Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

TÓM TẮT NGỮ PHÁP TIẾNG PHÁP - PHẦN 8 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.63 KB, 16 trang )


[05-2010]

113

Adj.ind
La classe a 50 élèves. Chacun est sage. Lớp học có 50 em. Em nào cũng ngoan
cả.
Pron.ind (=chaque élève)
J’achète quelques fruits; quelques – uns ne sont plus frais.
Tôi mua một ít trái cây, một vài trái không còn tươi.
Adj.ind (qqs fruits) pron.indéfini
J’ai invité tous mes amis. Tous sont venus.
Tôi đã mời tất cả những người bạn của tôi. Tất cả đều đến.
Adj.ind pron.ind

tout, toute, tous, toutes

chaque :mỗi
quelque(s) :một vài
aucun :mỗi
autre :khác
Ex: une autre personne

plusieurs :nhiều
beaucoup :nhiều
tout, toute, tous, toutes

chacun(e)
quelques – uns
quelques – unes


quelqu’un(e)
aucune
un/une/d’autre
les autres ≠ les uns
plusieurs
beaucoup
rien :không gì
personne :không ai

1. Adjs indéfinis: tout, toute, tous, toutes → tất cả, cả, toàn bộ, bất kỳ, mọi
* TOUT(E): không có article đứng sau: mọi, bất kỳ
có article đứng sau: toàn bộ, tất cả
− Tous les élèves (tất cả) (= chaque)
− Toute la classe. (toàn bộ) (= en entier)
− Le magasin a ouverte à toute heure. (bất kỳ) (=n’importe que)
cửa hàng lúc nào cũng mở cửa.
− Tout homme est égal devant la loi. (bất kỳ, mọi)

[05-2010]

114

mọi người đều bình đẳng trước pháp luật.

2. Pronoms indéfinis: tout, tous, toutes
Tous sont venus. Tất cả mọi người đều đến.
Ils sont tous venus.
* On prononce le “S” du pronom, mais le “S” de l’adj. ne se prononce pas.
− Tous les élèves sont présents. (adj.ind)
tất cả học sinh đều có mặt.

Tous sont présents. (pron.ind)
Tous les jours = chaque jour ngày nào cũng vậy= mỗi ngày
Tous les 2 jours ≠ chaque 2 jours cứ hai ngày

3. Adv. indéfinis: tout, toute, toutes, tous → rất, hoàn toàn
Tout + adj. masculin (sing./pluriel) → “tout” invariable (không thay đổi)
Ex: Ils sont tout gentils. Tất cả bọn họ thì dễ mến.
Il est tout gentil. Anh ta rất dễ mến.
Tout + adj. féminin (commençant par: voyelle, h muet) → “tout” invariable
Ex: Elles sont tout heureuses.
Elle est tout heureuse.
Elle est tout abîmée.
Tout + adj. féminin (commençant par: consonne, h aspiré) → variable
Ex: Elles sont toutes gentilles.
Elles sont toutes honteuses.
4. Nom:
Le tout/ les touts: điều quan trọng
Le tout ≠ la moitié
Những pronoms indéfinis đi với “ne”:
− Personne
− Rien + NE
− Aucun – Aucune
− Nul – nulle
− Pas un – pas une

[05-2010]

115

.

Pas un d’entre eux ne s’est manifesté. Không ai trong bọn họ bày tỏ hết
Rien n’est facile dans ce monde. (proverbe)
Vạn sự khởi đầu nan.

ĐẠI TỪ SỞ HỮU
MỘT NGƯỜI SỞ HỮU ĐẠI TỪ SỞ HỮU
(một vật được sở hữu)
GIỐNG ĐỰC Le mien:của tôi
Le tien: của bạn
Le sien:của anh ấy, của cô
ấy
Le vôtre:của các bạn
GIỐNG CÁI La mienne: của tôi
La tienne: của bạn
La sienne: của anh, cô ấy
La vôtre: của các bạn
NHIỀU VẬT ĐƯỢC SỞ HỮU
GIỐNG ĐỰC Les miens:của tôi
Les tiens: của bạn

[05-2010]

116

Les siens: của anh,cô ấy
Les vôtres:của các bạn
GIỐNG CÁI Les miennes:của tôi
Les tiennes:của bạn
Les siennes:của anh,cô ấy
Les vôtres:của các bạn

NHIỀU NGƯỜI SỞ HỮU MỘT VẬT ĐƯỢC SỞ HỮU
GIỐNG ĐỰC Le/ la nôtre: của chúng tôi
Le/la vôtre: của các bạn
Le/la leur: của họ
NHIỀU VẬT ĐƯỢC SỞ HỮU
GIỐNG ĐỰC + CÁI Les nôtres:của chúng ta
Les vôtres: của các bạn
Les leurs:của họ
2. PRONOMS POSSESSIFS: + VERBE
PRONOMS POSSESSIFS
Masculin sing. Féminin sing. M + F pluriel
Le mien La mienne Les miens(nes)
Le tien La tienne Les tiens(nes)
Le sien La sienne Les siens(nes)
Le nôtre La nôtre Les nôtres
Le vôtre La vôtre Les vôtres
Le leur La leur Les leurs
Sujet + Pron.poss + Verbe
Verbe + Pron.poss + Complément (d’objet/circonstanciel)


Verbe + pronom

[05-2010]

117

Complément
C’est son sac? Non, ce n’est pas le sien, c’est le mien.
đó là cái túi xách của cô ta à? Không, đó không phải là cái của cô ấy, nó là của

tôi
Ce sont vos cahiers? Oui, ce sont les miens.
đó là vở của các bạn ạ? Vâng, đó là những quyển vở của tôi.
Je crois que ce sont leurs disques? Oui, ce sont les leurs.
tôi tin rằng đó là những cái đĩ của họ?
vâng, chúng là của họ.

C’est son écriture? Non, c’est la mienne (l’écriture → mot féminin)
đó là chữ viết của anh ta à?. Không, đó là của tôi.

* Ne confondez pas adjectifs et pronoms possessifs (notre et le nôtre; votre et le
vôtre; leur et le leur) :cẩn thận :coi chừng nhầm lẫn giữa tính từ sở hữu và đại từ sở
hữu.
Le pronom possessif comprend toujours un article. Đại từ sở hữu luôn có mạo từ đi
kèm.
* Ne confondez pas “LEUR”: adj.poss (c’est leur voiture), “LEUR”” pronom pers. (elle
leur appartient) et “LE LEUR/LA LEUR”: pronom poss. (c’est la leur).
ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH
ĐẠI TỪ
CHỈ ĐỊNH

TRUNG
TÍNH
GIỐNG
ĐỰC
GIỐNG
CẤI
SỐ NHIỀU
ĐỰC CÁI
ÇA

CE
C’

CELUI

CELLE

CEUX

CELLES

+CI
+LÀ

[05-2010]

118

CELA

2. PRONOMS DÉMONSTRATIFS:
a) Simples:
Celui singulier: celui số ít
Celle sont suivis d’un complément:celle theo sau một bổ ngữ
Ceux pluriel :ceux số nhiều
Celles

Ce; c’ s’emploient devant le verbe ÊTRE et devant la proposition relative
Ce đứng trước động từ être và trước một mệnh đề quan hệ.
Ex: J’ai compris tous ceux qu’elle a pensés.

Tôi đa hiểu tất cả những gì mà cô ta đã suy nghĩ.
complément
Qu’est–ce qu’il y a dans ton sac ? trong túi xách của bạn có gì vậy?
Ce sont: les livres, les cahiers, les gommes, les stylos et une pomme.
Đó là: những quyển sách, những quyển vở, những cục gôm, những cây bút bi và
một quả táo.
Ceux qui vivent, ce sont ceux qui luttent. (Victor Hugo)
Sống thì phải tranh đấu.
Tout ce qui brille n’est pas d’or.
Tất cả những gì sáng chói đều không phải là vàng
* Ne confondez pas “CE”: adj. démonstratif et “CE”: pronom démonstratif.
Ce jeune homme sait ce qu’il doit faire.
Chàng thanh niên này biết những gì anh ta phải làm.
Adj.démonstratif pron.démonstratif
b) Composés:
Celui – ci Celle – ci Ceux – ci Celles – ci Ceci (neutre)
Celui – là Celle – là Ceux – là

Celles – là Cela (neutre)

[05-2010]

119

Ex: J’ai dit tout cela pour que vous compreniez bien ce problème.
Tôi đã nói hết mọi điều để bạn có thể hiểu thấu đáo vấn đề này.
Il y a deux voitures; celle–ci est rouge, celle–là est noire.
Có hai chiếc ôtô: cái này thì màu đỏ, cái kia thì màu đen.
* Ça est d’un niveau courant et ne convient pas à l’écrit en langage soutenu.
GIỚI TỪ

CHỈ SỰ THÊM VÀO EN PLUS:hơn nữa
EN OUTRE:ngoài ra

SỰ THUỘC VỀ À:
DE:CỦA
-Ce livre est à qui?
-c’est le livre de Pierre.
THUỘC TÍNH À
POUR:DÙNG ĐỂ
-donne le livre à Pierre:
Hãy đưa quyển sách này cho
Pierre.
-une cuillère à café.
Một cái muỗng dùng để uống
càfê.
Un lit pour deux:một giường
cho hai người.
TÁC NHÂN DE
PAR:BỞI
-entouré de ses amis et suivi
par son chien.
MỤC ĐÍCH THƯỜNG DÙNG:
-ils ont révisé pour/en vue de

[05-2010]

120

Pour: để
Afin de

En vue de:
Dans le but de:với mục đích

De façon à:với cái cách là
De manière à:
-TRÁNH DÙNG:
De peur de:sợ rằng
De crainte de:
Pour ne pas:để không
l’examen.
-Ils ont révisé pour/ afin de/
dans le but de/ de façon à/ de
manière à réussir l’examen.
Họ ôn bài để mà đậu kì thi.
NGUYÊN NHÂN Étant donné/ vu/ à cause
de/ en raison de: do
Nguyên nhân tích cực:
grâce à/ à la faveur de: nhờ
vào
Étant donné/ vu son grand
âge, il n’a pas pu faire la
marche en montagne.
Il n’a pas pu le faire en raison
de son grand âge.
Do tuổi tác nên ông ấy không
thể leo bộ lên núi.
Il a eu ce travail grâce à ses
relations.
Anh ta có được công việc
này nhờ các mối quan hệ.


[05-2010]

121

SO SÁNH Auprès de:gần bên
Comparé à:so với
En face de:đối diện với
Par rapport à:theo
Vis – à – vis de:trước mặt
Le livre de Dupont est sans
intérêt auprès de celui de
Durand.
Quyển sách của Dupont thì
không có lãi như quyển của
Durand.
THỂ CÁCH À
DE
AVEC: VỚI
SANS: KHÔNG
Il parle à voix basse.
Anh ta nói tiếng nhỏ.
Il parle d’un ton sec.
Anh ta nói giọng cụt ngủn.
Il parle avec animation.
Anh ta nói sôi nổi.
Il parle sans conviction.
Anh ta ăn nói không đứng
đắn
CHẤT LIỆU DE

EN: BẰNG CHẤT LIỆU

(hay dùng “en” hơn “de”)
-Un verre de cristal:một cái
ly bằng pha lê.
-Une robe en laine: một cái
áo đầm bằng len.
PHƯƠNG TIỆN PAR
EN
Il est venu en avion:
Anh ta đến bằng máy bay.

[05-2010]

122

AVEC
SANS
AU MOYEN DE:với
phương tiện
Il tient sa fille par le bras.
Anh ta ẵm con gái mình bên
cánh tay.
Il écrit avec un stylo:
Anh ta viết bằng một cây bút
bi.
Il chante sans micro.
Anh ta hát mà không cần
micro.
Il a réparé le sac au moyen

d’un peu de colle.
Anh ta sửa cái túi sách bằng
một ít keo.

SỰ ĐỐI LẬP CONTRE: CHỐNG
LẠI,NGƯỢC VỚI, ĐỐI
VỚI
Le peuple a voté contre le
président sortant.
Dân chống bỏ phiếu chống
lại việc tổng thống ra đi.
GIÁ CẢ TÀI CHÍNH:
À
De
Pour
Des oranges à 10 F le kilo.
Cam giá 10 quan một kílô.
Une robe de 200F(hiếm)
Áo đầm giá 200 quan.

[05-2010]

123

NGHĨA BÓNG:
Moyennant:
Au prix de:với giá là
Au risque de: với nguy cơ

Au péril de:là hiểm hoạ của


Il a eu sa maison pour
600.000 F.
Anh ta đã bán ngôi nhà của
mình với giá 600.000 F.
Il a obtenu ce qu’il voulait
moyennant quelques
promesses.
Anh ta đã đạt được những gì
anh ta muốn chỉ bằng vài lời
hứa.
Il a gardé ce travail au prix
de sa santé.
Anh ta trả giá cho công việc
này bằng sức khoẻ của anh
ta.
Il a plongé au risque de se
noyer aussi.

Il l’a sauvé au péril de sa vie.

SỰ THAY THẾ AU LIEU DE: THAY VÌ
À LA PLACE DE: VỚI VỊ
TRÍ LÀ
Je voudrais un café à la place
d’un thé.
Anh ta muốn uống một ly

[05-2010]


124

café thay vì một ly trà.
Tu aurais mieux fait de te
taire au lieu de tout raconter.
Tốt hơn hết là bạn nên im
lặng thay vì kể cho tất cả mọi
người.
SỰ HẠN CHẾ MALGRÉ: MẶC DÙ
Il s’est levé malgré sa fièvre.
Mặc dù sốt anh ta vẫn dậy.
SỰ LOẠI TRỪ Excepté: ngoại trừ
Hormis:trừ ra, không thể
Sauf:trừ
À l’exception de:ngoại trừ
À l’exclusion de:
En dehors de:
Je n’aime personne excepté
ma mère.
Tôi không yêu ai ngoài mẹ
tôi ra.
GIỚI TỪ CHỈ SỰ ĐỊNH VỊ
TRÊN THẾ GIỚI à/au/ en/ sur.
Elle est à Paris.
Au Chili.
En Algérie.
Sur la terre.
ĐỊA CHỈ Không có giới từ
Elle habite Paris/ rue Monge/place
Grenette.


[05-2010]

125

NHÀ à/chez
Tu viens chez moi?
Bạn đến nhà tôi chứ?
Il est à la maison.
Anh ta đang ở nhà
PHÍA BÊN TRONG *một không gian:
Dans: trong
À l’intérieur de
*một nhóm:
Parmi:trong số
Il fait chaud dans la cuisine.
Ở trong bếp nóng quá.
Le chat s’est caché à l’intérieur du
placard.
Con mèo thì núp phía bên trong tủ
chén.
Elle est heureuse parmi ses amis.
Trong số những người bạn của cô
ta thì cô ta là người hạnh phúc hơn
cả.
TRUNG TÂM Au centre de: ở trung tâm

Au milieu de: ở chính giữa

Au centre de la place se trouve une

satue.
ở trung tâm của quảng trường có
một bức tượng.
le piano trône au milieu du salon.
Cây đàn piano ngự trị giữa phòng
khách.
PHÍA BÊN NGOÀI Hors de:
Vous trouverez des champs hors

[05-2010]

126

Au – dehors de:
À l’extérieur de:
de la ville.
Các bạn sẽ thấy những cánh đồng
bên ngoài thành phố.
Le canari ne sort jamais au dehors
de sa cage.
Chim hoàng yến không bao giờ
bay ra khỏi lồng.
Voulez- vous rester un moment à
l’extérieur de la pièce?
Bạn có muốn ở bên ngoài phòng
một lát không?
Ở TRONG MỘT
PHẠM VI NÀO ĐÓ
Autour de: xung quanh
À la périphérie de:

Au tour de la vieille ville s’élève
encore une muraille.
Quanh thành phố cổ vẫn còn
những bức thành.
On trouve beaucoup de zones
industrielles à la périphérie des
grandes villes.
ở ngoại vi các thành phố lớn người
ta thấy nhiều khu vực công nghiệp.

SỰ XẤP XỈ Près de: gần
Auprès de:
Aux alentours de: xung
Mon bureau est près de la maison.
Cơ quan tôi thì gần nhà.
Assieds- toi auprès de moi.

[05-2010]

127

quanh
Aux environs de: khoảng
chừng
Bạn hãy ngồi xuống gần tôi nè.
Le nature est merveilleuse aux
alentours du village.
Thiên nhiên xung quanh làng thật
là tuyệt diệu.
KHOẢNG CÁCH Loin de: xa

Au – delà de:
Loin des yeux, loin du coeur.
Xa mặt cách lòng
Le prochain village se trouve au –
delà de la colline.
Dưới đồi có một ngôi làng kế tiếp.
ĐỘ CAO Sur: trên
En haut de: ở độ cao
Au sommet de: ở trêm
đỉnh
Au – dessus de:ở phía trên

Assieds-toi sur le lit:
Bạn hãy ngồi trên giường đi.
Le chat a grimpé en haut de
l’échelle.
Con mèo đã leo lên trên cao của
cái thang.
Il a planté un drapeau au sommet
de la montagne.
Anh ta đã cắm cờ lên đỉnh núi.
Un crucifix est accroché au- dessus
de son lit.
Cây thánh giá được treo phía trên

[05-2010]

128

giường.

DƯỚI THẤP Sous:ở dưới
En bas de:ở phía dưới
thấp
Au- dessous de: ở phía
dưới
Grenier, pièce sous le toit.
Tầng gác mái, phòng dưới mái
nhà.
La maison est en bas de la route.
Nhà thì ở dưới đường.
Le chat dort au- dessous du lit.
Con mèo ngủ phía dưới giường.
PHÍA TRƯỚC Devant:ở phía trước
À l’avant de: ở đằng trước

Sur le devant de:ở mặt
tiền
Face à:đối diện với
En face de:đối diện, trước
mặt
La voiture est devant la maison.
Xe hơi thì ở phía trước nhà.
Sur le devant de la maison: un petit
jardin.
Phía đằng trước nhà có một khu
vườn nhỏ.
J’ai mis ton sac à l’avant de la
voiture.
Tôi đã để túi xác cảu bạn phía
trước xe ô tô.

Il est assis en face de nous.
Anh ta ngồi đối diện với chúng tôi.

PHÍA ĐẰNG SAU Derrière:phía đằng sau
Le chat est caché derrière
l’armoire.

×