MÔ HÌNH CHUNG VỀ
QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Văn phòng Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp
386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Tel: 04.5571843, fax: 04.5575064
Email:
Website: www.hotrotuvan.com.vn
2
NỘI DUNG
I. MỞ ĐẦU
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
III. ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH
IV. KẾT LUẬN
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
3
I. MỞ ĐẦU
- Quản lý chỉ dẫn địa lý là các hoạt động của cơ quan quản lý địa
phương và của tổ chức tập thể các nhà sản xuất, chế biến, kinh
doanh sản phẩm nhằm bảo đảm quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện, chống các
hành vi sử dụng trái phép chỉ dẫn địa lý và bảo đảm sản phẩm chỉ
được gắn tem, nhãn mang chỉ dẫn địa lý khi đáp ứng đầy đủ các
điều kiện quy định về nguồn gốc xuất xứ và chất lượng;
- Thực tế cho thấy, việc xây dựng và vận hành hệ thống quản lý
chỉ dẫn địa lý là vấn đề phức tạp, đòi hỏi sự tham gia và phối hợp
của nhiều cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan. Trong khi chúng
ta chưa có kinh nghiệm thực tế trong lĩnh vực này
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
4
I. MỞ ĐẦU (tiếp)
- Phát triển chỉ dẫn địa lý có ý nghĩa kinh tế quan trọng:
Ví dụ ở Pháp:
+ 580 CDĐL được bảo hộ;
+ 12000 cơ sở sản xuất sản phẩm mang CDĐL;
+ Doanh thu ròng: 19 tỷ Euro (15 % doanh thu của toàn ngành
thực phẩm).
+ Sản phẩm mang CDĐL xuất khẩu chiếm 30% tổng sản phẩm
của toàn ngành thực phẩm.
+ Nông dân Pháp sản xuất sản phẩm mang CDĐL tăng 14% từ
1997 - 2001 trong khi số nông dân nói chung giảm 4% cùng kỳ.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
5
I. MỞ ĐẦU (tiếp)
- Phát triển chỉ dẫn địa lý sẽ tạo ra giá trị:
Ví dụ vùng Nyons:
+ Giá bán đất vùng sản xuất sản phẩm mang CDĐL cao hơn so
với các vùng khác.
- Từ 1999 - 2003, giá đất vùng sản xuất sản phẩm mang CDĐL
tăng nhanh hơn (9,5%) so với mức tăng của vùng khác (7,4%).
- Giá bán sản phẩm mang CDĐL cao hơn và có xu thế tăng
nhanh hơn so với giá bán sản phẩm không mang CDĐL.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
6
I. MỞ ĐẦU (tiếp)
- Phát triển CDĐL tác động tích cực đối với nông nghiệp và phát
triển nông thôn:
+ Tạo ra việc làm trực tiếp và gián tiếp;
+ Giữ gìn truyền thống của ngành sản xuất sản phẩm;
+ Giữ gìn môi trường, cảnh quan, đa dạng sinh học vùng nông
thôn;
+ Nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho không chỉ người
sản xuất của địa phương mà cả những nhà kinh doanh, nhà sản
xuất nguyên liệu thô, phụ phẩm, các công ty vận tải…;
+ Phát triển ngành công nghiệp du lịch sinh thái.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
7
I. MỞ ĐẦU (tiếp)
Một số ví dụ về lợi ích của phát triển CDĐL ở Việt Nam:
- Nước mắm Phú Quốc:
Sau khi được đăng bạ, nước mắm Phú Quốc được nhiều người
tiêu dùng biết đến. Các Công ty nước ngoài (Unilever, Chinsu)
đã quan tâm, đầu tư phát triển sản phẩm. Sản lượng, giá thành
sản phẩm tăng.
- Chè Shan Tuyết Mộc Châu:
Sau khi được đăng bạ, diện tích chè được mở rộng; sản lượng
tăng; giá thành sản phẩm tăng 15 %.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
8
Một số ví dụ về lợi ích của phát triển CDĐL ở Việt Nam:
- Bưởi Phúc Trạch:
Giá bán của Bưởi Phúc Trạch được sử dụng NHTT cao gấp gần
2 lần so với giá bưởi không mang Nhãn hiệu trong vùng .
- Gạo Tám Hải Hậu:
437 hộ nông dân quy mô nhỏ được tập hợp để tham gia vào thị
trường với khối lượng sản phẩm lớn và ổn định; Hội Gạo Tám
Hải Hậu được thành lập; Giá sản phẩm cao hơn so với sản
phẩm không theo kênh phân phối của Hội (800 đồng/kg).…
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
I. MỞ ĐẦU (tiếp)
9
- Tuy nhiên, phát triển CDĐL đòi hỏi nỗ lực và đầu tư lớn về trí
tuệ, thời gian, kinh phí và sự phối hợp của nhiều chủ thể:
Việc phát triển CDĐL không chỉ đồng nghĩa với việc xác định và
công nhận danh tiếng, tính đặc thù, bí quyết truyền thống, sự ổn
định về chất lượng sản phẩm…mà còn với việc xây dựng và duy
trì hệ thống kiểm soát, xác nhận chất lượng để đảm bảo duy trì
chất lượng, uy tín và danh tiếng vốn có của sản phẩm mang
CDĐL.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
I. MỞ ĐẦU (tiếp)
10
1. Cơ sở, căn cứ xây dựng và đề xuất mô hình chung về quản lý
CDĐL:
- Cơ sở thực tiễn: kết quả nghiên cứu kinh nghiệm quản lý và
phát triển chỉ dẫn địa lý của Cộng đồng Châu Âu và các quốc
gia thuộc Cộng đồng Châu Âu cũng như thực tiễn hỗ trợ các địa
phương tiến hành đăng ký quản lý một số chỉ dẫn địa lý ở Việt
Nam
- Cơ sở pháp lý: các quy định pháp luật hiện hành về CDĐL
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
11
3. Quản lý chỉ dẫn địa lý
3.1. Mục đích quản lý
- Đảm bảo quyền sử dụng CDĐL hợp pháp của các tổ chức, cá
nhân có đủ điều kiện, chống các hành vi lợi dụng sử dụng trái
phép CDĐL;
- Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý khi tiêu thụ phải đáp ứng các
điều kiện quy định nhằm đảm bảo uy tín của sản phẩm và bảo
đảm người tiêu dùng được sử dụng sản phẩm đúng chất lượng và
nguồn gốc.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
12
3.2. Căn cứ tổ chức triển khai công tác quản lý:
- Các quy đinh pháp luật về CDĐL: điều kiện sử dụng, hành vi
xâm phạm quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý và các biện pháp chế
tài
- Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý;
- Các văn bản, quy định về quản lý chỉ dẫn địa lý do UBND cấp
tỉnh phê duyệt hoặc ban hành.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
13
3.3. Đối tượng tham gia quản lý:
Các đối tượng tham gia quản lý CDĐL gồm:
(i) Cơ quan quản lý CDĐL: do UBND cấp tỉnh xác định và trao
quyền. Có thể là Sở KHCN, Sở NNPTNT hoặc UBND cấp huyện.
(ii) Tổ chức tập thể tham gia quản lý CDĐL: do các nhà sản
xuất/kinh doanh sản phẩm tự nguyện thành lập và tham gia theo
nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi dưới hình thức hội/hiệp
hội/hợp tác xã.
(iii) Ngoài ra, Cục Sở hữu trí tuệ có chức năng, thẩm quyền quản
lý đối với tất cả các CDĐL đã được đăng ký bảo hộ.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
14
3.4. Nội dung quản lý của Cơ quan quản lý CDĐL gồm:
- Kiến nghị phê duyệt các quy định và tổ chức thực hiện các thủ
tục xem xét, đánh giá khả năng và trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý cho các tổ chức, cá nhân có yêu cầu
- Kiểm soát chất lượng, đánh giá, chứng nhận sản phẩm đủ điều
kiện được mang chỉ dẫn địa lý;
- Kiểm soát việc tuân thủ các điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý của
các tổ chức, cá nhân (không tham gia tổ chức tập thể).
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
15
3.5. Nội dung quản lý của Cơ quan kiểm soát chất lượng:
(i) Để thực hiện được các nội dung quản lý được giao, cơ quan
quản lý CDĐL phải thành lập hoặc trao cho cơ quan trực thuộc
thực hiện chức năng kiểm soát chất lượng - Cơ quan kiểm soát
chất lượng sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
16
3.5. Nội dung quản lý của Cơ quan kiểm soát chất lượng (tiếp):
(ii) Điều kiện đối với cơ quan kiểm soát chất lượng:
- Có chức năng quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm;
- Không trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh
sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;
- Có đủ năng lực hoặc khả năng huy động năng lực về con
người, phương tiện kỹ thuật và điều kiện vật chất cần thiết để
tiến hành kiểm soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
17
3.5. Nội dung quản lý của Cơ quan kiểm soát chất lượng (tiếp):
(iii) Nhiệm vụ của cơ quan kiểm soát chất lượng:
- Kiểm tra, đánh giá, xác nhận sản phẩm đủ điều kiện mang
CDĐL;
- Kiểm tra, đánh giá năng lực sử dụng và trao quyền sử dụng
CDĐL;
- Kiểm soát chất lượng sản phẩm mang CDĐL được lưu thông,
tiêu thụ trên thị trường;
- Cấp và quản lý việc sử dụng tem xác nhận chất lượng sản phẩm
mang CDĐL (nếu có);
- Kiểm tra, phát hiện và đề nghị các cơ quan có thẩm quyền xử lý
các hành vi xâm phạm phát sinh trong quá trình sử dụng CDĐL.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
18
3.6. Nội dung quản lý của tổ chức tập thể:
- Xác nhận, yêu cầu cơ quan quản lý CDĐL trao quyền sử dụng
CDĐL cho các thành viên;
- Quản lý hoạt động sản xuất, kinh doanh của các thành viên;
- Xây dựng, tổ chức áp dụng các quy định về canh tác, chế biến,
bảo quản sản phẩm mang CDĐL;
- Xây dựng, quản lý việc sử dụng tem, nhãn sản phẩm…;
- Tổ chức áp dụng các thành tựu khoa học - kỹ thuật nhằm đảm
bảo duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm;
- Tổ chức triển khai các kênh thương mại cho sản phẩm;
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
19
3.7. S mụ hỡnh t chc qun lý ch dn a lý
B KHOA HC V CễNG NGH
CHNG TRèNH
H TR PHT TRIN TI SN TR TU CA DOANH NGHIP
UBND tỉnh/ThàNH PHố
Các nhà SX, KD là Hội viên
Cơ quan quản lý CDL
(Sở KH&CN, Sở NN&PTNT, UBND
cấp huyện )
Tổ chức tập thể
(Hội, Hiệp hội, Hợp tác xã)
CƠ QUAN kiểm soát chất l ợng
(Cục TCĐLCL, TT kiểm tra, đánh giá
chất l ợng sản phẩm)
Các nhà SX, KD không phải là
hội viên
II. QUN Lí CH DN A Lí (tip)
20
3.8. Sơ đồ mô hình hệ thống văn bản quản lý chỉ dẫn địa lý
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
Văn bản của Trung ương
(Luật, nghị định, thông tư về SHTT)
Văn bản của địa phương
(Quyết định, Quy định, Quy chế
về quản lý chỉ dẫn địa lý)
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
21
Quy trình quản lý hiện trạng canh tác, sản xuất sản phẩm
Mục đích:
- Thống kê, xác nhận và theo dõi số liệu về hiện trạng canh tác
của các hội viên trong phạm vi địa phương tương ứng với
CDĐL; lập sổ theo dõi hiện trạng canh tác nông sản;
- Giám sát và quản lý quy trình canh tác, thu hái, bảo quản, chế
biến nông sản;
- Làm cơ sở để quản lý việc cấp và sử dụng tem, nhãn sản phẩm
và bao bì sản phẩm.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
22
S quy trỡnh qun lý hin trng
canh tỏc, sn xut sn phm
Yờu cu, hng dn kờ
khai hin trng canh tỏc
nụng sn
Kê khai
(DT canh tác, số l ợng )
Kiểm tra thông tin; xác
nhận số liệu và báo cáo
BKS
Không
chính xác
Yêu cầu sửa
chữa, bổ sung
Khiếu nại
Không sửa
chữa
Quyết định không
xác nhận
Kiểm tra, xác nhận
hiện trạng canh tác
Đề nghị sửa chữa,
bổ sung
QĐ cấp mã số Hội viên
Không sửa
chữa
Khiếu nại
Không
có căn
cứ
Quyết định
không sửa chữa
Sửa chữa
Chính xác
Sửa chữa
Có căn
cứ
Lập sổ theo dõi hiện trạng
canh tác
Đề nghi BCH cấp mã số hội
viên
Không chính
xác
Không có
căn cứ
Có căn
cứ
Trng
Chi hi
Hi viờn Ban Kim
soỏt
Ban chp
hnh
GHI CH
23
3.9. Các quy trình quản lý (tiếp):
Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm, cấp và sử dụng tem,
nhãn, bao bì sản phẩm
Mục đích:
- Thống nhất quản lý việc cấp và sử dụng tem, nhãn sản phẩm,
bao bì sản phẩm cho các hội viêncó quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý;
- Đảm bảo số lượng tem, nhãn sản phẩm, bao bì sản phẩm được
cấp tương ứng với số sản phẩm đủ điều kiện được mang chỉ dẫn
địa lý;
- Đảm bảo tem, nhãn sản phẩm, bao bì sản phẩm chỉ sử dụng cho
các sản phẩm được lựa chọn đáp ứng các điều kiện đặc thù về
cảm quan và chất lượng.
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)
24
Thu hái, phân loại nông sản/
Chế biến nông sản
Yêu cầu cấp tem, nhãn, bao bì sản phẩm
Không
hợp lý
Yêu cầu sửa
đổi số l ợng
Kiểm tra sản phẩm đã phân loại, chế biến
Không
đạt tiêu
chuẩn
Đóng bao bì,
dán tem, gắn nhãn sản phẩm
Tiêu thụ sản phẩm
Không
khiếu nại
Bán ra thị tr ờng nh sản
phẩm thông th ờng
(không có tem, nhãn)
Ghi chú:
Hội viên Ban Kiểm soát Chủ tịch Hội
Kiểm tra thực tế số l ợng sản phẩm
Quyết định không cấp
hoặc cấp với số l ợng t ơng
ứng với số thực tế
Không cho
dán tem
Đạt tiêu chuẩn
Thu
hái,
chế
biến,
sử
dụng
tem
nhãn
Kiểm
tra,
cấp
tem
nhãn,
bao bì
Sửa đổi
Không
sửa đổi
Quyết định cấp tem, nhãn, bao bì sản
phẩm và thời điểm thu hái nông sản
Không đạt tiêu chuẩn
Lập sổ theo dõi việc cấp tem,
nhãn, bao bì sản phẩm
khiếu nại
Lập sổ theo dõi việc sử dụng tem,
nhãn sản phẩm và bao bì
S quy trỡnh kim tra cht lng dng tem, nhón sn phm
25
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ CỦA DOANH NGHIỆP
3.9. Các quy trình quản lý (tiếp):
Quy trình trao quyền sử dụng; kiểm soát chất lượng sản phẩm
mang chỉ dẫn địa lý
Mục đích:
- Trao/thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của tổ chức, cá nhân;
- Xác nhận sản phẩm đạt chất lượng để dán tem xác nhận chất
lượng;
- Thống nhất quản lý việc sử dụng tem xác nhận chất lượng;
- Đảm bảo tem xác nhận chất lượng sản phẩm được sử dụng đúng
theo quy định;
- Xử lý các hành vi vi phạm quy trình quản lý; xâm phạm quyền
đối với chỉ dẫn địa lý.
II. QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ (tiếp)