Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Kết luận cây an điền hai hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.35 KB, 5 trang )


Hedyotis biflora Kết luận

Quá trình nghiên cứu cây An điền hai hoa Hedyotis biflora (L.) Lam thuộc
họ Cà phê (Rubiaceae) thu hái tại vùng núi thuộc Huyện Khánh Vĩnh, Tỉnh Khánh
Hòa, đã thu được một số kết quả sau.
Cô lập các hợp chất hữu cơ
Phần trên mặt đất cây An điền hai hoa tươi sau khi phơi khô, được ngâm
dầm để điều chế cao etanol. Cao này được chia thành các loại cao có độ phân cực
khác nhau bằng phương pháp trích pha rắn silica gel. Thu suất của các cao so với
cao alcol ban đầu: cao eter dầu hỏa A (9,67%), cao eter dầu hỏa B (3,23%), cao
benzen A (5,55%), cao benzen B (2,53%), cao cloroform (15,62%), cao acetat etyl
A (4,19%), cao acetat etyl B (2,10%) và cao metanol (37,65%).
Các loại cao eter dầu hỏa B, cao cloroform, cao acetat etyl B và cao được lựa
chọn để nghiên cứu trong luận văn này. Từ cao eter dầu hỏa đã cô lập được ba hợp
chất, ký hiệu là BIFL-ETER11, BIFL-ETER2 và BIFL-ETER3. Từ cao cloroform
đã cô lập được bốn hợp chất, ký hiệu là BIFL-CLORO1, BIFL-CLORO2, BIFL-
CLORO3 và BIFL-CLORO4. Từ cao acetat etyl B đã cô lập được hai hợp chất, ký
hiệu là BIFL-AE2 và BIFL-AE3.
Sử dụng các phương pháp hóa lý hiện đại NMR (một chiều và hai chiều),
LC-MS, kết hợp so sánh với các tài liệu tham khảo, chúng tôi đã xác định được cấu
trúc các hợp chất hữu cơ cô lập được như sau:
BIFL-ETER11 là hỗn hợp stigmasterol và β-sitosterol với tỉ lệ 2:1.
BIFL-ETER2 là 1,5,6-trimetoxy-2-hydroxy-9,10-antraquinon.
BIFL-ETER3 là acid oleanolic.
BIFL-CLORO1 là acid 3
β
,6
β
-dihydroxyoleanolic.
BIFL-CLORO2 là acid ursolic.


BIFL-CLORO3 là
β
-sitosterol-3-O-
β
-D-glucopyranosid.
BIFL-CLORO4 là stigmast-3
β
,5
α
,6
β
-triol .
BIFL-AE2 là 1-etoxy-2α-L-arabinopyranosyl-3α-D-glucopyranosyl propan.
BIFL-AE3 là (4E,8Z)-1-O-β-D-glucopyranosyl-2-(2’-hydroxyhexadecanoylmino)
nonadeca-4,8-dien-3-ol.
Trần Văn Thắng Trang
62

Hedyotis biflora Kết luận

Cây An điền hai hoa Hedyotis biflora đã được khảo sát sơ bộ trong luận án
Tiến sĩ của Phạm Nguyễn Kim Tuyến
[18]
. Các hợp chất cô lập được trong bài như
stigmasterol, β-sitosterol, acid ursolic, acid oleanolic,
β
-sitosterol-3-O-
β
-D-
glucopyranosid, acid 3

β
,6
β
-dihydroxyoleanolic tuy đã biết có hiện diện trong những
cây khác hoặc trong những loài thuộc chi Hedyotis nhưng một số hợp chất như
stigmast-3
α
,5
α
,6
β
-triol lần đầu tiên được biết đến có trong chi Hedyotis và hợp
chất 1,5,6-trimetoxy-2-hydroxy-9,10-antraquinon là chất mới, đã được xác định
bằng phần mềm Scifinder tại Đại học Roskilde, Đan Mạch vào tháng 08/2008.


























Trần Văn Thắng Trang
63

Hedyotis biflora Kết luận

CẤU TRÚC CÁC HỢP CHẤT CÔ LẬP ĐƯỢC




Stigmasterol β–Sitosterol (BIFL-ETER11)





COOH
HO
1
2
3

4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
24
25
26
27
28
29
30
23
Acid oleanolic (BIFL-ETER3) Acid ursolic (BIFL-CLORO2)







Acid
3
β
,
6
β
-dihydroxyloleanolic Stigmast-3β,5α,6β-triol
(BIFL-CLORO1) (BIFL-CLORO4)




Trần Văn Thắng Trang
64

Hedyotis biflora Kết luận



β-Sitosterol-3-O-β-D-glucopyranosid (BIFL-CLORO3)


1,5,6-Trimetoxy-2-hydroxy-9,10-antraquinon (BIFL-ETER2)


1-Etoxy-2-α-L-arabinopyranosyl-3-α-D-glucopyranosylpropan (BIFL-AE2)



(4E,8Z)-1-O-β-D-glucopyranosyl-2-(2’-hydroxyhexadecanoylamino)nonadeca-4,8-
dien-3-ol (BIFL-AE3)


Trần Văn Thắng Trang
65

Hedyotis biflora Kết luận

CÁC HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO
Vì điều kiện về thời gian và vật chất không cho phép nên trong phạm vi của
luận văn này, chúng tôi chỉ khảo sát các loại cao eter dầu hỏa B, cao cloroform, cao
acetat etyl B.
Trong thời gian tới, chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu hoạt tính sinh học của
các loại cao và tiến hành khảo sát trên các loại cao còn lại, đặc biệt là cao benzen và
cao metanol. Đồng thời sẽ tiến hành thử nghiệm hoạt tính kháng khuẩn cũng như
độc tính trên các dòng tế bào ung thư trên một số hợp chất cô lập được.























Trần Văn Thắng Trang
66

×