Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Kết luận về cây Hedyotis Dichotoma keon

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.38 KB, 6 trang )



Chương 3


KẾT LUẬN








Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Kết luận

58
3.1. KẾT LUẬN
Quá trình nghiên cứu cây An điền lưỡng phân Hedyotis dichotoma Koen.ex
Roth thuộc họ Cà phê (Rubiaceae) thu hái tại tỉnh Bình Phước, đã thu được một số
kết quả sau.
• Cô lập các hợp chất hữu cơ
Từ 15 kg cây An điền lưỡng phân đã thu được 1,64 kg bột cây khô. Bột cây
được trích kiệt bằng etanol theo phương pháp ngâm dầm thu được cao etanol thô
100,92 g. Sử dụng phương pháp trích pha rắn silica gel để phân chia cao etanol
thành các loại cao khác nhau. Thu suất của các cao so với cao etanol ban đầu: cao
eter dầu hỏa (3,21 g; 3,18%), cao cloroform A (3,91 g; 3,87%), cao cloroform B
(5,49 g; 5,44%), cao etyl acetat A (5,98 g; 5,93%), cao etyl acetat B (0,112 g; 0,11
%), cao etyl acetat C (8,96 g; 8,88%) và cao metanol (50,83 g; 50,37 %).
Một số cao đã được lựa chọn để nghiên cứu trong luận văn này. Từ cao
cloroform A đã cô lập được một hợp chất, ký hiệu là Dichoto-Clo1. Từ cao


cloroform B đã cô lập được hai hợp chất, ký hiệu là Dichoto-Clo2, Dichoto-Clo3.
Từ cao etyl acetat A đã cô lập được một hợp chất, ký hiệu là Dichoto-Ace1. Từ cao
etyl acetat B đã cô lập được một hợp chất, ký hiệu là Dichoto-Ace2. Từ cao etyl
acetat C đã cô lập được hai hợp chất, ký hiệu là Dichoto-Ace3, Dichoto-Ace4. Từ
cao metanol đã cô lập được một hợp chất, ký hiệu là Dichoto-Me1.
Sử dụng các phương pháp hóa lý hiện đại NMR, MS, kết hợp so sánh với các
tài liệu tham khảo, chúng tôi xác định được cấu trúc các hợp chất đã cô lập được
như sau:
Dichoto-Clo1 là 22(E)-5
α
-stigmasta-7,22-dien-3
β
-ol.
Dichoto-Clo2 là 2,5-dimetoxybenzoquinon.
Dichoto-Clo3 là acid 4-hydroxy-3-metoxybenzoic.
Dichoto-Ace1 là (22E)-5α-poriferasta-7,22-dien-3-O-β-D-glucopyranosid.
Dichoto-Ace2 là (22E)-5α-stigmasta-7,22-dien-3-O-β-D-glucopyranosid.
Dichoto-Ace3 là (6R,9S)-vomifoliol-9-O-β-D-glucopyranosid.
Dichoto-Ace4 là 3-O-metyl-D-chiro-inositol [hay D-(+)-pinitol].

Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Kết luận

59
Dichoto-Me1 là acid 3-O-[
α
-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-
β
-D-glucopyranosyl-
(1→3)-
α

-L-arabinopyranosyl]-30-norolean-12,20(29)-dien-28-oic.
Cây An điền lưỡng phân là một cây chưa được nghiên cứu nhiều, chỉ có một
tác giả A. S. Hamzah
[12]
khảo sát thành phần hóa học của rễ cây. Nghiên cứu của
chúng tôi giúp bổ sung thêm về thành phần hóa học của cây Hedyotis dichotoma
Koen.ex Roth. Trong số các chất cô lập được, các hợp chất 22(E)-5
α
-stigmasta-
7,22-dien-3
β
-ol; 2,5-dimetoxybenzoquinon; acid 4-hydroxy-3-metoxybenzoic;
(22E)-5α-poriferasta-7,22-dien-3-O-β-D-glucopyranosid; (22E)-5α-stigmasta-7,22-
dien-3-O-β-D-glucopyranosid; (6R,9S)-vomifoliol-9-O-β-D-glucopyranosid; 3-O-
metyl-D-chiro-inositol là lần đầu tiên cô lập được trong chi Hedyotis.
Hợp chất acid 3-O-[
α
-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-
β
-D-glucopyranosyl-(1→3)-
α
-L-arabinopyranosyl]-30-norolean-12,20(29)-dien-28-oic là chất mới đã được
kiểm tra bằng Scifinder tại đại học Dược Kobe, Nhật vào ngày 25/08/2009.
• Thử nghiệm hoạt tính sinh học
Thử nghiệm độc tính Brine Shrimp
Thử nghiệm độc tính Brine Shrimp trên các loại cao eter dầu hỏa, cloroform A,
cloroform B, etyl acetat A, etyl acetat B, etyl acetat C, metanol, kết quả cho thấy
các loại cao cloroform B, các cao etyl acetat có độc tính vừa phải với Brine Shrimp
và các loại cao còn lại có độc tính yếu.
Thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn

Các loại cao trích được thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn trên 4 chủng vi
khuẩn: Staphylococus aureus,
Bacillus subtilis, Streptococcus spp (gram dương) và
Escherichia coli (gram âm). Kết quả là cao eter dầu hỏa cho hoạt tính mạnh với
Streptococcus spp và hoạt tính yếu với ba chủng vi khuẩn còn lại. Cao cloroform
cho hoạt tính mạnh với các chủng vi khuẩn Staphylococus aureus,
Bacillus subtilis
và hoạt tính yếu với hai chủng vi khuẩn còn lại. Các cao etyl acetat có hoạt tính
mạnh với ba chủng vi khuẩn Staphylococus aureus,
Bacillus subtilis,
Streptococcus spp và có hoạt tính yếu với Escherichia coli. Cao metanol có hoạt

Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Kết luận

60
tính trung bình với chủng vi khuẩn Streptococcus spp và có hoạt tính yếu với ba
chủng vi khuẩn còn lại.
CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT CÔ LẬP ĐƯỢC

O
O
OCH
3
H
3
CO
1
2
3
4

5
6

2,5-Dimetoxybenzoquinon
(Dichoto-Clo2)

COOH
OCH
3
OH
1
2
3
4
5
6

Acid 4-hydroxy-3-metoxybenzoic
(Dichoto-Clo3)

OH
OH
HO
H
3
CO
OH
1
2
3

4
5
6
HO

3-O-Metyl-D-chiro-inositol
[hay D-(+)-pinitol]
(Dichoto-Ace4)
HO
H
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14 15
16
17
18
19
20
21

22
23
24
25
26
27
28
29

(22E)-5
α
-Stigmasta-7,22-dien-3
β
-ol
(hay spinasterol)
(Dichoto-Clo1)

O
CH
3
1
2
3
4
5
6
O
H
3
C H

7
8
9
10
13
11
12
O
H
OH
HO
HO
HOH
2
C
1'
2'
3'
4'
5'
6'
H
3
C
H
3
C
HO

(6R,9S)-Vomifoliol-9-O-β-D-glucopyranosid

[hay (6R,9S)-roseoside]
(Dichoto-Ace3)


Hedyotis dichotoma Koen.ex Roth Kết luận

61
O
H
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14 15
16
17
18
19
20
21
22

23
24
25
26
27
28
29
O
HO
OH
1'
2'
3'
4'
5'
6'
HO
HOH
2
C

(22E)-5α-Poriferasta-7,22-dien-3-O-β-D-glucopyranosid
(Dichoto-Ace1)
O
H
1
2
3
4
5

6
7
8
9
10
11
12
13
14 15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
O
HO
OH
1'
2'
3'
4'

5'
6'
HO
HOH
2
C

(22E)-5α-Stigmasta-7,22-dien-3-O-β-D-glucopyranosid
(Dichoto-Ace2)
COOH
H
O
OH
OH
O
OH
HO
O
OH
O
OH
HO
HO
H
3
C
O
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
1'
2'
3'
4'

5'
1"
2"
3"
4"
5"
6"
1"'
2"'
3"'
4"'
5"'
6"'
O
H

Acid 3-O-[
α
-L-rhamnopyranosyl-(1→4)-
β
-D-glucopyranosyl-(1→3)-
α
-L-arabinopyranosyl]-30-norolean-12,20(29)-dien-28-oic
(Dichoto-Me1)

×