Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

-Unlicensed--Unlicensed-slide nhóm 13 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.78 MB, 56 trang )

CHƯƠNG 1
I. NỘI DUNG ĐẦU TƯ VÀO TSHH VÀ TSVH:
1.Khái niệm, đặc điểm & phân loại Đầu tư :


Tiền vốn
Lao động
Máy móc
Tài nguyên
Đất đai
Hoạt động
kinh tế
Lợi ích hoặc
mục tiêu trong
tương lai
: Phối hợp
:Tham gia
Xét tới đặc điểm
Phân loại đầu tư.
Đầu Tư
Theo bản chất
Theo bản chất
PHÂN CẤP
QUẢN LÝ
PHÂN CẤP
QUẢN LÝ
NGUỒN VỐN
NGUỒN VỐN


ĐT TSHH
ĐT TSHH
ĐT TSVH
ĐT TSVH
BẰNG NV
NƯỚC NGOÀI
BẰNG NV
NƯỚC NGOÀI
ĐT CHO DỰ ÁN
NHÓM A
ĐT CHO DỰ ÁN
NHÓM A
ĐT CHO DỰ ÁN
NHÓM B
ĐT CHO DỰ ÁN
NHÓM B
ĐT CHO DỰ ÁN
NHÓM C
ĐT CHO DỰ ÁN
NHÓM C
BẰNG NV
TRONG NƯỚC
BẰNG NV
TRONG NƯỚC
ĐẶC ĐIỂM
HOẠT ĐỘNG
ĐẶC ĐIỂM
HOẠT ĐỘNG
ĐT CƠ BẢN
ĐT CƠ BẢN

ĐT
VẬN HÀNH
ĐT
VẬN HÀNH
GIAI ĐOẠN
HOẠT ĐỘNG
GIAI ĐOẠN
HOẠT ĐỘNG
ĐT TM
ĐT TM
ĐT
SẢN XUẤT
ĐT
SẢN XUẤT
THỜI GIAN
THỜI GIAN
ĐT
NGẮN HẠN
ĐT
NGẮN HẠN
ĐT
DÀI HẠN
ĐT
DÀI HẠN
QUAN HỆ
QUẢN LÝ
QUAN HỆ
QUẢN LÝ
ĐT
GIÁN TIẾP

ĐT
GIÁN TIẾP
ĐT
TRỰC TIẾP
ĐT
TRỰC TIẾP
LỈNH VỰC
HOẠT ĐỘNG
LỈNH VỰC
HOẠT ĐỘNG
ĐT PT SXKD
ĐT PT SXKD
ĐT PT CSHT
ĐT PT CSHT
ĐT PT KHKT
ĐT PT KHKT
2. ĐẦU TƯ VÀO TÀI SẢN HỮU HÌNH.
2.1 Đầu tư vào tài sản hữu hình
2.1.1. Khái niệm:
2.1.2. Đặc điểm:
Tồn tài dưới dạng vật chất cụ
thể.
Có thể bị hao mòn cả HH & VH
Tồn tài dưới dạng vật chất cụ
thể.
Có thể bị hao mòn cả HH & VH
Có thể dễ dàng định giá tài sản
Có thể dễ dàng định giá tài sản
Khó có thể di dời
Khó có thể di dời

2.2. Nội dung đầu tư vào TSHH
Vốn
Vốn
Đầu

Đầu

Tài sản cố
định
Tài sản cố
định
Hàng tồn
trữ
Hàng tồn
trữ
Mục
đích
Mục
đích
Nâng cao
năng suất
Nâng cao
năng suất
Tiết kiệm
chi phí
Tiết kiệm
chi phí
Nâng cao
chất lượng
sản phẩm

Nâng cao
chất lượng
sản phẩm
Tăng
trưởng
Tăng
trưởng
2.3. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

2.3.1. Khái niệm hiệu quả đầu tư.
Là phạm trù kinh tế, so sánh các kết quả
KT-XH đã đạt được của hoạt động đầu
tư với các chi phí phải bỏ ra để có các
kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.
Hiệu quả của hoạt động đầu tư
được đánh giá thông qua
các chỉ tiêu đo lường hiệu quả.
Hiệu quả đầu tư
2.4. Kết quả và hiệu quả của việc đầu tư
vào tài sản hữu hình.
Kết quả
và hiệu quả.
Khối lượng vốn đầu tư thực
hiện
Tài sản cố định huy động
Năng lực sản xuất phục vụ
tăng thêm.
3. Đầu tư vào TSVH


Khái niệm, phân
Khái niệm, phân


loại & hình thức.
loại & hình thức.
VỐN
THƯƠNG HIỆU
(ĐT hướng ngoại)
NGUỒN NHÂN LỰC
(ĐT hướng nội)
CÔNG NGHỆ
(ĐT hướng nội)
ĐẦU TƯ
Nhằm
TĂNG
TRƯỞNG
NÂNG CAO UY TÍN
CHIẾM LĨNH
THỊ TRƯỜNG
NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG
SP
Đánh giá hiệu quả của đầu tư vào TSVH.
II. Mối quan hệ giữa đầu tư vào tài sản vô hình (TSVH) và
tài sản hữu hình (TSHH):

1. Đầu tư vào TSHH – Cơ sở, tiền đề để phát triển TSVH:
1. Đầu tư vào TSHH – Cơ sở, tiền đề để phát triển TSVH:


1.1. TSHH là nền móng, nguồn gốc tạo ra TSVH:
1.1. TSHH là nền móng, nguồn gốc tạo ra TSVH:
Tóm lại: 1/ Đầu tư vào TSHH chính là cơ sở, nền tảng cho đầu tư vào TSVH, muốn
đầu tư vào TSVH thì trước hết phải có được cơ sở vật chất cần thiết
2/ Khi đầu tư vào TSHH, chính là ta đã tạo điều kiện cần để nâng cao mức
sống toàn xã hội.
Quá trình
đầu tư
vào tài
sản hữu
hình
Quá trình
đầu tư
vào tài
sản hữu
hình
Sự tăng
lên về
năng
suất, sản
lượng
Xu hướng về
thu nhập xã
hội cũng
tăng
Có kế hoạch
đầu tư cho
hoạt động
Marketing
Nhà xưởng, máy móc

trang thiết bị….
Tài sản vô hình
1.2. Giá trị TSVH phải nằm trong TSHH chứa nó.
2. Tác động của đầu tư vào TSVH đối với TSHH
Một lợi thế rõ nét khi xây dựng, đầu tư vào TSVH đó là
nâng cao chất lượng của sản phẩm, nâng cao giá trị của
sản phẩm. Không chỉ dừng lại ở đó, viêc đầu tư vào
TSVH còn tác động tích cực và mạnh mẽ ,đảm bảo cho
việc đầu tư vào các đối tượng vật chất được tiến hành
thuận lợi và đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao.
.
Đầu tư vào máy móc, nguyên
vật liệu tốt và sản xuất là sản
phẩm tốt CHƯA CHẮC đã
tạo ra nhiều lợi nhuận, chiếm
được sự ưu ái của khách hàng
hơn SO VỚI một sản phẩm
chất lượng vừa phải mà có sự
MAKETING TỐT
2.2. Đầu tư vào tài sản vô hình tạo điều kiện
thúc đẩy trở lại đầu tư vào tài sản hữu hình.

Ban đầu, đầu tư vào TSHH mang lại hiệu quả cao do,
Ban đầu, đầu tư vào TSHH mang lại hiệu quả cao do,
năng suất cận biên và năng suất bình quân tăng. Nhưng
năng suất cận biên và năng suất bình quân tăng. Nhưng
do quy luật của năng suất cận biên giảm dần
do quy luật của năng suất cận biên giảm dần
, đến một lúc
, đến một lúc

nào đó đầu tư vào tài sản hữu hình không còn mang lại
nào đó đầu tư vào tài sản hữu hình không còn mang lại
hiệu quả như trước, hiệu suất sử dụng vốn giảm.
hiệu quả như trước, hiệu suất sử dụng vốn giảm.



Lúc này, để tăng hiệu suất sử dụng vốn và cũng đã có
Lúc này, để tăng hiệu suất sử dụng vốn và cũng đã có
được cơ sở hạ tầng nhất định, các doanh nghiệp chuyển
được cơ sở hạ tầng nhất định, các doanh nghiệp chuyển
sang chú trọng hơn đầu tư vào tài sản vô hình.
sang chú trọng hơn đầu tư vào tài sản vô hình.



Khoa học kỹ thuật phát triển, máy móc dần thay thế cho
Khoa học kỹ thuật phát triển, máy móc dần thay thế cho
lao động thủ công,
lao động thủ công,
đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới
đòi hỏi các doanh nghiệp phải đổi mới
công nghệ, nâng cao trình độ kỹ năng người lao động
công nghệ, nâng cao trình độ kỹ năng người lao động
.
.



Cung hàng hóa và dịch vụ tăng do có nhiều doanh nghiệp

Cung hàng hóa và dịch vụ tăng do có nhiều doanh nghiệp
tham gia vào thị trường hơn, tạo ra một môi trường cạnh
tham gia vào thị trường hơn, tạo ra một môi trường cạnh
tranh gay gắt.
tranh gay gắt.


Xét về đầu tư vào thương hiệu
Doanh nghiệp muốn có được thị phần, muốn sản
phẩm của mình có chỗ đứng trên thị trường thì phải
tạo được cho sản phẩm của mình có những ưu điểm
riêng về tính năng, thiết kế…
Uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp đã được
nhiều người biết đến, sản phẩm của doanh nghiệp
sẽ được nhiều người mua, từ đó tạo điều kiện cho
doanh nghiệp mở rộng sản xuất, xây dựng cơ sở hạ
tầng tức là phát triển đầu tư tài sản hữu hình.
nghiên cứu khoa học công
nghệ, thiết kế sản phẩm, đào
tạo nâng cao trình độ của
đội ngũ nhân viên,
marketing…
nghiên cứu khoa học công
nghệ, thiết kế sản phẩm, đào
tạo nâng cao trình độ của
đội ngũ nhân viên,
marketing…
Xét về đầu tư vào nguồn nhân lực
LƯU Ý
Tuy nhiên để có được một đội ngũ lao động giỏi, nhiệt

^nh, có thái độ đúng đắn trong lao động, đòi hỏi doanh
nghiệp phải có một chính sách nhân sự phù hợp

Kết luận:

1. Đầu tư vào con người là một tất yếu, nó không chỉ ảnh hưởng
đến TSVH mà còn ảnh hưởng đến mọi mặt của doanh nghiệp.

2. Đội ngũ công - nhân viên của công ty không chỉ là yếu tố đảm
bảo cho sự thành công của quá trình vận hành tài sản vật chất mà
còn tạo nên nguồn vốn lớn cho doanh nghiệp từ đó tạo nên động
lực cho doanh nghiệp đầu tư vào tài sản vật chất khác, nâng cao
chất lượng, năng suất lao động cho sản phẩm
k
i
n
h

n
g
h
i

m

k
i
ế
n


t
h

c
năng lực
Tố chất
T
r
a
n
g

t
h
i
ế
t

b

,

m
á
y

m
ó
c


3. Những nhân tố thúc đẩy và kìm hãm mối quan hệ giữa đầu tư
vào TSHH và TSVH:
3.1. Những nhân tố thúc đẩy mối quan hệ giữa đầu tư vào TSHH
và TSVH phát triển:



TÍNH MỚI được thị trường
chấp nhận và thực sự mang lại sự
tiện dụng, tiện ích nhất định cho
khách hàng.

Điều đó khẳng định TÍNH MỚI
gắn liền với sáng tạo, khoa học, tri
thức…
TÍNH MỚI là yếu tố mang
lại giá trị to lớn về tài sản vô hình
cho công ty.

Càng có nền tảng tri thức vững chắc, xã hội càng
tạo ra được nguồn cung lớn về tài sản vô hình.
Vai trò của TRI
THỨC ngày một to
lớn hơn, làm cho
mối quan hệ giữa tài
sản vô hình và tài
sản hữu hình thêm
khăng khít.
Từ đó vai trò của
việc đầu tư vào

TSVH và TSHH
ngày càng được
nhận thức một cách
thấu đáo, đúng đắn
và khách quan hơn.

Thu nhập ở
từng thời điểm
Tâm sinh lý
từng độ tuổi
Văn hoá của
từng khu vực
Đưa ra quyết định
về CẦU
Yếu tố tâm lý quyết định nhu cầu của con
người trong việc nhìn nhận giá trị của
TSVH và TSHH
3.2. Những nhân tố kìm hãm mối quan hệ giữa đầu tư vào tài
sản hữu hình và tài sản vô hình:

H
à
n
g

h
o
á

t

h
i
ế
t

y
ế
u

t
ă
n
g
,

x
a

x


g
i

m
.





L
à
m

c
h
o

g
i
á

t
r


p
h

n

t
à
i

s

n

v

ô

h
ì
n
h

b


s

t

g
i

m
.

H
à
n
g

h
o
á

t

h
i
ế
t

y
ế
u

t
ă
n
g
,

x
a

x


g
i

m
.





L
à
m

c
h
o

g
i
á

t
r


p
h

n

t
à
i

s

n

v

ô

h
ì
n
h

b


s

t

g
i

m
.

Mối quan hệ giữa
TSVH và TSHH sẽ
thay đổi theo chiều
hướng xấu đi

Những
hình ảnh
phản cảm.
Những câu
nói sáo rỗng,

lừa bịp…
Mất đi giá trị thực
sự của quảng cáo.
Tâm lý
ghét
quảng cáo

×