Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Bài 47 TỪ TRƯỜNG ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.96 KB, 6 trang )

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11

GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO  VAÄT LYÙ PB 11:
47-1 /6
Tiết : _____
Bài 47
TỪ TRƯỜNG
I. Mục tiêu :
 Hiểu được khái niệm tương tác từ, từ trường, tính chất cơ bản của từ trường.
 Nắm được khái niệm vectơ cảm ứng từ (phương và chiều), đường sức từ, từ phổ. Quy tắc vẽ các đường sức từ.
 Trả lời được câu hỏi từ trường đều là gì và biết được rằng từ trường đều tồn tại bên trong khỏang không gian giữa hai cực của nam châm
chữ U.
II. Phương Pháp Giảng Dạy : Phương pháp thực nghiệm và nêu vấn đề …
III. Thiết bị , đồ dùng dạy học :
_ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _ _
IV. Tiến Trình Giảng dạy
Phần làm việc của Giáo Viên
Phân phối
thời gian
Nội dung ghi bảng Tổ chức ,điều khiển
Hoạt đông của học sinh Ghi chú
1. Kiểm tra
bài cũ và
kiến thức
cũ liên
quan với
bài mới
(3’)

2. Nghiên
cứu bài mới


1. TƯƠNG TÁC TỪ
Tương tác giữa nam châm với
nam châm, giữa dòng điện với
GV tiến hành giảng dạy trên giáo án điện
tử đồng thời thực hiện các bước thí nghiệm
đưa nam châm thẳng đến nam châm thử




TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11

GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO  VAÄT LYÙ PB 11:
47-2 /6
nam châm và giữa dòng điện với
dòng điện đều gọi là tương tác
từ.






















2. TỪ TRƯỜNG
a) Nam châm thử
b) Từ trường
GV : Khi ta đặt nam châm lại gần thanh
nam châm khác cực, quan sát các em thấy
chúng như thế nào ?
GV : Nếu như đặt nam châm thử và nam
châm cùng cực nhau nhau thì chúng như thế
nào ?
GV : Quan sát một nam châm thữ đặt gần
dây dẫn, khi dây dẫn có dòng điện ta thấy
nam châm thử như thế nào ?
GV : Từ đó các em có kết luận như thế nào
?

GV : Quan sát hai dây dẫn mang dòng điện
ngược chiều, các em thấy chúng như thế
nào ?
GV : Nếu chúng có dòng điện cùng chiều
nhau thì chúng tương tác với nhau như thế
nào ?
GV : Nếu ta đặt một dây dẫn không có

dòng điện đến gần một dây dẫn mang dòng
điện thì chúng tương tác với nhau như thế
nào ?
GV : Qua những thí dụ trên em rút ra kết
luận như thế nào về hai dây dẫn mang dòng
điện ?
GV : Như vậy tương tác giữa hai nam
châm, nam châm với dòng điện, dòng điện
HS : Chúng hút lẫn nhau


HS : Chúng đầy nhau
HS : Nam châm thử quay lệch đi


HS : Nam châm và dòng điện có
mối liên hệ với nhau.
HS : Chúng đẩy nhau.
HS : Chúng sẽ hút nhau.


HS : Chúng không tương tác nhau.

HS : Giữa hai dây dẫn mang dòng
điện có sự tương tác với nhau.







HS : Dòng điện là dòng chuyển dời
có hướng của các hạt mang điện
tích

TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11

GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO  VAÄT LYÙ PB 11:
47-3 /6
Xung quanh thanh nam châm
hay xung quanh dòng điện có từ
trường.

c) Tính chất cơ bản của từ
trường
Tính chất cơ bản của từ trường
là nó gây ra lực từ các dụng lên
một nam châm hay một dòng
điện đặt trong nó.














d) Vectơ cảm ứng từ
Phương của nam châm thử
nằm cân bằng là phương của
vectơ

B

.
Ta

quy

ư
ớc

l
ấy

chi
ều

t


với dòng điện gọi là tương tác từ. GV : Để
xét tính chất của tương tác từ, ta chỉ xét đến
tương tác giữa nam châm với dòng điện,
dòng điện với dòng điện. Thật ra dòng điện

là gì ?
GV : Như vậy tương tác giữa dòng điện với
nhau thật ra là sự tương tác của các điện
tích đứng yên hay chuyển động ?
GV : Vậy bản chất tương tác từ chỉ xảy ra
khi nào ?

* TỪ TRƯỜNG
GV giới thiệu sơ lược qua nam châm thử.
GV gọi HS định nghĩa lại điện trường để từ
đó so sánh sự khác nhau giữa từ trường và
điện trường.
GV : Từ trường là một dạng vật chất tồn tại
xung quanh dòng điện hay xung quanh hạt
mang điện chuyển động
GV : Qua định nghĩa trên các em thấy điện
trường và từ trường khác nhau ở điểm nào ?

Điện trường luôn luôn tồn tại xung quanh
hạt điện tích dù nó đứng yên hay chuyển
động.
Từ trường tồn tại xung quanh hạt mang
điện tích khi và chỉ khi nó chuyển động

HS : Sự tương tác giữa các hạt điện
tích chuyển động.
HS : Khi các hạt điện tích đang
chuyển động



HS định nghĩa lại điện trường



HS : Từ trường và điện trường đều
tồn tại xung quanh hạt mang điện.



HS : Từ trường tác dụng lên nam
châm, tác dụng lên dòng điện hay
nói đúng hơn là tác dụng lên hạt
mang điện chuyển động.
HS : Điện trưừ«ng luôn luôn tác
dụng lên hạt mang điện bất kể hạt
mang điện ở trạng thái như thế nào.
Còn từ trường chỉ tác dụng lên hạt
mang điện khi và chỉ khi nó chuyển
động.


TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11

GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO  VAÄT LYÙ PB 11:
47-4 /6
cực Nam sang cực Bắc của nam
châm thử là chiều của
B

.

B


vectơ cảm ứng từ.
e) Điện tích chuyển động và từ
trường
Nguồn gốc của từ trường là
điện tích chuyển động. Xung
quanh một điện tích chuyển
động vừa có điện trường, vừa có
từ trường.
3) ĐƯỜNG SỨC TỪ
a) Từ phổ
b) Đường sức từ
Đường sức từ là đường cong
có hướng được vẽ trong từ
trường sao cho vectơ cảm ứng từ
tại bất kì điểm nào trên đường
cong cũng có phương tiếp tuyến
với đường cong và có chiều
trùng với chiều của đường cong
tại điểm ta xét.

c) Quy tắc vẽ các đường sức từ
Các quy tắc vẽ đường sức từ :
Xem sách giáo khoa trang 227
GV : Qua những thí dụ ở trên, các em cho
biết từ trường tác dụng lên nhữing đối
tượng nào ?
GV : Về phương diện tác dụng lên hạt

mang điện, từ trường và điện trường khác
nhau ở điểm nào ?

GV : Trong từ trường người ta cũng dùng
một vectơ đặc trưng cho trường về mặt tác
dụng từ, đó là vectơ cảm ứng từ
GV : Quan sát phương chiều của nam châm
thử các em cho biết phương chiều của vectơ
cảm ứng từ.







GV : Từ phổ là hnh ảnh tạo ra bởi các mạt



















HS : Các nam châm thử quay sao
cho giá của nó luôn luôn tiếp tuyến
với những đường cong xuất phát từ
nam châm thẳng.
HS : Chiều đường cảm ứng từ ra
bắc vào nam.

HS : Có một đường cảm ứng từ qua
nó.
TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11

GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO  VAÄT LYÙ PB 11:
47-5 /6


4) TỪ TRƯỜNG ĐỀU.
Một từ trường mà vectơ cảm
ứng từ bằng nhau tại mọi điểm
gọi là từ trường đều.
Ví dụ: từ trường đều giữa hai
cực 1 nam châm chử U

sắt trong từ trường đang xét.



GV cho Hs quan sát trên màng hình các
nam châm thử được đặt một cách ngẫu
nhiên, sau đó trên màn hình xuất hiện một
thanh nam châm thẳng.
GV : Các em có nhận xét như thế nào về
các nam châm thử khi xuất hiện thanh nam
châm thẳng ?
GV  Đường sức từ


* Quy tắc vẽ các đường sức từ
GV: Quan sát đường cảm ứng từ của một
nam châm thẳng, các em cho biết chiếu
đường cảm ứng từ như thế nào ?
GV : Giả sử có điểm A tại vị trí trong từ
trường gần thanh nam châm thẳng, các em
cho biết có bao nhiêu đường cảm ứng từ đi
qua nó ?
GV yêu câu HS lên bảng vẽ đường cảm
ứng từ qua điểm B và C trước khi màng









HS : Những đường cảm ứng từ bên

trong song song và cách đều với
nhau





TRƯỜNG PTTH MẠC ĐĨNH CHI  GIÁO ÁN VẬT LÝ 11

GV : ÑOÃ HIEÁU THAÛO  VAÄT LYÙ PB 11:
47-6 /6
hình diễn hoạt.

GV : Quan sát từ trướng của một nam châm
chữ U, các em cho biết các đường cảm ứng
từ bên trong giữa hai nhánh của nam châm
U như thế nào ?
.
GV : Vùng từ trường mà các đường cảm
ứng từ song song và cách đều nhau được
gọi là từ trường đều



3. Củng cố
bài giảng
Dặn dò của
học sinh
(5’)
Hướng dẫn học sinh trả lời các

câu hỏi 1 đến 6 SGK trang 228
Học sinh về nhà xem trước bài
học 48 SGK trang 229





  

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×