BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
MÔN CƠ SỞ THIẾT KẾ NHÀ MÁY
TÌM HIỂU 1 SỐ KHU CÔNG NGHIỆP
GVHD: Th.s Nguyễn Thị Hiền
SV:Nguyễn Minh Trung
Đào Thị Tường Vy
Lê Kim Ngân
Vũ Thị Hải Vân
Mục lục
1)Mở đầu 2
1.1)Giới thiệu 2
1.2)Đặc điểm 2
2)Giới thiệu về tỉnh Bình Dương 2
2.1)Vị trí địa lý 2
2.2)Kết cấu hạ tầng 3
2.3) Cơ cấu 3
2.4)Số lượng các khu công nghiệp 4
2.5) Một số hình ảnh về tỉnh Bình Dương 4
3)Tìm hiểu về KCN Sóng Thần 1 5
3.1)Nhà đầu tư 5
3.2)Vị trí địa lý 7
3.3)Quy trình đầu tư 10
3.4)Thuế 12
3.5) Giá thuê 16
4.Kết luận 19
2
1)Mở đầu:
1.1)Giới thiệu:
- Khu công nghiệp là khu tập trung các doanh nghiệp cộng nghiệp chuyên sản
xuất công nghiệp và thực hiện chuyên sản xuất các dịch vụ cho sản xuát công
nghiệp có ranh giới địa lý xác định, không có khu dân cư sinh sống, do chính phủ
hoặc thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập.Trong khu công nghiệp có thể
có doanh nghiệp chế xuất .
Doanh nghiệp khu công nghiệp là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động trong
trong khu công nghiệp, gồm doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ.
-Sự khác nhau giữa khu công nghiệp và khu chế xuất:
+ Khu công nghiệp chuyên sản xuất các mặt hàng tiêu dùng trong nước.
+ Khu chế xuất chuyên sản xuất các mặt hàng phục vụ cho xuất khẩu.
- Để đạt được mục tiêu năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công
nghiệp, thì phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất (KCN, KCX) là một trong
những nhân tố quan trọng. Có thể nói đến nay các KCN, KCX đã trở thành một
bộ phận không thể thiếu trong ngành công nghiệp Việt Nam cũng như trong nền
kinh tế đất nước. Các KCN, KCX trong thời gian qua đã và đang có những kết
quả đáng khích lệ đối với kinh tế xã hội đất nước
1.2)Đặc điểm:
- Các KCN, KCX với quy hoạch đồng bộ, các cơ sở hạ tầng khá tốt, hình
thành các dịch vụ cần thiết và có thủ tục đơn giản đã thu hút được sự chú ý của
các nhà đầu tư. Các KCN, KCX được đánh giá là một nhân tố quan trọng trong
chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, công nghệ tiên tiến.
- Về mặt pháp lý: Các khu công nghiệp là phần lãnh thổ của nước sở tại, các khu
công nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp Việt Nam chịu sự điều chỉnh
của pháp luật Việt Nam…
- Về mặt kinh tế: Khu công nghiệp là nơi tập trung nguồn lực để phát triển công
nghiệp, các nguồn lực của nước sở tại, của các nhà đầu tư trong và ngoài nước tập
trung vào một khu vực địa lý xác định, các nguồn lực này đóng góp vào phát triển
cơ cấu. Mục tiêu xây dựng khu công nghiệp là thu hút đầu tư với qui mô lớn ,thúc
đẩy xuất khẩu và tạo việc làm, phát triển cơ sở hạ tầng ,chuyển giao công nghệ
kiểm soát ô nhiễm môi trường.
2) Giới thiệu chung về tỉnh Bình Dương:
2.1) Vị trí địa lý:
- Bình Dương thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam( gồm 8 tỉnh thành, thành phố Hồ Chí Minh,Đồng Nai,Bình Dương,Bà
Rịa- Vủng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh,Long An, Tiền Giang), là một trong những
tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao , phát triển công nghiệp năng động của cả
nước.
- Diện tích: 2.695,22 km
2
( chiếm khoảng 0,83% diện tích cả nước khoảng 12%
diện tích tỉnh miền Đông Nam Bộ).
- Dân số : 1.482.636 người (1/4/2009), mật độ dân số khoảng 550 người/km2
3
2.2) Kết cấu hạ tầng
- Giao thông: Bình Dương là cửa ngõ giao thương với thành phố Hồ Chí
Minh, trung tâm kinh tế văn hóa của cả nước , có các trục lộ giao thông huyết
mạch của quốc gia chạy qua quốc lộ 13-Con đường chiến lược cực kỳ quan trộng
xuất phát từ thành phố Hồ Chí Minh, chạy suốt chiều dài của tỉnh từ phái nam lên
phía bắc , qua tỉnh Bình Phước và nối với Campuchia. Đây là con đường có tầm
quan trọng về quân sự và kinh tế.
Quốc lộ 14- từ Tây Ninh qua Dầu Tiếng đi Chơn Thành, Đồng Xoài, Bù Đăng
(tỉnh Bình Phước) xuyên suốt vùng Tây Nguyên bao la, là con đường chiến lược
quan trọng cả trong chiến tranh cũng như trong thời kỳ hòa bình xây dựng đất
nước. Ngoài ra còn có liên tỉnh lộ 1A từ Thủ Dầu Một đi Phước Long (Bình
Phước); Liên tỉnh lộ 13 từ Chơn Thành đi Đồng Phú, Dầu Tiếng; liên tỉnh lộ 16 từ
Tân Uyên đi Phước Vĩnh; lộ 14 từ Bến Cát đi Dầu Tiếng và hệ thống đường nối
thị xã với các thị trấn và điểm dân cư trong tỉnh.
-Về hệ thống giao thông đường thủy: Bình Dương nằm giữa 3 con sông lớn,
nhất là sông Sài Gòn. Bình Dương có thể nối với các cảng lớn ở phía nam và giao
lưu hàng hóa với các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Đường thành phố Hồ Chí Minh …. Cách sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và các
cảng biển chỉ 10-15 km … thuận lợi cho sự phát triển kinh tế, xã hội toàn diện.
- Điện nước: .Tốc độ tăng trưởng điện năng tăng trung bình 24%/năm (giai
đoạn 2006 – 2010) và giảm xuống còn 13%/năm( giai đoạn 2011- 2015.)
- Thông tin liên lạc: : Phát triển ngành bưu chính viễn thông hiện đại, đồng bộ
theo tiêu chuẩn kỹ thuật số hoá và tự động hoá nhằm bảo đảm thông tin thông suốt
toàn tỉnh, gắn kết với Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
2.3) Cơ cấu :
- Lao động: phát triển và chuyển dịch theo hướng năng cao tỷ trọng các
nghành công ngiệp và dịch vụ, trong tổng GDP:
Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020
Quy mô dân số (triệu
người)
1,2 1,6 2,0
Thu nhập bình quân đầu
người (triệu đồng/người
giá so sánh năm 2005)
30 52 89,6
Thu nhập bình quân đầu
người (USD/người quy
ra USD theo giá so sánh
năm 2005)
2.000 4.000 5.800
Cơ cấu kinh tế: nông,
lâm, ngư nghiệp - công
nghiệp - dịch vụ
4,5% -65,5% -
30%
3,4% - 62,9%
- 33,7%
2,3% -
55,5% -
42,2%
4
-Kinh tế: Cơ cấu lao động chuyển dịch cùng với cơ cấu kinh tế theo hướng
giảm lao động làm việc trong các nghành có năng suất thấp sang các nghành có năng
suất, hiệu quả hơn.
Năm 2010 Năm 2015 Năm 2020
Ngành nông, lâm, ngư
nghiệp
20% 14% 10%
Công nghiệp – xây dựng 45% 48% 45%
Dịch vụ 35% 38% 45%
2.4) Số lượng các khu công nghiệp:
- tổng số các khu công ngiệp trong tỉnh Bình Dương là: Hiện nay, Bình Dương có
28 khu công nghiệp tập trung, hơn 9.6000 doanh nghiệp trong nước với tổng vốn
đăng ký hơn 65.000 tỷ đồng , gần 2000 dự án dầu tư nước ngoài với tổng vốn đầu
tư trên 13 tỷ đồng.
- Dự kiến đến năm 2020 toàn tỉnh có 31 khu công nghiệp với tổng diện tích
9.360,5ha và 23 cụm công nghiệp với tổng diện tích 2.704ha.
- Chính vì những điều kiện thuận lợi trên, o đây có nhiều khu công nghiệp:
• KCN Sóng Thần I, II, III
• KCN Đồng An
• KCN Mỹ Phước
• KCN Tân Đông Hiệp A, B…
2.5) Một số hình ảnh về tỉnh Bình Dương:
5
Vị trí địa lý
Mô hình trường đại học quốc tế ở Binh Dương
3)Tìm hiểu về KCN Sóng Thần 1:
3.1)Nhà đầu tư:
3.1.1)Chủ đầu tư:
Tên nhà đầu tư: Công ty Thương mại Xuất nhập khẩu Thanh Lễ.
6
Thành lập tháng 9/1995.
Địa điểm: thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An
Diện tích: 180 ha.
Địa chỉ liên lạc: Công ty Thương mại xuất nhập khẩu Thanh Lễ, 63 Yersin, thị xã Thủ
Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
Điện thoại: (84-650) 822966 , 824116.
Fax: (84-650) 824112, 824114.
Tính chất ngành nghề: khu công nghiệp hỗn hợp.
Được phê duyệt tại các quyết định:
• Quyết định số: 577/TTg ngày 16/09/1995 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt dự án
đầu tư.
• Quyết định số: 646/TTg ngày 09/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho thuê
đất.
• Quyết định số: 2148/BXD/KTQH ngày 21/09/1995 của Bộ Xây dựng phê duyệt qui
hoạch chi tiết khu công nghiệp.
-Tổng vốn đầu tư: 24.941.800 USD.
-Tổng diện tích: 180,3 ha; trong đó: Diện tích được phép cho thuê lại là 1.591.300m
2
(diện
tích đã cho thuê: 1.410.527,20 m
2
, đạt tỷ lệ: 89%)
-Địa điểm: Thị trấn Dĩ An, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
3.1.2)Phương châm hoạt động của Công ty:
Uy tính, chất lượng.
Xây dựng mối quan hệ hợp tác gắn bó, cùng đồng hành và phát triển với khách
hàng. Công ty Thương mại XNK Thanh Lễ rất mong được cùng với khách hàng và
các đối tác mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, hợp tác đầu tư vào lĩnh vực dịch
vụ nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội và góp phần vào sự phát triển của tỉnh nhà.
7
Nhiều năm liên tục Công ty TM XNK
Thanh Lễ được UBND tỉnh Bình
Dương trao cờ thi đua là đơn vị đạt
thành tích xuất sắc trong hoạt động
sản xuất kinh doanh, góp phần vào sự
phát triển xã hội của tỉnh Bình Dương.
UBND tỉnh Bình Dương tặng cờ cho
Công ty TM XNK Thanh Lễ vì đã có
thành tích trong hoạt động sản xuất
kinh doanh đầu tư cơ sở hạ tầng khu
công nghiệp góp phần vào sự phát
triển kinh tế xã hội của tỉnh Sông Bé -
Bình Dương giai đoạn 1991 - 2006.
3.2) Vị trí địa lý:
Bản đồ:
8
3.2.1) Giao thông:
- Địa điểm khu công nghiệp nằm cách:
+Đầu mối giao thông, bến cảng:
- Sân bay Tân Sơn Nhất: 10 km
- Tân Cảng: 8 km
- Cảng Sài Gòn: 10 km
- Ga Sóng Thần: 0,1 km
+Trung tâm kinh tế - văn hóa:
9
- Tp. Hồ Chí Minh: 12 km
- Tp. Biên Hòa 20 km
- Vũng Tàu: 100 km
+ Điểm dân cư:
- Quận Thủ Đức: 2 km
- Thị trấn Lái Thiêu: 5 km
-Cơ sở hạ tầng:
+Hệ thống trục chính: rộng: 28m
Số làn xe: 4 làn
+Hệ thống trục phụ: rộng: 18m
Số làn xe: 2 làn
3.2.2) Cơ sở hạ tầng:
Loại đất Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Đất xây dựng nhà máy 112,51 62,40
Đất xây kho tàng 27,20 15,00
Đất xây dựng CT điều hành và dịch vụ 12,20 8,10
Đất cây xanh tập trung 4,69 2,60
Đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật 0,75 0,40
Đất giao thông 20,66 11,50
TỔNG CỘNG 178.01 100
- Tổng diện tích: 178,01 ha
- Hiện trạng KCN:
Đầu tư cơ sở hạ tầng đến tháng 9/2008:
* Tổng vốn đầu tư CSHT được duyệt: 245.121 triệu VNĐ.
* Tổng vốn đầu tư cơ sở hạ tầng: 184.202,50 triệu VNĐ. đạt 75 %.
- San lắp mặt bằng, giải toả, đền bù: 79.442 triệu VNĐ, đạt 95%.
- Giao thông: 24.796 triệu VNĐ, đạt 160%.
- Cấp điện: 9.065 triệu VNĐ, đạt 117%.
- Thoát nước mưa: 14.680 triệu VNĐ, đạt 191%.
- Cây xanh: 999 triệu VNĐ, đạt 100%.
- Xử lý nước thải: 19.600 triệu VNĐ, đạt 93%.
- Các chi phí khác: 35.622 triệu VNĐ, đạt 164%.
- Thu hút đầu tư: Đã cho thuê đất và nhà xưởng: 145,5ha/139,71ha, đạt 104 %.
- Cây xanh tập trung: 2,5ha/4,69ha, đạt tỉ lệ: 53 %.
- Nhà máy nước Tân Ba: 50.000 m
3
/ngày (giai đoạn I).
- Hệ thống đường bê tông nhựa nóng: tải trọng 30 tấn.
- Nhà máy xử lý nước thải: 12.000 m
3
/ngày.
- Bưu cục Sóng Thần: 1.200 số.
- Mặt bằng được san lắp bảo đảm thoát nước và xây dựng.
- Bệnh viện: 200 giường.
- Khu dân cư đô thị 77 ha: 10.000 dân.
- Kho Tân cảng (cảng khô): 50 ha.
- Diện tích giao thông : 190.083,20 m
2
. Bao gồm hệ thống đường bêtông nhựa và vỉa
hè hoàn chỉnh.
10
- Hệ thống điện trung thế và chiếu sáng.
- Đã xây dựng hoàn chỉnh hệ thống thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Đã đưa vào sử dụng nhà máy xử lý nước thải công suất 4000m
3
/ngày đêm
- Là một khu công nghiệp sạch, việc trồng cây xanh, xử lý chất thải được thực hiện
đầy đủ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái công nghiệp và vùng phụ cận.
- Đảm bảo các tiện ích tiện nghi khác như hệ thống phòng cháy chữa cháy, khám chữa
bệnh, tư vấn pháp luật Việt Nam, dịch vụ ngân hành, bảo hiểm…
3.2.3) Lĩnh vực đầu tư:
+ Công nghiệp có nguyên liệu và sản phẩm nặng, cồng kềnh cần chuyên chở
bằng phương tiện đường sắt.
+ Cơ khí chế tạo máy móc, thiết bị.
+ Lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải, máy móc xây dựng
bằng bêtông và thép.
+ Gốm sứ xây dựng…
+ Công nghiệp thực phẩm: nước giải khát, bánh kẹo, rượu bia.
+ Công nghiệp nhẹ: dệt, may mặc, điện, điện tử, hương liệu, dược li
nhóm số lượng công ty
nhóm khác 72
nhóm bao bì 11
nhóm nông sản, lương thực, thực phẩm 15
nhóm cơ điện tử 18
nhóm giày da túi xách 5
nhóm dệt may 13
nhóm hóa chất mỹ phẩm 14
nhóm chế biến gỗ 9
Biểu đồ cơ cấu nhóm sản xuất ở KCN Sóng Thần 1.
3.3) Quy trình đầu tư:
11
3.3.1)Nhà đầu tư:
3.3.2)Tìm hiểu và lựa chọn địa điểm:
Thỏa thuận địa điểm, ví trí thuê đất và đặt tiền cọc thuê đất.
3.3.3)Lập hồ sơ và dự án đầu tư:
3.3.4) Cấp giấy chứng nhận đầu tư:
Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp nhận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:
Hồ sơ gồm có:
-Bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc các tài
liệu tương đương khác của tổ chức; Bản sao giấy chứng minh hoặc hộ chiếu( hoặc chứng
thực hợp pháp khác của cá nhân)
- Báo cáo năng lực tài chính do nhà đầu tư lập và chịu trách nhiệm
- Hợp đồng liên doanh đối với hình thức đầu tư gắn với việc hình thành tổ chức kinh tế
liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nước ngoài
- Giải trình kinh tế - kỹ thuật( bao gồm những nội dung sau: mục tiêu, quy mô, địa điểm
đầu tư, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện dự án, nhu cầu sử dụng đất
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ góc và 15 bộ photo
+ Thời gian giải quyết: 55 ngày
12
Đối với dự án thuộc thẩm quyền chấp nhận đầu tư của ban quản lý của khu công nghiệp:
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ góc và 1 bộ photo
+ Thời gian giải quyết: 20 ngày
3.3.5) Ký hợp đồng thuê đất:
3.3.6) Cấp phép xây đựng:
- Đơn đề nghị cấp phép ( 1 bản)
- Dự án đầu tư( 1 bộ): thuyết minh + thiết kế cơ sở+ kết quả thẩm định
- Các giấy tờ về đất: +hợp đồng thuê lại đất + bản đồ địa chính (1 bộ)
+giấy chứng nhận đầu tư (ĐKKD) 1 bộ
+ Hồ sơ nộp tại phòng QLLĐ- MT –XĐ của ban quản lý
+ Thời giải quyết: 1 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
3.3.7) Công bố nội dung kinh doanh: trong 30 ngày kể từ khi nhận được giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh trên có phương tiện thông tin đại chúng
3.3.8)Đăng ký nhân sự chủ chốt:
- Văn bản đề nghị danh sách nhân sự của doanh nghiệp
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các thành viên đăng ký
- Biên bản bổ nhiệm nhân sự chủ chốt có chữ ký xác nhận của các thành viên
+ Hồ sơ nộp tại phòng QLLĐ- MT –XĐ của ban quản lý
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ
+ Thời giải quyết: 1 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
3.3.9) Đăng ký khắc và sử dụng con dấu:
- Giấy giới thiệu của ban quản lý
- Đơn xin khắc dấu
- Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật kinh
doanh( mang theo bản gốc để đối chiếu)
- Bản sao giấy chứng nhận kinh doanh ( mang theo bản gốc để đối chiếu)
+ Số lượng hồ sơ: 1 bộ
+ Hồ sơ nộp tại: Sở kế hoạch và đầu tư
+ Thời giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
3.3.10) Đăng ký mã số thuế và mã số xuất nhập khẩu:
- Văn bản đăng ký mã số thuế
- Tờ khai đăng ký thuế ( theo quy định mẫu của ngành thuế)
- Bản sao chứng nhận kinh doanh
- Con dấu
+ Hồ sơ nộp tại: phòng tuyên truyền- cục thuế tỉnh
+ Thời giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
3.3.11) Mở tài khoản tại ngân hàng:
Doanh nghiệp có thể mở tài khoản ngoại tệ hay VND tại các ngân hàng hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam
3.3.12) Đăng ký chế độ kế toán:
- Công văn đề nghị bổ sung, sủa đổi chế độ kế toán áp dụng
- Các công văn chấp thuận chế độ sủa đổi áp dụng trước đây của Bộ Tài chính
- Bản sao chứng nhận kinh doanh
- Tài liệu giải trình các nội dung bổ sung, sửa đổi chế độ áp dụng như sau: chứng từ kế
toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống kế toán, phương pháp hạch toán kế toán, hệ
thống báo cáo tài chính, có kèm theo biểu mẫu và giải thích các điểm bổ sung, sửa đổi
+ Số lượng hồ sơ: 3 bộ
+ Hồ sơ nộp tại: QLĐT- DN- XNK của ban quản lý
+ Thời giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
3.3.13) Lập báo các đánh giá môi trường:
13
- Văn bản đề nghị (1 bản)
- Bản cam kết bảo vệ môi trường (4 bản)
- Bản sao chứng nhận kinh doanh
- Dự án đầu tư (1 bản)
+ Hồ sơ nộp tại: Sở tài nguyên môi trường hoặc phòng QLLĐ- MT –XĐ của ban quản lý
+ Thời giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
3.3.14) Tuyển dụng lao động:
3.3.15) Đăng ký sử dụng máy móc, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn:
- Hồ sơ thiết bị, máy móc( bản gốc)
- Tờ đăng ký sử dụng máy móc thiết bị
+Hồ sơ nộp tại: Sở Lao động- Thương binh- Xã hộ và phòng QLLĐ-MT- XĐ của ban
quản lý
+ Thời giải quyết: 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ
3.4) Thuế:
3.4.1) Thuế thu nhập doanh nghiệp:
+ Xác định thu nhập chịu thuế (doanh thu, chi phí hợp lý, thu nhập khác) như
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khác. Riêng về thuế suất ưu đãi, miễn
giảm thuế TNDN áp dụng như sau:
Đối với các Doanh nghiệp được cấp giấy phép trước 01/01/2004:
Mức thuế suất thu TNDN và các ưu đãi miễn giảm thuế TNDN đối với các doanh
nghiệp KCN-KCX-KCNC được quy định tại giấy phép đầu tư theo quy định của luật
ĐTNN tại Việt Nam và Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam
Đối với Doanh nghiệp được cấp giấy phép từ 01/01/2004:
Các doanh nghiệp Chế xuất được cấp giấy phép đầu tư từ 01/01/2004 áp dụng thuế
suất 20% trong thời gian 10 năm kể từ khi dự án bắt đầu hoạt động kinh doanh. Hết
thời hạn áp dụng thuế suất 20% chuyển sang áp dụng thuế suất 28%. Miễn thuế
TNDN 2 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% trong 3 năm tiếp theo.
+ Các ưu đãi miễn giảm thuế TNDN thực hiện theo quy định tại Mục II-Phần
E, Phần I Thông tư 128/2003/TT-BTC.
Thuế suất 20% áp dụng đối với : hợp tác xã được thành lập tại địa bàn b
và địa bàn C ; cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc nghành
nghề, lĩnh vực A.
Thuế suất 20% áp dụng đối với : cơ sở kinh doanh mới thành lập tù dự
án đầu tư tại địa bàn B.
Thuế suất 15% áp dụng đối với : hợp tác xã được thành lập trên địa bàn
B; cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư thuộc nghành nghề, lĩnh vực
A và thực hiện tại địa bàn B.
thuế suất 15% áp dụng đối với ; cơ sở inh doanh mới thành lập từ dự án
trên địa bàn C.
thuế 10% áp dụng đối với: hợp tác xã được thành lập tại địa bàn C ; cơ
sở kinh doanh mới thành lập thuộc nghành nghề ,lĩnh vực A và thực hiện tại
địa bàn C .
14
+ Cơ sở kinh doanh có các dự án đầu tư sản xuất , kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ được áp dụng các mức thuế suất ưu đãi khác nhau thì cơ sở kinh doanh phải
hạch toán riêng thu nhập theo tứng dự án đầu tư. Trường hợp không hạch tón
riêng được thu nhập theo từng dự án đầu tư thì phải nộp thuế theo mức thuế suất
cao nhất mà cơ sở kinh doan đang áp dụng .2 thới hạn áp dụng thuế ưu đãi như
sau:
thuế suất 10% được áp dụng trong 15 năm, kể từ khi hợp tác xã và cơ
sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt động kinh doanh .
thuế suất 15% được áp dụng trog vòng 12 năm, kể từ khi hợp tác xã và
cơ sở kinh doanh mới thàh lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoặt đông kinh doanh ;
thuế suất 20% được áp dụng trong vòng 10 năm, kể tứ khi cơ sở kinh
doanh mới thành lập từ dự án đầu tư bắt đầu hoạt đông kinh doanh
Sau thời hạn hưởng hết ưu đãi này cơ sở kinh doanh và hợp tác xã
thành lập từ các dự án đầu tư mới chịu lãi suất 28%.)
+Các doanh nghiệp KCN-KCX-KCNC đã được cấp Giấy phép đầu tư trước
ngày 01/01/2004 tiếp tục hưởng mức thuế suất và các ưu đãi về thuế TNDN đã
ghi trong Giấy phép đầu tư. Trường hợp các ưu đãi về thuế TNDN ghi trong
Giấy phéo đầu tư thấp hơn các ưu đãi quy định về thuế theo quy định tại Nghị
định 164/2003/TT-BTC ngày 22/12/2003 của Bộ Tài chính thì cơ sở được tiếp
tục hưởng mức ưu đãi theo quy định tại Thông tư 128/2003/TT-BTC cho
khoảng thời gian ưu đãi còn lại (thời gian ưu đãi về thuế theo Giấy phép đầu tư
trừ (-) thời gian ưu đãi về thuế đã được hưởng đến ngày 01/01/2004)
3.4.2)Thuế giá trị gia tăng:
+ Đối với doanh nghiệp Chế xuất:
- Hàng hoá, dịch vụ của các doanh nghiệp khu Chế xuất xuất khẩu ra nước
ngoài; Hàng hoá, dịch vụ của các Doanh nghiệp Chế xuất mua bán với nhau; Hàng
hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp cho Doanh nghiệp Chế
xuất: không chịu thuế GTGT.
- Hàng hoá, dịch vụ của các Doanh nghiệp trong thị trường nội địa cung cấp cho
Doanh nghiệp Chế xuất để phục vụ cho sản xuất kinh doanh nếu có đủ hồ sơ chứng từ
theo quy định được coi là hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng thuế xuất thuế
GTGT 0% (trừ một số hàng hoá, dịch vụ quy định tại điểm 23, 27 – Mục II – Phần A
Thông tư số 120/2003-TT-BTC thuộc diện không chịu thuế GTGT).
+ Đối với Doanh nghiệp khu Công nghiệp– Khu Công nghệ cao:
Áp dụng theo quy định như đối với các doanh nghiệp khác.
15
- Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu - Doanh nghiệp KCX không phải nộp thuế nhập
khẩu, thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập từ nước ngoài để phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp và đối với sản phẩm của doanh nghiệp
xuất khẩu ra nước ngoài.
- Đối với doanh nghiệp KCN-KCNC được miễn thuế nhập khẩu đối với một số hàng
hóa nhập khẩu theo quy định như đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
Các loại thuế, phí và lệ phí khác (Thuế Môn bài, Thu nhập cá nhân )
3.4.3) Luật đầu tư:
Điều 32. Đối tượng và điều kiện ưu đãi đầu tư
1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc lĩnh vực và địa bàn ưu đãi đầu tư quy định tại
Điều 27 và Điều 28 của Luật này được hưởng các ưu đãi theo quy định của Luật này
và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Việc ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 1 Điều này cũng được áp dụng đối với dự án
đầu tư mới và dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, năng lực kinh
doanh, đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm ô nhiễm môi trường.
Điều 33. Ưu đãi về thuế
1. Nhà đầu tư có dự án thuộc đối tượng quy định tại Điều 32 của Luật này được hưởng
thuế suất ưu đãi, thời hạn hưởng thuế suất ưu đãi, thời gian miễn, giảm thuế theo quy
định của pháp luật về thuế.
2. Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi về thuế cho phần thu nhập được chia từ hoạt động
góp vốn, mua cổ phần vào tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật về thuế sau khi
tổ chức kinh tế đó đã nộp đủ thuế thu nhập doanh nghiệp.
3. Nhà đầu tư được miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị, vật tư, phương tiện vận tải và
hàng hóa khác để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật thuế
xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
4. Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ đối với các dự án thuộc diện ưu đãi
đầu tư được miễn thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 34. Chuyển lỗ
Nhà đầu tư sau khi đã quyết toán thuế với cơ quan thuế mà bị lỗ thì đựơc chuyển lỗ
sang năm sau; số lỗ này được trừ vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp theo
quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Thời gian được chuyển lỗ không quá
năm năm.
Điều 35. Khấu hao tài sản cố định
16
Dự án đầu tư trong lĩnh vực, địa bàn ưu đãi đầu tư và dự án kinh doanh có hiệu quả
được áp dụng khấu hao nhanh đối với tài sản cố định; mức khấu hao tối đa là hai lần
mức khấu hao theo chế độ khấu hao tài sản cố định.
Điều 36. Ưu đãi về sử dụng đất
1. Thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư không quá năm mươi năm; đối với dự án có
vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời
hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, thuê đất không quá bảy mươi năm.
Khi hết thời hạn sử dụng đất, nếu nhà đầu tư chấp hành đúng pháp luật về đất đai và
có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất thì sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét
gia hạn sử dụng đất phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. Nhà đầu tư đầu tư trong lĩnh vực ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư được miễn,
giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất theo quy định của pháp luật về
đất đai và pháp luật về thuế.
Điều 37. Ưu đãi đối với nhà đầu tư đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao, khu kinh tế
Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và các nguyên tắc
quy định tại Luật này, Chính phủ quy định những ưu đãi cho các nhà đầu tư đầu tư
vào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Điều 38. Thủ tục thực hiện ưu đãi đầu tư
1. Đối với dự án đầu tư trong nước thuộc diện không phải đăng ký đầu tư và dự án
thuộc diện đăng ký đầu tư quy định tại Điều 45 của Luật này, nhà đầu tư căn cứ vào
các ưu đãi và điều kiện ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật để tự xác định ưu
đãi và làm thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu xác nhận ưu đãi đầu tư thì làm thủ tục đăng ký đầu
tư để cơ quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư.
2. Đối với dự án đầu tư trong nước thuộc diện thẩm tra đầu tư quy định tại Điều 47
của Luật này đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi, cơ quan nhà nước quản lý đầu tư
ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư.
3. Đối với dự án có vốn đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện được hưởng ưu đãi, cơ
quan nhà nước quản lý đầu tư ghi ưu đãi đầu tư vào Giấy chứng nhận đầu tư.
Điều 39. Trường hợp mở rộng ưu đãi
Trường hợp cần khuyến khích phát triển một ngành đặc biệt quan trọng hoặc một
vùng, một khu vực kinh tế đặc biệt, Chính phủ trình Quốc hội xem xét, quyết định về
các ưu đãi đầu tư khác với các ưu đãi đầu tư được quy định trong Luật này.
3.5) Giá thuê:
17
Tên khu công nghiệp KCN Hiệp Phước-Hồ
Chí Minh
KCN Sóng Thần 1
Cấp nước + Công suất tối đa:
6.000m
3
/ngày
Giai đoạn 1: Công suất:
50.000 m
3
/ngày
Nhà máy xử lý nước thải + Công suất : 3000 m
3
/
ngày
Công suất: 12.000
m
3
/ngày
Internet + Đường truyền ADSL
tốc độ cao
ADSL
Thông tin liên lạc + Được lắp đặt theo
yêu cầu của Lessee
1.200 số
Đất(chưa VAT)
(thống kê 2011)
Giá thuê 106 USD/m
2
47USD/ m
2
Phương thức
thanh toán
+ Đặt cọc 10%
Diện tích lô
đất tối thiểu
+ 1.000 đến 2.000 m2 5000 m
2
Nhà xưởng Giá thuê 0 USD 0 USD
Phí quản lý 0.64 USD 0 USD
Giá cung cấp
điện
Giờ cao điểm 0 USD 1645 VND
Giờ bình thường 0 USD 815 VND
Giờ thấp điểm 0 USD 445 VND
Thông tin khác + DN SX: 0,07
USD/KWh + DN DV:
0,1 USD/KWh (Đã bao
gồm VAT)
Phương thức
thanh toán
+ Hàng tháng + Hàng tháng
Giá nước Giá nước sạch
(m
3
)
4900VND 4500 VND
Thông tin khác + Tính theo giá Nhà
nuớc
Phương thức
thanh toán
+ Hàng tháng + Hàng tháng
Phí xử lý nước
thải
Giá xử lý nước
thải (m
3
)
0.3 USD 0 USD
Cách tính khối
lượng
+ Tính bằng 80% nước
sạch
+ Tính bằng 80% nước
sạch
Phương thức
thanh toán
Tiêu chuẩn xử lý
đầu vào
Loại B Loại B
Tiêu chuẩn xử lý
đầu ra
Loại A Loại A
Tiêu chuẩn nước loại A,B:
18
Hiện nay tiêu chuẩn chất thải được điều chỉnh lại theo Danh mục các Tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN 2005) về môi trường ban hành kèm theo Quyết định số 1696/QĐ-
BKHCN ngày 28 tháng 7 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
TCVN 5945:2005 thay thế cho TCVN 5945:1995, TCVN 6980:2001, TCVN
6981:2001, TCVN 6982:2001, TCVN 6983:2001, TCVN 6984:2001, TCVN
6985:2001, TCVN 6986:2001, TCVN 6987:2001.
1. Phạm vi áp dụng:
1.1. Tiêu chuẩn này qui định giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô
nhiễm tromg nước thải của cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh dịch vụ,… (gọi chung
là “nước thải công nghiệp”).
1.2. Tiêu chuẩn này dùng để kiểm soát chất lượng nước thải công nghiệp khai thải
vào các thủy vực có mục đích sử dụng nước cho sinh hoạt, thủy vực có các mục đích
sử dụng nước với yêu cầu chất lượng nước thấp hơn, hoặc vào các nơi tiếp nhận nước
thải khác.
2. Giá trị giới hạn:
2.1. Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm của nước thải công
nghiệp khi đổ vào các vực nước không vượt quá các giá trị tương ứng qui định trong
bảng 1.
2.2. Nước thải công nghiệp có giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm
bằng hoặc nhỏ hơn giá trị qui định trong cột A có thể đổ vào các vực nước thường
được dùng làm nguồn nước cho mục đích sinh hoạt.
2.3. Nước thải công nghiệp có giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm
lớn hơn giá trị qui định trong cột A nhưng nhỏ hơn hoặc bằng giá trị qui định trong
cột B thì được đổ vào các vực nước nhận thải khác trừ các thủy vực qui định ở cột A.
2.4. Nước thải công nghiệp có giá trị các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm
lớn hơn giá trị quy định trong cột B nhưng không vượt quá giá trị qui định trong cột C
chỉ được phép thải vào các nơi được qui định (như hồ chứa nước thải được xây riêng,
cống dẫn đến nhà máy xử lý nước thải tập trung…)
2.5. Thành phần nước thải có tính đặc thù theo lĩnh vực/ngành công nghiệp của
một số hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ cụ thể được qui định trong các tiêu
chuẩn riêng.
2.6. Phương pháp lấy mẫu, phân tích, tính toán, xác định từng thông số và nồng
độ cụ thể của các chất ô nhiễm được qui định trong các TCVN hiện hành hoặc do cơ
quan có thẩm quyền quy định.
19
Bảng Giá trị giới hạn các thông số và nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp.
TT Thông số Đơn vị Giá trị giới hạn
A B C
1 Nhiệt độ oC 40 40 45
2 pH - 6 đến 9 5,5 đến 9 5 đến 9
3 Mùi - Không khó
chịu
Không khó
chịu
-
4 Mầu sắc, Co-Pt
ở pH=7
20 50 -
5 BOD5 (20oC) mg/l 30 50 100
6 COD mg/l 50 80 400
7 Chất rắn lơ lửng mg/l 50 100 200
8 Asen mg/l 0,05 0,1 0,5
9 Thủy ngân mg/l 0,005 0,01 0,01
10 Chì mg/l 0,1 0,5 1
11 Cadimi mg/l 0,005 0,01 0,5
12 Crom (IV) mg/l 0,05 0,1 0,5
13 Crom (III) mg/l 0,2 1 2
14 Đồng mg/l 2 2 5
15 Kẽm mg/l 3 3 5
16 Niken mg/l 0,2 0,5 2
17 Mangan mg/l 0,5 1 5
18 Sắt mg/l 1 5 10
19 Thiếc mg/l 0,2 1 5
20 Xianua mg/l 0,07 0,1 0,2
21 Phenol mg/l 0,1 0,5 1
22 Dầu mở khoáng mg/l 5 5 10
23 Dầu động thực
vật
mg/l 10 20 30
24 Clo dư mg/l 1 2 -
25 PCBs mg/l 0,003 0,01 0,05
26 Hóa chất bảo vệ
thực vật: Lân
hữu cơ
mg/l 0,3 1
27 Hóa chất bảo vệ
thực vật: Clo
hữu cơ
mg/l 0,1 0,1
20
4) Kết luận:
Khu công nghiệp nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của miền Nam Việt Nam. gần
thành phố Hồ Chí Minh giúp dễ tiếp cận với hạ tầng cơ sở phát triển của thành phố,
với dịch vụ chuyên nghiệp và những tiện ích xã hội. Sóng Thần nằm ngoài trung tâm
thành phố các nhà đầu tư tận dụng được môi trường hoạt động cạnh tranh của Bình
Dương.
Được công nhận là một trong những khu công nghiệp hàng đầu của Việt Nam,
mang đến cho những nhà đầu tư cơ sở hạ tầng có chất lượng trong một môi trường sản
xuất an toàn và hiệu quả. Vì vậy ở đây có những yếu tố thuận lợi khu cong nghiệp
Sóng Thần Ixin mời gọi và sẵn sàng đón nhận các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực:
• Công nghiệp có nguyên liệu và sản phẩm nặng, cồng kềnh cần chuyên chở
bằng phương tiện đường sắt.
• Cơ khí chế tạo máy móc, thiết bị.
• Lắp ráp và chế tạo các phương tiện giao thông vận tải, máy móc xây dựng bằng
bêtông và thép.
• Gốm sứ xây dựng…
• Công nghiệp thực phẩm: nước giải khát, bánh kẹo, rượu bia.
Tài liệu kham khảo:
- Công thông tin Bộ Tài Chính- www.mof.org
- Cổng thông tin tỉnh Bình Dương –www. Binhduong.gov.vn
21