đó trái phi
ế
u tăng 1756,2% so năm 2002. Đi

u
này ch

ng t

năm 2003 n

n kinh t
ế
c

a t

nh có s


đầ
u tư m


nh vào các
công tr
ì
nh l

n c

n có ngu

n v

n l

n và dài h

n.
Qua nh

ng s

li

u v

t
ì
nh h
ì
nh huy
độ

ng v

n Ngâ
n Hàng Đầu Tư Và
Phá
t Triển Lào Cai tuy cò
n g

p nhi

u khó khăn do t

nh v

n c
ò
n đang trong
t
ì
nh tr

ng b

t
đầ
u đi lên, các công tr
ì
nh l

n đang

đượ
c hinh thành do đó
vi

c c

n v

n
để
đàu tư là r

t l

n nên ngân hàng v

n ph

i d

a vào ngu

n đi
vay là ch

y
ế
u, năm 2003 ngu

n đi vay

đạ
t 224 t

438 tri

u tăng 31,02% so
năm 2002 chi
ế
m 50,5% t

ng ngu

n v

n. Tuy nhiên trong t
ì
nh tr

ng khó
khăn như th
ế
ngân hàng
đã
t
ì
m m

i cách t

i đa nh


t thu hút v

n trong t

nh
m

t cách có hi

u qu

ngu

n v

n nhàn r

i trong dân cư, t

o m

t ni

m tin uy
tín và ch

t l
ượ
ng ph


c v

khách
để
các t

choc cá nhân
đế
n v

i ngân hàng.
Năm 2003
đạ
t 219t

98 tri

u x

p x

b

ng ngu

n v

n đi vay chi
ế

m 49,5% so
t

ng ngu

n v

n, nh

ng n

l

c và ch

t l
ượ
ng huy
độ
ng v

n c

a ngân hàng
là r

t đáng khâm ph

c, góp ph


n ch

l

c đưa n

n kinh t
ế
c

a t

nh trên đà
phát tri

n, khai thác
đượ
c m

i ti

m năng v

n có c

a t

nh m

t cách hi


u qu


nh

t.
2.3. Ho

t
độ
ng s

d

ng v

n
T

t c

m

i ho

t
độ
ng c


a ngân hàng
đề
u dùng cho m

c đích cu

i cùng
là cho vay, ho

t
độ
ng s

d

ng v

n là vi

c kinh doanh chính c

a ngân hàng,
có th

nói đây là s

n ph

m c


a ngân hàng nh

m t

o nên l

i nhu

n ch

y
ế
u.
B

t k

m

t doanh nghi

p nào kinh doanh lo

i hàng hoá nào
đề
u ph

i t

o

nên l

i nhu

n > 0 th
ì
m

i t

n t

i và phát tri

n.
Đố
i v

i ngân hàng th
ì
ho

t
độ
ng s

d

ng v


n
đượ
c coi như m

t s

n ph

m
đầ
u ra nh

m thu m

t kho

n
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


20

đắ
p
đượ
c nh

ng chi phí và ph

i chênh ra m


t kho

n > 0 g

i là l

i
nhu

n ngân hàng trong kinh doanh tín d

ng.


B

ng 2 : Cơ c

u
đầ
u tư tín d

ng theo th

i gian
Đơn v

: tri


u
đồ
ng
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Ch

tiêu
Doanh
s


T


tr

ng
(%)
Doanh
s


T


tr

ng

(%)
so năm
2001(%)
doanh
s


T


tr

ng
(%)
So năm
2002(%)
1. cho vay ng

n
h

n
87 733
64,44
193 643
70,4
120,72
288 034
77,4
48,74

-Dư n

VLĐ
85 145
62,54
188 709
68,61
121,63
284 146
76,4
50,57
-Dư n

vay tiêu
dùng
2 588
1,9
4 934
1,8
90,64
3 887
1,05
-21,21
2. Cho vay
trung-dài h

n
48 407
35,56
81 414

29,6
68,19
83 889
22,6
3,04
-Dư n

theo d


án
38 359
28,17
71 170
25,9
85,53
77 705
20,9
9,18
-Dư n

CBCNV
10 047
7,38
10 244
3,7
1,96
6 184
1,7
-39,63

T

ng d n


136 139
100
27 505
100
102,04
371 923
100
35,2

Nh
ì
n vào b

ng 2 ta th

y ngu

n v

n c

a ngân hàng dùng cho
đầ
u tư
ng


n h

n là ch

y
ế
u,t

tr

ng dư n

quá h

n
đề
u có xu h
ướ
ng tăng lên đáng
k

so t

ng dư n

.
Năm 2003 dư n

ng


n h

n
đạ
t 288t

34 tri

u chi
ế
m 77,4% so t

ng dư
n

tăng so 2002 là 48,74%. Đi

u này ch

ng t

n

n kinh t
ế
c

a t


nh chưa có
nhi

u d

án r

t l

n, có r

t nhi

u doanh nghi

p v

a và nh

h
ì
nh thành,c

n
m

t l
ượ
ng v


n không l

n và ngu

n v

n c

a ngân hàng ch

y
ế
u đáp

ng
ph

c v

doanh nghi

p mua nguyên v

t li

u, dư n

v

n lưu

độ
ng 284 t

146
tri

u chi
ế
m 76,4% T

ng dư n

tăng 50,57% so năm 2002.
Dư n

trung và dài h

n tăng m

nh

nh

ng năm tr
ướ
c, riêng năm 2002
đạ
t 81t

414 tri


u chi
ế
m 29,6% T

ng dư n

tăng 68,19% so 2001 nhưng
đế
n năm 2003 tăng không đáng k

là 3,04% so năm 2002.Năm 2001 và
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


21
năm 2002 có nhi

u d

án l

n t

c
độ
tăng không b

ng nh


ng năm tr
ướ
c
theo qui mô ngu

n v

n tăng, và
đế
n năm 2003 ph

n l

n ngu

n v

n
đượ
c
c

p cho các doanh nghi

p, d

án
đã
h
ì

nh thành
để
đáp

ng nhu c

u v

n
trong ho

t
độ
ng s

n xu

t. Dư n

vay theo d

án
đạ
t 77t

705 tri

u tăng
9,18% so 2002



B

ng 3: Cơ c

u
đầ
u tư tín d

ng theo thành ph

n kinh t
ế

Đơn v

: tri

u
đồ
ng

T

nh Lào Cai là m

t t

nh mà có ti


m năng r

t l

n v

du l

ch, c

a kh

u
và qu

ng, là nơi thu hút r

t h

p d

n
đố
i v

i các nhà
đầ
u tư . Khi mà n

n

kinh t
ế
đang phát tri

n đi lên v

i m

t n

n kinh t
ế
hi

n
đạ
i, máy móc,
phương ti

n, k

thu

t công ngh

đang r

t phát tri

n giúp các nhà

đầ
u tư có
th


đầ
u tư

b

t c

đâu có ti

m năng, thu

n l

i nhanh chóng và d

dàng
hơn trong vi

c
đầ
u tư

m

t n


n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng đang r

t có nhi

u ti

m
năng như

n
ướ
c ta. T

nh Lào Cai là m

t tr

ng đi

m r

t đáng quan tâm c


a
các nhà có v

n trong m

t n

n kinh t
ế
đang m

c

a khuy
ế
n khích,t

o đi

u
ki

n cho vi

c
đầ
u tư như

n
ướ

c ta.Chính v
ì
th
ế
nh

ng năm g

n đây t

nh
Lào Cai
đã

đượ
c
đầ
u tư r

t m

nh ch

y
ế
u là kinh t
ế
ngoài qu

c doanh

đã

Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
Ch

tiêu
Doanh s


T


tr

ng
(%)
Doanh
s


T


tr

ng
(%)
So năm

2001(%)
Doanh
s


T


tr

ng
(%)
So năm
2002(%)
1. Kinh t
ế
qu

c
doanh
53 002
38,93
88 690
32,24
67,3
155 076
41,7
74,9
- DN nhà n
ướ

c
53 002
38,93
88 690
32,24
67,3
155 076
41,7
74,9
2. Kinh t
ế
ngoài QD
85 726
62,97
186
367
67,76
117,4
216 846
58,3
13,35
- Công ty c


ph

n,TNHH
57 860
42,5
151

256
55
161,42
189 864
51
25,52
- DN tư nhân
12 643
9,29
19 933
7,24
57,67
16 911
4,5
-15,16
- Tư nhân cá th


15 223
11,18
15 178
5,52
-0,3
10 071
2,8
-49,92
T

ng s



136 139
100
27 057
100
102
371 923
100
35,2
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


22
liên t

c tăng qua các năm nh

t là vào năm 2002 dư n


đố
i v

i kinh t
ế
ngoài
qu

c doanh c


a ngân hàng
đạ
t 286 t

367 tri

u tăng 117,4% so năm 2001,
đế
n h
ế
t năm 2003
đạ
t 216t

846 tri

u tăng 13,35% so năm 2002. Dư n


kinh t
ế
ngoài qu

c doanh liên t

c tăng qua các năm ,chi
ế
m 67,76% t

ng dư

n

vào năm 2002 và chi
ế
m 58.3% t

ng dư n

vào năm 2003 trong đó dành
ch

y
ế
u vào các công ty c

ph

n- TNHH
đạ
t 189 t

864 tri

u chi
ế
m 51%
t

ng dư n


và tăng 25,52% so 2002.
10 doanh nghi

p có v

n
đầ
u tư l

n nh

t t

i Ngâ
n Hàng Đầu Tư Và Phát
Triển Lào Cai:

+ Công ty xi măng Lào Cai
+ Công ty xây d

ng công tr
ì
nh Nam Ti
ế
n
+ Ban qu

n lí công tr
ì
nh giao thông Lào cai

+ Văn ph
ò
ng
đạ
i di

n xí nghi

p giao thông v

n t

i Quy
ế
t Ti
ế
n
+ T

ng công ty
đầ
u tư xây d

ng h

t

ng Lào Cai
+ Công ty xây d


ng t

ng h

p Minh
Đứ
c
+ Công ty TNHH Cương L
ĩ
nh
+ Doanh nghi

p Thành Tài
+ Công ty khoáng s

n Lào Cai
+ Công ty TNHH Chi
ế
n Th

ng
S

ti
ế
n tri

n c

a t


nh Lào Cai đang trên đà
đổ
i m

i trong l
ĩ
nh đàu tư,
ngân hàng
đã
t

ng b
ướ
c chuy

n
đổ
i tín d

ng phát tri

n t

cách truy

n
th

ng sang cơ ch

ế
m

i trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng b

ng vi

c đưa ra các
chính sách tín d

ng t

p trung vào các nghành m
ũ
i nh

n c

a t

nh đang có r


t
nhi

u ti

m năng đưa n

n kinh t
ế
c

a t

nh lên b

ng chính nh

ng g
ì
mà t

nh
v

n có.
Ngu

n v

n

đầ
u tư vào tín d

ng c

a Ngâ
n Hàng Đầu Tư Và Phát Triển
Lào Cai t

p trung ph

n l

n vào kinh t
ế
ngoài qu

c doanh song kinh t
ế
qu

c
doanh v

n không th

thi
ế
u
đượ

c và kinh t
ế
qu

c doanh v

n ph

i gi

v

th
ế

quan tr

ng và ch

l

c. Nh
ì
n vào b

ng ta th

y năm 2003
đạ
t 155t


76tri

u
Chuyên đề thực tập Nguyễn đắc thắng


23
chi
ế
m 41,7% t

ng dư n

tăng 74,9% so năm 2002, kinh t
ế
qu

c doanh luôn
đượ
c chú tr

ng hàng
đầ
u và đó là kinh t
ế
ch


đạ

o c

a t

nh, s

d
ĩ
cơ c

u
đầ
u
tư c

a ngân hàng vào kinh t
ế
ngoài qu

c doanh chi
ế
m t

tr

ng l

n hơn
trong t


ng dư n

v
ì
m

t ph

n l

n v

n
đầ
u tư vào kinh t
ế
qu

c doanh là do
nhà n
ướ
c c

p theo k
ế
hoach nhà n
ướ
c,
đầ
u tư xây d


ng cơ b

n theo ch


đị
nh.

×