Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

và định hình phát triển các loại thị trường ở nước ta pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 22 trang )



1

M
ỤC
L
ỤC


Trang
L

i nói
đầ
u
2 Chương I. Nh

ng v

n
đề
l
ý
lu

n c

a th

tr


ườ
ng 3
I.Các khái ni

m và ch

c năng c

a th

tr
ườ
ng 3
II. Phát tri

n
đồ
ng b

các lo

i th

tr
ườ
ng

Vi

t Nam là s


c

n thi
ế
t
khách quan 3

CHƯƠNG II. T
HỰC

TRẠNG

GIẢI
PHÁP PHÁT
TRIỂN

CÁC
LOẠI

THỊ

TRƯỜNG
6

I.Th

c tr

ng 6

1. Th

tr
ườ
ng hàng hóa – d

ch v

6
2. Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng 8
3. Th

tr
ườ
ng v

n 9
4. Th

tr
ườ
ng b

t

độ
ng s

n
10
5. Th

tr
ườ
ng khoa h

c công ngh

10

II.Phương h
ướ
ng và gi

i pháp phát tri

n
đồ
ng b

các lo

i th



tr
ườ
ng

n
ướ
c ta 11
1. Th

tr
ườ
ng hàng hóa – d

ch v


12
2. Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng 12
3. Th

tr
ườ
ng v


n 13
4. Th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n
13
5. Th

tr
ườ
ng khoa h

c công ngh

14

K
ế
t lu

n 15
Danh m


c tài li

u tham kh

o
16



L
ỜI
NÓI
ĐẦU



2
Vi

t Nam là m

t qu

c gia nh

bé và c
ò
n non tr

thu


c vùng Đông Nam
Châu Á, m

t dân t

c anh hùng v

i bao phen vào sinh ra t


để
b

o v

n

n
độ
c
l

p c

a dân t

c, và nay c
ũ
ng đang ch


ng minh v

i toàn th
ế
gi

i h

c
ũ
n là m

t
dân t

c anh hùng trong công cu

c xây d

ng và phát tri

n
đấ
t n
ướ
c.
T



đạ
i h

i VI, VII, VIII
đế
n
đạ
i h

i IX c

a
Đả
ng nhi

u tư duy nh

n
th

c m

i
đã

đượ
c rút ra và tr

thành các quan đi


m m

i .
Đả
ng ta
đã
kh

ng
đị
nh “
đổ
i m

i n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hóa t

p trung quan liêu bao c

p sang n

n
kinh t

ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a “

Vi

t Nam là hoàn toàn
đúng
đắ
n và c

p thi
ế
t.
Để

phát tri

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng theo đúng ngh
ĩ
a
c

a nó ta c

n xây d

ng và phát tri

n
đồ
ng b

t

t c

các lo


i th

tr
ườ
ng, nh

ng
lo

i th

tr
ườ
ng c
ò
n đang h
ế
t s

c m

i m



Vi

t Nam. Vi


c h
ì
nh thành
đồ
ng b


các lo

i th

tr
ườ
ng là m

t yêu c

u khách quan c

a n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh

h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a “có th

ví cơ th

s

ng ph

i có
đầ
y
đủ
các b

ph

n c

a
cơ th


“. Tuy nhiên trong cơ th

s

ng m

i b

ph

n không th

cùng m

t lúc
đượ
c h
ì
nh thành và phát tri

n như cơ th


đã
tr
ưở
ng thành. N

n kinh t

ế
c
ũ
ng
v

y,
để
có th

v

n hành
đượ
c th
ì
ph

i nhen nhóm

p

h
ì
nh thành và phát
tri

n d

n t


ng b
ướ
c.
Ngh

quy
ế
t
đạ
i h

i
Đả
ng IX
đã
kh

ng
đị
nh : “ thúc
đẩ
y s

h
ì
nh thành
phát tri

n và t


ng b
ướ
c hoàn thi

n các lo

i th

tr
ườ
ng theo
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i
ch

ngh
ĩ
a,
đặ
c bi

t là nh


ng th

tr
ườ
ng c
ò
n sơ khai như : th

tr
ườ
ng lao
độ
ng,
th

tr
ườ
ng ch

ng khoán, th

tr
ườ
ng v

n, th

tr
ườ
ng khoa h


c công ngh

”.
Theo m

c tiêu
đế
n năm 2020 n
ướ
c ta cơ b

n tr

thành m

t n
ướ
c công
nghi

p,
đả
m b

o dân giàu, n
ướ
c m

nh, x

ã
h

i công b

ng, dân ch

, văn minh.
Vi

c nghiên c

u và
đị
nh h
ì
nh phát tri

n các lo

i th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta
đã


đượ
c r

t nhi

u vi

n nghiên c

u kinh t
ế
qu

c gia nghiên c

u. Vi

c phân tích
nh

ng v

n
đề
lí lu

n và th

c tr


ng vi

c phát tri

n các lo

i th

tr
ườ
ng

Vi

t
Nam đ
ượ
c phân tích sau đây tuy không
đạ
t
đượ
c tính khái quát cao, nhưng
mong r

ng nó s

góp m

t ti

ế
ng nói cho công cu

c phát tri

n kinh t
ế
n
ướ
c ta
hôm nay.


3
CHƯƠNG I. N
HỮNG

VẤN

ĐỀ



LUẬN

CỦA

THỊ

TRƯỜNG



I. Các khái ni

m và ch

c năng c

a th

tr
ườ
ng
N
ướ
c ta đang chuy

n d

ch d

n n

n kinh t
ế
t

k
ế
ho


ch hóa t

p trung
sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a d
ướ
i s

qu


n l
ý
c

a
Nhà n
ướ
c đang có nh

ng b
ướ
c đi có hi

u qu

.
Để
hi

u
đượ
c cách v

n hành và
vai tr
ò
c

a nó
đố

i v

i n

n kinh t
ế
ra c

n hi

u r
õ
b

n ch

t c

a nó.
Th

tr
ườ
ng là ph

m trù kinh t
ế
g

n li


n v

i phân công lao
độ
ng x
ã
h

i
và s

n xu

t hàng hóa VI.Lênin nói “

đâu và khi nào có phân công lao
độ
ng
x
ã
h

i và s

n xu

t hàng hóa th
ì



đó và khi

y có th

tr
ườ
ng ”. Vi

c h
ì
nh thành
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta là hoàn toàn h

p l
ý
b


i l

kinh t
ế
th

tr
ườ
ng là
h
ì
nh th

c x
ã
h

i c

a t

ch

c ho

t
độ
ng kinh doanh trong đó có các quan h



kinh t
ế
gi

a các cá nhân, gi

a các doanh nghi

p
đề
u
đượ
c th

c hi

n thông qua
trao
đổ
i, mua bán hàng hóa và d

ch v

trên th

tr
ườ
ng. Kinh t
ế
th


tr
ườ
ng xu

t
hi

n như m

t yêu c

u khách quan c

a n

n kinh t
ế
hàng hóa- vi

c phát tri

n
n

n kinh t
ế
th

tr

ườ
ng
đồ
ng hành v

i nó là phát tri

n
đồ
ng b

-t

c là phát tri

n
đồ
ng th

i, t

ng b
ướ
c các lo

i th

tr
ườ
ng kèm theo như th


tr
ườ
ng v

n, hàng
hóa d

ch v

… N

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng đem l

i cho n

n kinh t
ế
m

t lu

ng sinh
khí m


i, m

t con
đườ
ng phát tri

n nhanh hơn, thu

n l

i hơn. N

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng giúp cho n

n kinh t
ế
v

n hành và phát tri

n theo s


đi

u ti
ế
t c

a th


tr
ườ
ng , theo các quy lu

t c

a th

tr
ườ
ng như quy lu

t giá tr

, quy lu

t cung
c

u … B


n thân n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đã
làm gi

m gánh n

ng cho chính ph

,
chính ph

không c

n qu

n l
ý
m

i vi

c như trong n


n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hóa t

p
trung n

a, Nhà n
ướ
c ch

c

n
đị
nh h
ướ
ng và qu

n l
ý
cho đúng
đắ
n và h


p l
ý
.
Nói
đế
n th

tr
ườ
ng là nơi mà

đó m

i ng
ườ
i trao
đổ
i, giao lưu nh

m tho


m
ã
n nhu c

u c

a m
ì

nh và ng
ườ
i khác, không ph

i bó h

p , không ph

i ph


thu

c v

i nhi

u m

i quan h

mua bán, bán mua ph

c t

p, phong phú.
II. Phát tri

n
đồ

ng b

các lo

i th

tr
ườ
ng

Vi

t Nam là m

t t

t
y
ế
u khách quan


4
Th

c ti

n vi

c chuy


n
đổ
i t

n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung sang
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta trong th


i gian qua cho th

y dù mu

n hay
không ,m

t khi
đã
ch

p nh

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, hay n

n kinh t
ế
v

n hành
theo cơ ch
ế

th

tr
ườ
ng , hay n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a th
ì
đi

u c


t l
õ
i nh

t v

n là ph

i có th

tr
ườ
ng. M

t khi
đã
ch

p nh

n s


hi

n h

u c


a th

tr
ườ
ng th
ì
c

n ph

i có
đầ
y
đủ
các lo

i th

tr
ườ
ng. Cu

c
chuy

n
đổ
i sang n

n kinh t

ế
th

tr
ườ
ng c

a các n

n kinh t
ế
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a


Đông Âu và Liên Xô tr
ướ
c đây, dù là áp d

ng li

u pháp s


c như Balan, Nga
hay ti

m ti
ế
n như Hungari, Bungari th
ì
c
ũ
ng v

n là vi

c xây d

ng m

t n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng có
đầ
y
đủ

các lo

i th

tr
ườ
ng v

i
đầ
y
đủ
các b

ph

n c

u
thành c

a nó. Công cu

c chuy

n sang kinh t
ế
th

tr

ườ
ng c

a Trung Qu

c là
ti

m ti
ế
n hơn,
đò
đá qua sông, nhưng không né tránh vi

c xây d

ng các lo

i
th

tr
ườ
ng.

n
ướ
c ta c
ũ
ng v


y, chúng ta c

n xây d

ng
đầ
y
đủ
các lo

i th


tr
ườ
ng
để
n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ

ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a Vi

t Nam v

n
hành có hi

u qu

.
Năm 1986,
Đạ
i h

i
Đả
ng VI
đã
đánh d

u m


c l

ch s

kh

i x
ướ
ng công
cu

c
đổ
i m

i

n
ướ
c ta. T

cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung, bao c


p chuy

n
sang cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng có s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c là m

t b
ướ
c ngo

t quan
tr

ng trong n


n kinh t
ế
Vi

t Nam. V

i cơ ch
ế
c
ũ
, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta thi
ế
u
độ
ng l

c và khi ngu

n vi

n tr

t


Liên Xô và các n
ướ
c x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a
không c
ò
n, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta rơi vào kh

ng ho

ng.
T


đổ
i m


i tư duy
đế
n
đổ
i m

i cơ ch
ế
và xây d

ng hàng lo

t chính
sách, lu

t pháp theo th

tr
ườ
ng, n
ướ
c ta
đã
tr

i qua m

t th


i k

t

t
ì
m ki
ế
m
đầ
u ra cho các s

n ph

m. T

cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung sang cơ ch
ế
th


tr

ườ
ng là m

t ch

ng
đườ
ng l

ch s

mà nhi

u n
ướ
c trên th
ế
gi

i trong h

th

ng
x
ã
h

i ch


ngh
ĩ
a
đã
tr

i qua, tr

giá và ph

i chuy

n
đổ
i.
Tr
ướ
c
đổ
i m

i kinh t
ế
, n
ướ
c ta g

p nhi

u khó khăn , s


n xu

t
đì
nh tr

,
tăng tr
ưở
ng th

p, lương th

c thi
ế
u, hàng tiêu dùng khan hi
ế
m nghiêm tr

ng,
giá c

tăng nhanh,
đờ
i s

ng dân cư khó khăn thi
ế
u th


n. Nhi

u công tr
ì
nh xây


5
d

ng b


đì
nh l

i v
ì
không có v

n. Ngân sách thi
ế
u h

t, cán cân thương m

i
m


t cân
đố
i nghiêm tr

ng, nh

p kh

u g

p 4-5 l

n xu

t kh

u. K
ế
ho

ch 5 năm
l

n th

nh

t (1976-1980) c
ũ
ng là k

ế
ho

ch 5 năm l

n
đầ
u khi
đấ
t n
ướ
c
đượ
c
gi

i phóng, chúng ta không
đạ
t
đượ
c các m

c tiêu cơ b

n. Mô h
ì
nh k
ế
ho


ch
hóa t

p trung xâm nh

p vào mi

n Nam y
ế
u

t. Vi

c c

i t

o tư b

n và h

p tác
hoá

mi

n Nam không mang l

i k
ế

t qu

. Nhi

u mô h
ì
nh, chính sách
đượ
c
đưa ra
để
tháo g

nhưng chưa có bi

n pháp h

u hi

u. Ti
ế
p
đế
n là k
ế
ho

ch 5
năm l


n th

hai (1981-1985) n

n kinh t
ế

đứ
ng tr
ướ
c b

v

c th

m c

a m

t
cu

c kh

ng ho

ng kinh t
ế
tr


m tr

ng.
- S

n xu

t
đì
nh tr

trong t

t c

các ngành : công nghi

p, nông nghi

p,
d

ch v

… Nhi

u công tr
ì
nh đang xây d


ng b


đì
nh l

i v
ì
không có
v

n.
- M

t cân
đố
i nghiêm tr

ng trong cán cân thương m

i, nh

p kh

u
nhi

u (c


hàng tiêu dùng) trong khi xu

t kh

u không đáng k

.
- Th

t nghi

p l

n, b

máy hành chính ph
ì
nh to, th

a biên ch
ế
30%
- L

m phát tăng nhanh,
đầ
u năm 1990 tăng kho

ng 30-50% hàng
năm, cu


i năm 1985 tăng lên 587,2%
- K

cương x
ã
h

i b

xói m
ò
n
Khó khăn ch

ng ch

t,
đờ
i s

ng nhân dân
đặ
c bi

t là

nông thôn túng
thi
ế

u. Gi

a th

p k

XX n
ướ
c ta
đứ
ng tr
ướ
c cu

c kh

ng ho

ng kinh t
ế
kéo dài
và gay g

t chưa t

ng có.
Do cơ ch
ế
k
ế

ho

ch hoá t

p trung quan liêu bao c

p thi
ế
u
độ
ng l

c và
b

xơ c

ng kéo dài,

m

t s


đị
a phương
đã
có s

t

ì
m t
ò
i, thí đi

m, phá rào,
làm chui
để
t
ì
m l

i ra. Tư duy
đổ
i m

i c

a
Đả
ng
đã
b

t g

p
đổ
i m


i hành
độ
ng c

a nhân dân. B

t
đầ
u là t

phát, d

n d

n tr

thành quan đi

m và chính
sách
đổ
i m

i.
Thí đi

m khoán h




V
ĩ
nh Phúc – cơ s

th

c ti

n c

a ch

th

100 c

a
Ban bí thư vào tháng 10-1981 và tr

thành m

t h
ì
nh th

c t

ch

c s


n xu

t
m

i trong nông nghi

p nông thôn,
đượ
c nông dân
đồ
ng t
ì
nh, h
ưở
ng

ng. Kinh


6
t
ế
h

phát huy tác d

ng, gi


i phóng s

c s

n xu

t t

o ra nhi

u s

n ph

m. Cùng
v

i s

thay
đổ
i cơ ch
ế
kinh t
ế
, trong nông nghi

p m

t kh


i l
ượ
ng s

n ph

m
hàng hóa, lương th

c l

n s

n xu

t ra, ngoài vi

c
đượ
c tiêu dùng trong n
ướ
c,
c
ò
n xu

t kh

u. Tr

ướ
c đó, lương th

c là s

thi
ế
u h

t tr

m tr

ng, hàng năm
ph

i kêu g

i vi

n tr

t

bên ngoài. Kinh t
ế
h

phát tri


n và hi

n nay kinh t
ế

trang tr

i ra
đờ
i, s

c s

n xu

t trong nông nghi

p, nông thôn đang
đượ
c gi

i
phóng góp ph

n vào s

nghi

p công nghi


p hóa hi

n
đạ
i hóa nông thôn.
Quá tr
ì
nh
đổ
i m

i n
ướ
c ta t

n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung sang
n

n kinh t
ế

th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a là m

t t

t y
ế
u khách quan-
đó là s


đò
i h

i thúc bách c


a cu

c s

ng :
đờ
i s

ng nhân dân khó khăn, s

n
xu

t
đì
nh tr

, l

m phát, thi
ế
u vi

c làm, thâm h

t cán cân thanh toán, thâm h

t
ngân sách Nhà n

ướ
c kéo theo các ch

tiêu kinh t
ế
cơ b

n qu

c gia
đề
u th

p
d
ướ
i ch

s

an toàn v

qu

n l
ý
kinh t
ế
v
ĩ

mô- s


đổ
i m

i

n
ướ
c ta c
ũ
ng phù
h

p v

i di

n bi
ế
n c

a t
ì
nh h
ì
nh th
ế
gi


i. Trong khi Liên Xô và m

t s

n
ướ
c
x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Đông Âu s

p
đổ
, bên c

nh s

tăng tr
ưở
ng c


a các n
ướ
c
công nghi

p m

i,
đặ
c bi

t là các n
ướ
c và các vùng l
ã
nh th

Đông Á có n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đã

đặ

t ra cho n
ướ
c ta ph

i t

t
ì
m ki
ế
m m

t mô h
ì
nh kinh t
ế

m

i. Mô h
ì
nh kinh t
ế
th

tr
ườ
ng g

n v


i s

qu

n l
ý
c

a Nhà n
ướ
c phù h

p v

i
đặ
c đi

m Vi

t Nam.
Theo th

i gian và di

n bi
ế
n th


c t
ế
quá tr
ì
nh
đổ
i m

i, nhi

u v

n
đề
l
ý

lu

n và th

c ti

n ngày càng sáng r
õ
. Vi

c chuy

n

đổ
i n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng


n
ướ
c ta là s

phù h

p gi

a yêu c

u ch

quan và khách quan, quy lu

t v

n
độ

ng c

a s

n xu

t và cu

c s

ng, phù h

p v

i di

n bi
ế
n c

a t
ì
nh h
ì
nh trong và
ngoài n
ướ
c.








7



CHƯƠNG II. T
HỰC

TRẠNG

GIẢ
I PHÁP PHÁT
TRIỂN

CÁC
LOẠI

THỊ

TRƯỜNG


I. Th

c tr


ng phát tri

n các lo

i th

tr
ườ
ng

n
ướ
c ta hi

n nay
T

cơ ch
ế
k
ế
ho

ch hóa t

p trung, bao c

p chuy

n sang cơ ch

ế
th


tr
ườ
ng, n

n kinh t
ế
n
ướ
c ta đang t

ng b
ướ
c h
ì
nh thành các lo

i th

tr
ườ
ng
m

i. Cùng v

i các th


tr
ườ
ng thông th
ườ
ng như th

tr
ườ
ng hàng hóa d

ch v

,
các th

tr
ườ
ng tài chính, th

tr
ườ
ng lao
độ
ng, th

tr
ườ
ng b


t
độ
ng s

n, th


tr
ườ
ng khoa h

c va công ngh

đang
đượ
c h
ì
nh thành. Nh
ì
n chung các lo

i th


tr
ườ
ng này

n
ướ

c ta c
ò
n sơ khai, chưa h
ì
nh thành
đồ
ng b

xét v

tr
ì
nh
độ
,
ph

m vi và s

ph

i h

p các y
ế
u t

th

tr

ườ
ng trong t

ng th

toàn b

h

th

ng.
Các lo

i th

tr
ườ
ng như th

tr
ườ
ng hàng hoá-d

ch v

thông th
ườ
ng đáp


ng
nhu c

u th
ườ
ng xuyên c

a ng
ườ
i tiêu dùng như ăn u

ng, khách s

n, du l

ch,
háng hoá tiêu dùng …
đã
phát tri

n nhanh. Trong khi đó m

t s

lo

i th


tr

ườ
ng c
ò
n đang r

t sơ khai, thông tin không
đầ
y
đủ
. Có nh

ng th

tr
ườ
ng b


bi
ế
n d

ng, không theo quy lu

t c

a th

tr
ườ

ng , s

ki

m soát c

a Nhà n
ướ
c
kém hi

u qu

như th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n đang ho

t
độ
ng “ng

m”. M


t s

th


tr
ườ
ng đang b

chi ph

i b

i cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng và tính bao c

p c

a cơ ch
ế
c
ũ

như th


tr
ườ
ng s

c lao
độ
ng. Ti

n lương, ti

n công c

a công ch

c m

t ph

n
đượ
c tr

t

ngân sách theo cơ ch
ế
bao c

p, m


t ph

n
đượ
c bù
đắ
p b

ng ch
ế

độ

tr

thêm, ngoài gi

ho

c các kho

n khác t

các ngu

n khác nhau. Thu nh

p
c


a công ch

c h

u h
ế
t cao hơn ti

n lương v
ì
ch
ế

độ
ti

n lương
đã
quá l

c h

u.
Nguyên nhân th

tr
ườ
ng n
ướ

c ta phát tri

n c
ò
n th

p, chưa
đồ
ng b

là :
- B

n thân n

n kinh t
ế
phát tri

n t

m

t n
ướ
c nông nghi

p l

c h


u,
l

c l
ượ
ng s

n xu

t y
ế
u, k
ế
t c

u h

t

ng b

t c

p, cơ c

u kinh t
ế
chưa



8
h
ì
nh thành m

t n

n kinh t
ế
hàng hóa hi

n
đạ
i c

a m

t n

n kinh t
ế

công nghi

p.
- N

n kinh t
ế

n
ướ
c ta đang trong giai đo

n chuy

n
đổ
i t

n

n kinh t
ế

k
ế
ho

ch hóa t

p trung sang n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng

đị
nh h
ướ
ng x
ã

h

i ch

ngh
ĩ
a , nhi

u v

n
đề
c
ò
n b

t c

p song trùng.
- H

th

ng pháp lu


t, chính sách kinh t
ế
th

tr
ườ
ng m

i h
ì
nh thành
chưa theo k

p cu

c s

ng th

c t
ế
và lu

t pháp qu

c t
ế
.
Nh


ng th

tr
ườ
ng cơ b

n và h

th

ng chính sách, pháp lu

t c

a Nhà
n
ướ
c trong vi

c phát tri

n
đồ
ng b

th

tr
ườ

ng

n
ướ
c ta là :
1. Th

tr
ườ
ng hàng hóa - d

ch v


Th

tr
ườ
ng hàng hóa – d

ch v


đã

đượ
c h
ì
nh thành sơ khai ngay trong
th


i k

k
ế
ho

ch hóa t

p trung, nh

t là th

tr
ườ
ng nông s

n, m

c dù trong th

i
k

này chúng ta không có khái ni

m v

th


tr
ườ
ng theo đúng ngh
ĩ
a c

a nó và
không khuy
ế
n khích phát tri

n th

tr
ườ
ng . Th

tr
ườ
ng này h
ì
nh thành là do
nhu c

u cu

c s

ng x
ã

h

i, nhu c

u c

a n

n kinh t
ế
. S

phát tri

n c

a th


tr
ườ
ng hàng hóa – d

ch v

có b
ướ
c
độ
t phá tương

đố
i m

nh k

t

khi Vi

t
Nam áp d

ng ch
ế

độ
khoán trong nông nghi

p và k
ế
ho

ch 3 ph

n trong xí
nghi

p qu

c doanh (

đầ
u nh

ng năm 80 c

a th
ế
k

XX). Th

tr
ườ
ng này có
s

thay
đổ
i cơ b

n k

t

khi chúng ta xoá b

ch
ế

độ

tem phi
ế
u, th

c hi

n cơ
ch
ế
giá th

tr
ườ
ng
đố
i v

i h

u h
ế
t hàng hóa và d

ch v

, t

ng b
ướ
c ti


n t

hóa
ti

n lương, t

ng b
ướ
c xoá b

bao c

p, xoá b

vi

c “ngăn sàng, c

m ch

”, trao
quy

n t

ch

kinh doanh cho doanh nghi


p … (nh

ng năm gi

a và cu

i th

p
niên 80 c

a th
ế
k

XX). Th

tr
ườ
ng này
đặ
c bi

t phát tri

n m

nh t


khi Vi

t
Nam tuyên b

áp d

ng cơ ch
ế
th

tr
ườ
ng, đa phương hóa, đa d

ng hóa quan h


kinh t
ế

đố
i ngo

i và ch


độ
ng h


i nh

p kinh t
ế
qu

c t
ế
(t

nh

ng năm 90 th
ế

k

XX).
Hi

n nay, hàng hóa là s

n ph

m s

n xu

t ra
để

bán theo quan h

cung –
c

u. Quá tr
ì
nh s

n xu

t và tiêu dùng ngày càng phát tri

n ,s

n ph

m hàng hóa
ngày càng đa d

ng, phong phú. Ng
ườ
i tiêu dùng ngoài nhu c

u v

s

n ph


m


9
v

t ch

t c
ò
n có nhu c

u v

s

n ph

m không v

t ch

t, đó là các d

ch v

nh

m
tho


m
ã
n nhu c

u c

a con ng
ườ
i như d

ch v

tài chính, ngân hàng, b

o hi

m,
thông tin liên l

c , văn hoá , du l

ch … phát tri

n mang tính toàn c

u.
T

khi ti

ế
n hành
đổ
i m

i n

n kinh t
ế
, th

tr
ườ
ng hàng hóa – d

ch v




n
ướ
c ta phát tri

n nhanh chóng, t

o ra môi tr
ườ
ng c


nh tranh trong n

n kinh
t
ế
th

tr
ườ
ng. Th

tr
ườ
ng hàng hóa – d

ch v


đã
ho

t
độ
ng sinh
độ
ng trong h


th


ng các doanh nghi

p tư nhân, doanh nghi

p c

ph

n ho

c liên doanh v

i
n
ướ
c ngoài …Th

tr
ườ
ng hàng hóa – d

ch v


đã
m

r

ng v


i th

tr
ườ
ng khu
v

c và th
ế
gi

i.
N
ướ
c ta
đã

đạ
t
đượ
c nh

ng thành t

u r

t đáng coi tr

ng t


khi ti
ế
n
hành công cu

c
đổ
i m

i
đế
n nay. S

n ph

m t

o ra do các thành ph

n kinh t
ế

,các c

p, các doanh nghi

p, h

gia

đì
nh v

i s

l
ượ
ng l

n. Lương th

c (quy
thóc) năm 1980 c

n
ướ
c ch


đạ
t 14,4 tri

u t

n. Năm 1986 s

n xu

t
đượ

c 18,38
tri

u t

n lương th

c. Năm 1990 s

n xu

t lương th

c là 21,49 tri

u t

n và b

t
đầ
u xu

t kh

u g

o v

i 1,2 tri


u t

n. Ngoài g

o th

tr
ườ
ng n
ướ
c ta
đã
s

n xu

t
ra nhi

u hàng hoá, d

ch v

đáp

ng nhu c

u trong n
ướ

c và xu

t kh

u. Gi


đượ
c t

c
độ
tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
cao t

khi
đổ
i m

i là trên 7%. Theo báo cáo
c

a t

ng c

c th


ng kê, năm 2002 n

n kinh t
ế
tăng tr
ưở
ng khá, các ch

tiêu
kinh t
ế
x
ã
h

i năm 2002
đạ
t và v
ượ
t ch

tiêu
đã

đề
ra. T

ng s


n ph

m trong
n
ướ
c tăng 7,04%, cao hơn 0,15% so v

i m

c tăng tr
ưở
ng năm tr
ướ
c; giá tr


s

n xu

t công nghi

p tăng 14,5%. S

n l
ượ
ng m

t s


s

n ph

m nông nghi

p,
công nghi

p quan tr

ng ph

c v

s

n xu

t, tiêu dùng và xu

t kh

u
đề
u b

ng
ho


c v
ượ
t tr

i m

c s

n xu

t c

a các năm tr
ướ
c. S

n l
ượ
ng lúa
đạ
t 34,1 tri

u
t

n,
đả
m b

o

đủ
tiêu dùng trong n
ướ
c và xu

t kh

u 3,2 tri

u t

n g

o, s

n
l
ượ
ng đI

n tăng 16%, thép cán tăng 27,7%, xi măng tăng 25,8%, thu

s

n ch
ế

bi
ế
n tăng 25,2%, qu


n áo may s

n tăng 26,1%, v

i l

a tăng 10%. Kim ng

ch
xu

t kh

u c

năm
đạ
t 16,5 t

USD, tăng 10% so v

i năm 2001, m

c dù nh

p
siêu c
ò
n l


n v

i 2,8 t

USD -b

ng 16,8% kim ng

ch xu

t kh

u. D

ch v


b
ướ
c bi
ế
n chuy

n m

i, phát tri

n trong 10 năm tăng 8,3%, ho


t
độ
ng thương


10
m

i tăng, t

ng m

c bán l

hàng hoá d

ch v

x
ã
h

i 5 năm 1996-2000 tăng
10,3 %/năm, xu

t kh

u b
ì
nh quân 10 năm là 29,1 %/năm . Như v


y c

hàng
hoá ,d

ch v

c

a Vi

t Nam phát tri

n nhanh, kh

i l
ượ
ng hàng hoá, d

ch v


ngày càng l

n đưa t

c
độ
tăng tr

ưở
ng kinh t
ế
cao trong nhi

u năm.
Cùng v

i s

l

n m

nh c

a n

n kinh t
ế
, quá tr
ì
nh m

r

ng giao lưu
hàng hóa – d

ch v


n
ướ
c ta v

i qu

c t
ế
c
ũ
ng ngày càng phát tri

n , ranh gi

i
gi

a các qu

c gia
đã
không c
ò
n. Vi

t Nam
đã
xu


t kh

u ra hơn 100 qu

c gia
trên th
ế
gi

i v

i m

t hàng ch

l

c g

o, h

i s

n, thu

s

n, d

t may, giày da …

Nói
đế
n nh

ng thành công th
ì
không th

không nói
đế
n nh

ng v

n
đề
đang
c
ò
n b

t c

p trong s

phát tri

n c

a th


tr
ườ
ng hàng hóa – d

ch v

c

a ta. Đó là
th

tr
ườ
ng hàng hóa – d

ch v

c
ò
n manh mún, quy mô nh

, ch

t l
ượ
ng hàng
hoá kém, tính c

nh tranh chưa cao, s


c mua c
ò
n th

p, hàng hoá


đọ
ng khó
tiêu th

, khi hàng hoá n
ướ
c ngoài vào th
ì
khó c

nh tranh v

giá c

và ch

t
l
ượ
ng. Th

tr

ườ
ng và s

c mua phát tri

n không
đồ
ng
đề
u, s

c mua th

p


vùng núi, vùng sâu, vùng xa. H

th

ng pháp lu

t y
ế
u, thi
ế
u, chưa
đồ
ng b


.
Thương hi

u hàng hóa Vi

t Nam c
ò
n ít, chưa t

o
đượ
c ch

tín cho khách
hàng.
2. Th

tr
ườ
ng lao
độ
ng
Có th

nói th

tr
ườ
ng lao
độ

ng là khá m

i m


đố
i v

i Vi

t Nam b

i l


vi

c h
ì
nh thành các ch

lao
độ
ng, trung tâm gi

i thi

u vi

c làm r


t nh

l

. Có
th

nói lao
độ
ng là m

t y
ế
u t


đầ
u vào quan tr

ng trong quá tr
ì
nh s

n xu

t ra
s

n ph


m : lao
độ
ng,
đấ
t đai, v

n …
Đố
i v

i n
ướ
c ta hi

n nay vi

c h
ì
nh thành
th

tr
ườ
ng lao
độ
ng là h
ế
t s


c c

n thi
ế
t, nó giúp tháo g

nh

ng v
ướ
ng m

c
gi

a ng
ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d

ng lao
độ
ng, giúp rút ng

n con

đườ
ng t
ì
m
vi

c làm và tuy

n d

ng lao
độ
ng, giúp cho quá tr
ì
nh “ng
ườ
i t
ì
m vi

c, vi

c t
ì
m
ng
ườ
i” di

n ra m


t cách khoa h

c, d

dàng,
đả
m b

o quy

n l

i c

a ng
ườ
i mua
và ng
ườ
i bán thông qua h

p
đồ
ng lao
độ
ng.


n

ướ
c ta l

c l
ượ
ng lao
độ
ng r

t d

i dào. Tính
đế
n ngày 1/7/2003 l

c
l
ượ
ng lao
độ
ng c

n
ướ
c l

n hơn 15 tu

i là 42.128.300 ng
ườ

i , tăng 1,85% so


11
v

i năm 2002, trong đó

thành th

có 10.186.800 ng
ườ
i,

nông thôn là
31.941.500 ngư

i chi
ế
m 75,82%, l

c l
ượ
ng lao
độ
ng đang làm vi

c là
41.179.400 ng
ườ

i, lao
độ
ng
đượ
c đào t

o 21%; nhưng v

n c
ò
n thi
ế
u l

c
l
ượ
ng lao
độ
ng có tay ngh

. Trong năm 2002, t

ng v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t


p
trung ch

y
ế
u vào l
ĩ
nh v

c xây d

ng và công nghi

p v

i 569 d

án
đượ
c c

p
phép, chi
ế
m 82% t

ng s

d


án, t

ng s

v

n đăng k
ý
1,112 t

USD, chi
ế
m
84% t

ng s

v

n đăng k
ý
, thu hút 70% lao
độ
ng và t

o trên 90% giá tr

xu


t
kh

u c

a khu v

c có v

n
đầ
u tư n
ướ
c ngoài.
Nhà n
ướ
c c
ũ
ng
đã
t

o đi

u ki

n cho s

phát tri


n c

a ngu

n lao
độ
ng
trong n
ướ
c. Năm 2003
đã
có 8 tr
ườ
ng d

y ngh

đưa t

ng s

tr
ườ
ng d

y ngh


trên c


n
ướ
c là 213 tr
ườ
ng, s

trung tâm d

y ngh

là 221, ch

t l
ượ
ng ti
ế
n
độ

t

t nghi

p 90%
đã
đào t

o
đượ
c 4000 giáo viên, và có 70% s


ng
ườ
i ra t
ì
m
đượ
c vi

c làm . Trong các ch

tiêu ch

y
ế
u c

a năm 2005 v

lao
độ
ng và vi

c
làm
đã

đề
ra c


a
đạ
i h

i
Đả
ng IX là :
- Chuy

n d

ch cơ c

u lao
độ
ng theo h
ướ
ng tăng lao
độ
ng cho s

n xu

t
công nghi

p-xây d

ng t


16% năm 2000
đế
n 20-21% năm 2005, lao
độ
ng ngành d

ch v

t

21 lên 22-23%, gi

m lao
độ
ng nông, lâm ,
ngư nghi

p t

63% xu

ng 56-57%.
- Tăng lao
độ
ng k

thu

t 20% năm 2000 lên 30% năm 2005
- T


o vi

c làm

n
đị
nh cho 7,5 tri

u ng
ườ
i
- Năm 2005 gi

m t

l

th

t nghi

p

thành th

5,4%
Như v

y, Nhà n

ướ
c ta
đã
có r

t nhi

u bi

n pháp
để
h
ì
nh thành
độ
i ng
ũ

lao
độ
ng có ch

t l
ượ
ng cao, chu

n b

ch


t l
ượ
ng lao
độ
ng t

t ph

c v

yêu c

u
c

a th

tr
ườ
ng.
Tuy nhiên, m

c dù
đã
có r

t nhi

u c


g

ng nhưng ngu

n lao
độ
ng c

a
ta ch

đông
đả
o nhưng ch

t l
ượ
ng c
ò
n th

p kém, không đáp

ng
đượ
c yêu c

u
c


a th

tr
ườ
ng. Vi

c ra
đờ
i c

a m

t s

ch

lao
độ
ng v

n c
ò
n nh

, l

, chưa
mang quy mô toàn qu

c, chưa di


n ra th
ườ
ng xuyên và c
ò
n nhi

u t
ì
nh tr

ng
chen l

n xô
đẩ
y

ch

lao
độ
ng.
Đồ
ng th

i vi

c thu hút lao
độ

ng t

nông thôn


12
ra thành th

vào các khu công nghi

p n

y sinh nhi

u v

n
đề
x
ã
h

i như nhà

,
d

ch v

, t


n

n x
ã
h

i.
3. Th

tr
ườ
ng v

n
Th

tr
ườ
ng v

n là m

t l
ĩ
nh v

c r

ng và ph


c t

p g

n v

i các ho

t
độ
ng
tài chính, tín d

ng, ngân hàng. Th

tr
ườ
ng tín d

ng trung h

n và dài h

n
đã

b
ướ
c chuy


n bi
ế
n tích c

c. T

tr

ng cho vay trung h

n và dài h

n c

a h


th

ng ngân hàng thương m

i
đã
tăng lên đáng k

. Theo báo cáo c

a các ngân
hàng thương m


i qu

c doanh, tính
đế
n ngày 31/12/2001 dư n

trung h

n và
dài h

n c

a các ngân hàng thương m

i là 55,9 ngh
ì
n t


đồ
ng, b

ng 33,7% t

ng
dư n

cho vay.

Ta
đã
bi
ế
t h
ì
nh thành và phát tri

n
đồ
ng b

th

tr
ườ
ng v

n là cơ s


v

ng ch

c cho vi

c phát tri

n th


tr
ườ
ng ch

ng khoán trong tương lai. Ngày
28/11/1996 chính ph

ban hành Ngh


đị
nh 75/CP v

vi

c thành l

p u

ban
ch

ng khoán Nhà n
ướ
c, ngày 11/7/1998 Ngh


đị
nh s


48/1998/NĐ-CP v


ch

ng khoán và th

tr
ườ
ng ch

ng khoán và Quy
ế
t
đị
nh 127/1998/QĐ-TTG v


vi

c thành l

p hai trung tâm giao d

ch ch

ng khoán

Hà N


i và
TP.HCM.Sau hơn 2 năm đi vào ho

t
độ
ng (tính
đế
n 7/2002)
đã
có 19 lo

i c


phi
ế
u niêm y
ế
t trên trung tâm giao d

ch v

i t

ng giá tr

v

n đi


u l

là 1.016 t


đồ
ng. U

ban ch

ng khoán
đã
ph

i h

p v

i B

tài chính th

c hi

n
đấ
u th

u

22 phiên b

n và b

o l
ã
nh phát hành trái phi
ế
u chính ph

v

i t

ng giá tr


3088,6 t


đồ
ng.
Hi

n nay trên th

tr
ườ
ng ch


ng khoán Vi

t Nam có 11 công ty ch

ng
khoán
đượ
c thành l

p g

m có 5 công ty ch

ng khoán c

ph

n và 6 công ty
trách nhi

m h

u h

n ch

ng khoán. Có 7/11 công ty đăng k
ý
th


c hi

n
đầ
y
đủ

5 nghi

p v

kinh doanh ch

ng khoán đó là : môi gi

i, t

doanh, qu

n l
ý
danh
m

c
đầ
u tư, b

o l
ã

nh phát hành, tư v

n
đầ
u tư ch

ng khoán.
Đế
n tháng
7/2002, s

tài kho

n giao d

ch
đượ
c m

t

i các công ty ch

ng khoán là
12.000, trong đó bao g

m 91 nhà
đầ
u tư là t


ch

c và 33 nhà
đầ
u tư n
ướ
c
ngoài.


13
Các công ty ch

ng khoán
đề
u ho

t
độ
ng

n
đị
nh, có 7/8 công ty ch

ng
khoán báo cáo l
ã
i, t
ì

nh h
ì
nh tài chính nh
ì
n chung là lành m

nh, kh

năng
thanh toán
đượ
c
đả
m b

o. Cơ c

u doanh thu c

a các công ty ch

ng khoán
đã

chuy

n bi
ế
n theo chi


u h
ướ
ng tích c

c, n
ế
u như tr
ướ
c đây ph

n l

n doanh thu
là t

l
ã
i trên v

n kinh doanh (do không s

d

ng h
ế
t v

n kinh doanh) th
ì
hi


n
nay chi
ế
m ph

n l

n trong doanh thu là t

nghi

p v

môi gi

i và t

doanh.
Nh
ì
n chung vi

c huy
độ
ng v

n nh

phát tri


n th

tr
ườ
ng ch

ng khoán
Vi

t Nam c
ò
n quá nh

bé, ho

t
độ
ng c
ò
n nhi

u y
ế
u kém, chưa đáp

ng
đượ
c
yêu c


u c

a n

n kinh t
ế
, nh

t là trong đi

u ki

n h

i nh

p v

i kinh t
ế
th
ế
gi

i
hi

n nay. Vi


c niêm y
ế
t ch

ng khoán trên th

tr
ườ
ng b

c l

nhi

u b

t c

p : s


l
ượ
ng ch

ng khoán niêm y
ế
t c
ò
n th


p, kh

i l
ượ
ng trái phi
ế
u chính ph

ban
hành hàng năm c
ò
n th

p- th
ườ
ng

m

c trên d
ướ
i 2% GDP (năm 1998 là
2,93%, năm 1999 là 3,34%, năm 2000 là 2,72%). Trong khi

các n
ướ
c
Malayxia, Inđônêxia,Thái Lan t


l

dư n

c

a trái phi
ế
u chính ph

chi
ế
m t


20-30% GDP. Các trái phi
ế
u chính ph

là ng

n h

n, trung h

n, chưa chu

n
hoá v


m

nh giá, th

i gian đáo h

n, ngày phát hành, …
4. Th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n
Th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n là m


t trong nh

ng th

tr
ườ
ng r

t quan tr

ng
trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng. Vi

c phát tri

n th

tr
ườ
ng b

t

độ
ng s

n có tác
độ
ng
đế
n tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
thông qua các kênh như t

o ra kích thích cho
đầ
u tư vào
đấ
t đai, nhà x
ưở
ng, chuy

n b

t
độ
ng s

n thành tài s

n tài chính

để

phát tri

n kinh t
ế
.
Nói
đế
n b

t
độ
ng s

n ng
ườ
i ta hay ngh
ĩ
t

i m

t lo

i tài s

n đó là
đấ
t đai

và vi

c phát tri

n th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n
đã

đượ
c
đề
c

p trong Ngh

quy
ế
t
Đạ
i h


i IX
Đả
ng “H
ì
nh thành và phát tri

n th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n, bao g

m
c

quy

n s

d

ng
đấ
t theo quy

đị
nh c

a pháp lu

t, t

ng b
ướ
c m

th

tr
ườ
ng
b

t
độ
ng s

n cho ng
ườ
i Vi

t Nam

n
ướ

c ngoài và ng
ườ
i n
ướ
c ngoài tham gia
đầ
u tư ”.


14
Th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n m

i
đượ
c chính th

c th

a nh


n v

pháp l
ý

trong m

t s

năm g

n đây, khi Nhà n
ướ
c xác
đị
nh quy

n s

d

ng
đấ
t có giá
và cho phép chuy

n nh
ượ
ng, chuy


n
đổ
i, cho thuê, … Tuy m

i h
ì
nh thành
nhưng nó
đã
có nh

ng ho

t
độ
ng r

t sôi
độ
ng,
đặ
c bi

t vào th

i k

“s

t

đấ
t,
s

t nhà”. Th

tr
ườ
ng nhà

phát tri

n sôi
độ
ng, trên 75% s

h

gia
đì
nh
đã

đượ
c giao ho

c nh

n quy


n s

d

ng
đấ
t
để
xây d

ng nhà hay mua
để


, hơn
99% t

ng s

h

gia
đì
nh có nhà

. Th

tr
ườ
ng kinh doanh m


t b

ng xây d

ng
kinh doanh di

n tích văn ph
ò
ng, khách s

n …
đã
kh

i s

c v

i nh

ng kho

n
đầ
u tư l

n c


a nhi

u thành ph

n kinh t
ế
vào l
ĩ
nh v

c này (cu

i năm 2001,
riêng
đầ
u tư n
ướ
c ngoài vào l
ĩ
nh v

c kinh doanh khách s

n, văn ph
ò
ng lên t

i
7 t


USD ).
Tuy nhiên, th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n có nhi

u khi
ế
m khuy
ế
t, tác
độ
ng
tiêu c

c, t

l

giao dich không theo quy
đị
nh c


a pháp lu

t là 70-80% các giao
d

ch v


đấ
t đô th

và các b

t
độ
ng s

n khác, cung-c

u v

b

t
độ
ng s

n m

t cân

đố
i nghiêm tr

ng, nhu c

u c

a dân cư v

nhà

và nhu c

u c

a doanh nghi

p
tư nhân v

m

t b

ng kinh doanh l

n nhưng chưa
đượ
c đáp


ng
đầ
y
đủ
, c
ò
n
cung m

t b

ng trong khu công nghi

p, ch
ế
xu

t, di

n tích khách s

n, văn
ph
ò
ng vư

t quá c

u. Giá c


b

t
độ
ng s

n “nóng, l

nh” th

t th
ườ
ng, trong 10
năm qua th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n
đã
tr

i qua cơn s

t năm 1993, “đóng băng”

trong nh

ng năm 1997-1999, r

i l

i “s

t” vào cu

i năm 2000, năm 2003 có
hi

n t
ượ
ng này

m

t s

nơi. Ngân sách Nhà n
ướ
c th

t thu l

n v
ì
ph


n l

n các
giao d

ch b

t
độ
ng s

n di

n ra “ng

m”, ch

riêng kho

n thu do c

p gi

y ch

ng
nh

n quy


n s

d

ng
đấ
t th

i 1996-2000 b
ì
nh quân kho

ng 973 t


đồ
ng/năm
v

i t

l

c

p
đạ
t 16%, n
ế

u c

p
đượ
c 100% th
ì
thu hàng năm v

c

p gi

y ch

ng
nh

n quy

n s

d

ng
đấ
t lên t

i 5-6 ngh
ì
n t



đồ
ng. Đi

u đó ch

ng t

b

máy
qu

n l
ý
c

a ta c
ò
n y
ế
u.
5. Th

tr
ườ
ng khoa h

c – công ngh



T

kinh nghi

m thành công c

a các n

n kinh t
ế
vài ba th

p k

g

n đây,
các chuyên gia hang
đầ
u th
ế
gi

i
đã
đi
đế
n k

ế
t lu

n là tăng tr
ưở
ng kinh t
ế
c

a


15
m

t n
ướ
c
đượ
c quy
ế
t
đị
nh b

i 3 y
ế
u t

: v


n, công ngh

hi

n
đạ
i và ngu

n
l

c con ng
ườ
i.
Công ngh

trong th

i
đạ
i toàn c

u hoá như hi

n nay có vai tr
ò
h
ế
t s


c
to l

n nó giúp
đẩ
y nhanh quá tr
ì
nh công nghi

p hóa hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c, t

o
nên qui tr
ì
nh s

n xu

t tiên ti
ế
n giúp ta có th


đi t

t, đón
đầ
u b

t k

p v

i kinh t
ế

các n
ướ
c trong khu v

c và trên th
ế
gi

i.
Vi

c h
ì
nh thành th

tr

ườ
ng khoa h

c công ngh



Vi

t Nam c
ò
n r

t đơn
sơ, chưa có đi

u ki

n phát tri

n , vi

c h
ì
nh thành và phát tri

n các ch

công
ngh


đang r

t nh

, l

và c
ò
n manh mún.
Nhà n
ướ
c m

i ch

có m

t s

văn b

n pháp lu

t liên quan
đế
n quy

n s



h

u công nghi

p, khuy
ế
n khích sáng ch
ế
, c

i ti
ế
n k

thu

t … chưa có môi
tr
ườ
ng pháp l
ý
đáp

ng
đủ
yêu c

u c


a s

n xu

t, kinh doanh.
Tuy nhiên, chúng ta c
ũ
ng
đã
r

t c

g

ng trong vi

c ti
ế
p c

n và phát
tri

n th

tr
ườ
ng này. B


ng ch

ng là tháng 8/2003 B

khoa h

c và công ngh


đã
ph

i h

p v

i u

ban khoa h

c công ngh

và môi tr
ườ
ng t

ch

c h


i th

o v


đổ
i m

i c

ch
ế
qu

n l
ý
khoa h

c công ngh

. Ngày 22/10/2003 qu

phát tri

n
khoa h

c công ngh

qu


c gia ra
đờ
i,
đị
a đi

m tri

n khai cho vi

c t

o l

p th


tr
ườ
ng khoa h

c công ngh

.
Đượ
c phép c

a th


t
ướ
ng chính ph

, B

khoa
h

c công ngh


đã
ph

i h

p cùng v

i u

ban nhân dân thành ph

H

Chí Minh
và Hà N

i t


ch

c thành công ch

công ngh

thi
ế
t b

Vi

t Nam 2003-Tech
mart 2003 (t

ngày 13-15/10/2003 t

i Hà N

i), l

n
đầ
u tiên ch

công ngh


thi
ế

t b


đượ
c t

ch

c quy mô toàn qu

c v

i s

tham gia c

a nhi

u ngành,
nhi

u l
ĩ
nh v

c, có 34 t

ch

c n

ướ
c ngoài, trên 2000 công ngh

, thi
ế
t b

chào
bán v

i 400 gian hàng (v
ượ
t 150 gian so v

i ch

tiêu), hơn 180.000 l
ượ
t khách
tham quan, có 676 h

p
đồ
ng và b

n ghi nh


đượ
c k

ý
tr

giá 1000 t


đồ
ng. Có
1260 công ngh


đượ
c t

ng th
ưở
ng huy chương. Đó qu

là nh

ng con s

đáng
khích l

và c

n
đượ
c t


ch

c nhi

u ch

công ngh

hơn n

a, t

ch

c th
ườ
ng
xuyên hơn n

a
để
cho các doanh nghi

p trong và ngoài n
ướ
c có d

p trao
đổ

i
công ngh

, ti
ế
p c

n v

i công ngh

m

i.


16
Thêm n

a, l

c l
ượ
ng khoa h

c n
ướ
c ta d

i dào : có 233 đơn v


khoa
h

c công ngh

trung ương, t

ng s

có 22.313 ng
ườ
i, trong khoa h

c t

nhiên
có 2538 ng
ườ
i, khoa h

c nông lâm thu

s

n có 5384 ng
ườ
i, khoa h

c y d

ượ
c
4026 ng
ườ
i, khoa h

c k

thu

t 7426 ng
ườ
i, khoa h

c x
ã
h

i nhân văn có 2939
ng
ườ
i. Như v

y, Vi

t Nam có cơ s


để
phát tri


n m

nh các ngành khoa h

c
công ngh

,
đả
m b

o ti

n
đề
phát tri

n cho th

tr
ườ
ng khoa h

c công ngh

.s
II. Phương h
ướ
ng và gi


i pháp phát tri

n các lo

i th

tr
ườ
ng


Vi

t Nam
R
õ
ràng vi

c phát tri

n các lo

i th

tr
ườ
ng

n

ướ
c ta là m

t b
ướ
c đi
hoàn toàn đúng
đắ
n, nhưng vi

c phát tri

n th

tr
ườ
ng nào tr
ướ
c, th

tr
ườ
ng nào
sau, th

i đi

m nào c

n tăng t


c, th

i đi

m nào c

n h

n ch
ế
s

phát tri

n ph

i
d

a trên quy
ế
t
đị
nh sáng su

t c

a Nhà n
ướ

c.
Để
tránh nh

ng sai sót, nh

ng
nh

m l

n đáng ti
ế
c,
để
tránh nh

ng tác
độ
ng tiêu c

c do vi

c h
ì
nh thành và
phát tri

n các lo


i th

tr
ườ
ng đem l

i th
ì

Đả
ng và Nhà n
ướ
c ta ph

i có b
ướ
c đi
đúng
đắ
n và k

p th

i, ph

i hi

u k

v


các lo

i th

tr
ườ
ng, t
ì
m ưu và khuy
ế
t
đi

m c

a nó
để
t

đó có b
ướ
c đi đúng
đắ
n và k

p th

i, giúp
đẩ

y nhanh quá
tr
ì
nh công nghi

p hóa hi

n
đạ
i hóa
đấ
t n
ướ
c .
1. Th

tr
ườ
ng hàng hoá-d

ch v



Để
th

tr
ườ
ng hàng hóa – d


ch v

phát tri

n nhanh và lành m

nh, vi

c
quan tr

ng nh

t là c

n làm và có th

làm
đượ
c trong th

i gian không quá dài
là hoàn thi

n khung pháp l
ý
đi

u ch


nh th

tr
ườ
ng này. Tr
ướ
c h
ế
t c

n th

ng
nh

t khung pháp l
ý
cho m

i lo

i h
ì
nh doanh nghi

p thu

c các thành ph


n kinh
t
ế
. Quá tr
ì
nh
đổ
i m

i đi li

n v

i vi

c ban hành các lu

t v

các lo

i h
ì
nh doanh
nghi

p (lu

t doanh nghi


p, lu

t
đầ
u tư n
ướ
c ngoài t

i Vi

t Nam … song song
v

i vi

c trên c

n kh

n trương ban hành lu

t m

i t

o môi tr
ườ
ng kinh doanh
thông thoáng và có tính c


nh tranh cao, xoá b

s

phân bi

t
đố
i x

gi

a các
lo

i h
ì
nh doanh nghi

p.
Trong n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng, tăng c


u trong n

n kinh t
ế
là h
ướ
ng
đặ
c
bi

t quan tr

ng
để
phát tri

n kinh t
ế
– x
ã
h

i nói chung và th

tr
ườ
ng hàng hóa



17
– d

ch v

nói riêng. Hi

n nay, m

c thu nh

p c

a ng
ườ
i Vi

t Nam r

t th

p, văn
hoá ti
ế
t ki

m v

n c
ò

n đang th

nh hành trong x
ã
h

i nên vi

c tăng c

u nhanh là
chuy

n không d

dàng, c

n ph

i ti
ế
n hành t

ng b
ướ
c. Nhà n
ướ
c c

n có bi


n
pháp
để
kích c

u thông qua vi

c tăng chi ngân sách.
Chúng ta c

n quan tâm
đế
n vi

c thâm nh

p th

tr
ườ
ng th
ế
gi

i, m

nh
d


n m

c

a th

tr
ườ
ng trong n
ướ
c , nâng cao năng l

c c

nh tranh c

a hàng
hóa c

a các doanh nghi

p. Vi

c xây d

ng thông tin d

báo th

tr

ườ
ng , đào
t

o năng l

c cho cán b

thương mai và ngo

i giao

n
ướ
c ngoài, t

ch

c
nghiên c

u th

tr
ườ
ng n
ướ
c ngoài
để
có căn c


s

n xu

t trong n
ướ
c và
đẩ
y
m

nh xu

t kh

u.
Vi

c ki

m tra ch

t l
ượ
ng s

n ph

m c

ũ
ng là m

t yêu c

u quan tr

ng c

a
Nhà n
ướ
c trong vi

c qu

n l
ý
th

tr
ườ
ng nhưng vi

c th

c hi

n quá y
ế

u c

n
đả
m
b

o ch

t l
ượ
ng s

n ph

m hàng hóa
để

đả
m b

o l

i ích c

a ng
ườ
i tiêu dùng và
uy tín c


a nhà s

n xu

t, Nhà n
ướ
c c

n ki

m soát giá c

c

a m

t s

m

t hàng :
đi

n, vi

n thông, xăng d

u
để
b


o v

l

i ích c

a ng
ườ
i tiêu dùng,
đả
m b

o l

i
ích qu

c gia, và c

n

n kinh t
ế
.
2. Th

tr
ườ
ng lao

độ
ng

Đố
i v

i th

tr
ườ
ng này Nhà n
ướ
c c

n ph

i ban hành các h

th

ng lu

t,
chính sách c

a Nhà n
ướ
c liên quan
đế
n th


tr
ườ
ng lao
độ
ng như ti

n lương,
ti

n công, vi

c làm, th

t nghi

p … ph

i nh

t quán và
đồ
ng b

theo cơ ch
ế
th


tr

ườ
ng, xoá b

bao c

p.

Để
có th

phát tri

n th

tr
ườ
ng lao
độ
ng m

t cách có hi

u qu

ta c

n
quan tâm
đế
n :

- Phát tri

n th

tr
ườ
ng lao
độ
ng tôn tr

ng quy lu

t giá tr

, cung c

u và
c

nh tranh c

a th

tr
ườ
ng .
- Coi th

tr
ườ

ng lao
độ
ng là m

t b

ph

n quan tr

ng c

a kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh

ĩ
a

n
ướ
c ta.
- C

n phát tri

n đ

ng b

các chính sách kinh t
ế
- x
ã
h

i, phân ph

i
công b

ng, hài hoà l

i ích gi

a ng

ườ
i lao
độ
ng và ng
ườ
i s

d

ng lao


18
độ
ng, h

n ch
ế
s

phân bi

t
đố
i x

v

i ng
ườ

i lao
độ
ng , tránh ng
ượ
c
đã
i, h

ph

i có cơ h

i làm vi

c và đi

u ki

n làm vi

c an toàn.
- Nâng cao hi

u bi
ế
t cho ng
ườ
i lao
độ
ng v


quy

n và ngh
ĩ
a v

c

a
m
ì
nh
- Đào t

o ng
ườ
i lao
độ
ng cho đi xu

t kh

u lao
độ
ng

n
ướ
c ngoài

3. Th

tr
ườ
ng v

n
Trong th

i gian qua, chính sách tài chính, ti

n t

c

a n
ướ
c ta
đã

nhi

u ti
ế
n b


đã
ki


m ch
ế

đượ
c l

m phát. Năm 2002, m

c l

m phát là 4%,
trong khi m

c tăng tr
ưở
ng là 7,04% th

hi

n n

n kinh t
ế

đã
phát tri

n

n

đị
nh.
Để
th

tr
ườ
ng v

n phát tri

n
đồ
ng b

v

i các th

tr
ườ
ng khác, trong th

i gian
t

i c

n ph


i th

c hi

n
đượ
c m

t s

bi

n pháp sau :
- L
ã
i su

t th

n

i, t

giá n

i l

ng, biên
độ
dao

độ
ng là nh

ng ti
ế
n b


trong quá tr
ì
nh phát tri

n th

tr
ườ
ng v

n. Tuy nhiên
để
có m

t môi
tr
ườ
ng v

n th

c s


và hoàn ch

nh th
ì
c

n ph

i m

r

ng th

tr
ườ
ng
v

n g

n v

i vi

c
đổ
i m


i chính sách, lu

t có liên quan
đế
n các th


tr
ườ
ng tài chính, tín d

ng, ti

n t

. L
ã
i su

t ph

i
để
th

tr
ườ
ng quy
ế
t

đị
nh, gi

m d

n s


độ
c quy

n chi ph

i c

a ngân hàng thương m

i
qu

c doanh. T

giá c
ũ
ng ph

i
để
th


tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh; t

giá tuy
đã

n

i l

ng biên
độ
nhưng v

n chưa do th

tr
ườ
ng quy
ế
t
đị
nh.
- Có chính sách thu hút các ngu


n v

n nhàn r

i trên dân cư đưa vào
đầ
u tư phát tri

n .
- M

r

ng và gia tăng ngu

n v

n tính d

ng cho các ngân hàng thương
m

i nhà n
ướ
c, phát tri

n các ngân hàng c

ph


n
để
tư nhân tham
gia, m

r

ng ho

t
độ
ng v

i ngân hàng n
ướ
c ngoài nh

m tăng s

c
c

nh tranh.
- S

m có l

tr
ì
nh cho th


tr
ườ
ng ch

ng khoán phát tri

n , th

tr
ườ
ng
ch

ng khoán ra
đờ
i nhưng ho

t
độ
ng c
ò
n m

nh

t, ng
ườ
i dân chưa
quen v


i th

tr
ườ
ng ch

ng khoán, cơ ch
ế
, chính sách
đố
i v

i th


tr
ườ
ng c
ò
n lúng túng.


19
4. Th

tr
ườ
ng b


t
độ
ng s

n
Th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n đang ho

t
độ
ng ng

m d
ướ
i nhi

u h
ì
nh th

c.

Để

th

tr
ườ
ng này phát tri

n lành m

nh c

n s

m có m

t khung pháp l
ý
thích h

p


n
đị
nh cho c

th

tr

ườ
ng b

t
độ
ng s

n và th

tr
ườ
ng v

n ho

t
độ
ng.
Cho
đế
n nay lu

t
đấ
t đai và các văn b

n h
ướ
ng d


n thi hành c
ò
n nhi

u
b

t c

p so v

i th

c ti

n cu

c s

ng. Các quy
đị
nh c

a lu

t
đấ
t đai t

p trung ch



y
ế
u gi

i quy
ế
t nh

ng v

n
đề
thu

c v

cơ ch
ế
chính sách liên quan
đế
n vi

c
qu

n l
ý
và s


d

ng
đấ
t nông nghi

p,
đấ
t lâm nghi

p,
đấ
t đô th

chưa
đượ
c quy
đị
nh c

th

, r
õ
ràng. Th

c t
ế
vi


c h
ì
nh thành các khu đô th

, khu công nghi

p
đượ
c phát tri

n nhanh nhưng lu

t
đấ
t đai
đã
b

c l

s

h

n ch
ế
k
ì
m h

ã
m, chưa
phát huy
đượ
c vai tr
ò
là m

t trong các y
ế
u t


đò
n b

y
để
ph

c v

công nghi

p
hóa hi

n
đạ
i hóa

đấ
t n
ướ
c. Do v

y c

n ph

i ki

n toàn h

th

ng lu

t.
Vi

c quy ho

ch, k
ế
ho

ch s

d


ng
đấ
t là m

t v

n
đề
quan tr

ng nhưng
l

i giao cho r

t nhi

u cơ quan, nên th

c t
ế

đã
có s

ch

ng chéo, v
ì
v


y Nhà
n
ướ
c c

n qu

n l
ý
ch

t ch

vi

c s

d

ng
đấ
t, quy ho

ch
đấ
t sao cho h

p l
ý


hi

u qu

.
V

n
đề
b

t c

p v

lu

t
đấ
t đai

n
ướ
c ta
đã
quá r
õ
ràng, Qu


c H

i n
ướ
c
ta
đã
có nhi

u nghiên c

u s

a
đổ
i và c

n ti
ế
p t

c s

a
đổ
i, c

n cho
đấ
t đai

tham gia vào th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n m

t cách công khai th
ì
th

tr
ườ
ng b

t
độ
ng s

n m

i có cơ h

i phát tri


n.

5. Th

tr
ườ
ng khoa h

c-công ngh



Để
đưa khoa h

c – công ngh

vào th

tr
ườ
ng c

n có cơ ch
ế
, chính sách
phù h

p v


i các s

n ph

m c

a khoa h

c - công ngh

trong n

n kinh t
ế
th


tr
ườ
ng .
- Pháp lu

t c

n khuy
ế
n khích đưa các ho

t
độ

ng sáng t

o,

ng d

ng
các ti
ế
n b

k

thu

t vào s

n xu

t- kinh doanh.


20
- M

r

ng ho

t

độ
ng nghiên c

u

các tr
ườ
ng
đạ
i h

c, vi

n nghiên
c

u và các k
ế
t qu

lao
độ
ng sáng t

o s


đượ
c k
ý

k
ế
t h

p
đồ
ng
chuy

n giao quy

n s

h

u công nghi

p, chuy

n giao công ngh

.
- Xác l

p quy

n s

h


u công nghi

p b

ng h

th

ng pháp lu

t h

u
hi

u. Quy

n s

h

u công nghi

p là quy

n s

h

u c


a cá nhân, pháp
nhân
đố
i v

i sáng ch
ế
, gi

i pháp h

u ích, ki

u dáng công nghi

p
Th

tr
ườ
ng khoa h

c và công ngh

s

h
ì
nh thành, phát tri


n khi pháp
lu

t th

a nh

n quy

n s

h

u công nghi

p và coi s

n ph

m khoa h

c
công ngh

là hàng hóa và
đượ
c trao
đổ
i trên th


tr
ườ
ng.










K
ẾT

LUẬN


N
ướ
c ta
đã
ti
ế
n hành
đổ
i m


i
đượ
c 20 năm. Tính t

th

i đi

m
đổ
i m

i- năm 1986- t

n

n kinh t
ế
k
ế
ho

ch hoá t

p trung sang n

n
kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a , k

t

đó
đế
n nay n

n
kinh t
ế
th

tr
ườ

ng đang v

n hành m

t cách có hi

u qu

, các lo

i th


tr
ườ
ng
đã
l

n l
ượ
t
đượ
c h
ì
nh thành như th

tr
ườ
ng hàng hóa – d


ch v

,
th

tr
ườ
ng lao
độ
ng , th

tr
ườ
ng v

n M

c dù c
ò
n nhi

u thi
ế
u sót, c
ò
n
nhi

u b


t c

p và b

ng

nhưng chúng ta
đã
giành
đượ
c nh

ng thành t

u
đáng
đượ
c ghi nh

n trong th

i gian v

a qua, đó là nh

ng th

ng l


i c




21
v
ũ
cho nh

ng b
ướ
c đi ti
ế
p theo c

a thành công trên con
đườ
ng phát
tri

n c

a th

tr
ườ
ng n
ướ
c ta.

M

i chúng ta – ch

nhân tương lai c

a
đấ
t n
ướ
c h
ã
y c

g

ng góp
công s

c c

a m
ì
nh vào quá tr
ì
nh phát tri

n kinh t
ế
, góp ph


n xây d

ng
đấ
t n
ướ
c đàng hoàng hơn, to
đẹ
p hơn như Bác h

ng mong
ướ
c.

















DANH
MỤC
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO



- Văn ki

n
Đạ
i H

i
Đả
ng VI, VII, VIII, IX
- T

ng quan quy ho

ch phát tri

n kinh t
ế
x
ã
h


i Vi

t Nam
(NXB chính tr

qu

c gia)
- Kinh t
ế
x
ã
h

i Vi

t Nam h
ướ
ng t

i ch

t l
ượ
ng tăng tr
ưở
ng-h

i nh


p
phát tri

n b

n v

ng


22
(TS. Nguy

n M

nh Hùng NXB Th

ng Kê)
-
Đổ
i m

i các chính sách kinh t
ế

( PGS. TS. Ph

m Ng

c Côn NXB Nông

nghi

p)
- M

t s

v

n
đề
kinh t
ế
–x
ã
h

i Vi

t Nam th

i k


đổ
i m

i (NXB
chính tr


qu

c gia)
- Phát tri

n n

n kinh t
ế
th

tr
ườ
ng
đị
nh h
ướ
ng x
ã
h

i ch

ngh
ĩ
a

Vi

t

Nam
(NXB Th

ng kê)
- Kinh t
ế
x
ã
h

i Vi

t Nam Th

c tr

ng xu th
ế
và gi

i pháp
- T
ì
m hi

u v

kinh t
ế
th


tr
ườ
ng
(Vi

n nghiên c

u các v

n
đề
kinh t
ế
)








×