Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Tài liệu X QUANG HỘI CHỨNG PHẾ NANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.85 MB, 22 trang )


Héi chøng
phÕ nang

Hội chứng phế nang
Hội chứng phế nang
KN: sự có mặt của dịch, tổ chức tế bào lành,
ác tính trong lòng phế nang.(7 dấu hiệu)
1.Hình mờ đậm độ dịch, bờ nhoà: Hình mờ PN
luôn có đ ờng bờ không rõ nét
Khi chúng dựa vào rãnh liên thuỳ => đ ờng rõ
nét và thẳng ( khi tiếp tuyến với tia X).
Bờ nhoà do không đồng đều tổn th ơng của
nhóm PN ( nhóm chứa dịch, tổ chức-nhóm
chứa không khí)

Hội chứng phế nang
Hội chứng phế nang
2. Sự hợp l u là tính chất hình mờ PN:
- Là hiện t ợng lan dần của dịch từ vùng
này sang vùng khác qua lỗ Kohn và ống
Lambert.
- Hợp l u giải thích quá trình bệnh xâm lấn
dần sang vùng lân cận => chiếm một
phân thuỳ hay thuỳ phổi.
- Rãnh liên thuỳ có vai trò nh một cái
đậm ngăn.

3. Sự hệ thống hoá:
Hình mờ th ờng có dạng tam giác, đáy ở
ngoại vi, đỉnh ở phía rốn phổi, có thể


dựa vào một hoặc 2 rãnh liên thuỳ.
Thấy rõ trên phim nghiêng.
Hình mờ có đ ờng viền một phía theo
rãnh liên thuỳ => hình mờ hệ thống.
(Opacité Systématicée)
Hội chứng phế nang
Hội chứng phế nang

Hội chứng phế nang
Hội chứng phế nang
4. Hình PQ sáng, hình PN chứa khí:
Hình PQ sáng có chỗ chia đôi thành chữ
Y, V do PQ chứa đầy không khí nằm
trong một ổ mờ.
Hình PN chứa khí: là ổ sáng nhỏ hình
chùm nho do chùm PN chứa đầy k.khí
bị các PN chứa đầy dịch bao quanh
( Nhận biết khó)

Hội chứng phế nang
Hội chứng phế nang
5. Mờ hình cánh b ớm:
Hình mờ nằm hai bên rốn phổi, chiếm cả
phần đáy phổi.
Vùng ngoại vi và đỉnh phổi 2 bên sáng
bình th ờng.
Hình mờ nh hai cánh b ớm, thân b ớm là
trung thất
Đây là hình mờ đặc hiệu của HC phế nang


Hội chứng phế nang
Hội chứng phế nang
6. Các nốt mờ phế nang:
Hình mờ tròn, bầu dục, bờ nhoà, KT 5mm
(khoảng một chùm PN), xuất hiện vào
giai đoạn đầu khi những đám mờ hợp l u
phát triển ra ngoại vi ( nốt mờ chùm PN).
Cần chẩn đoán # với nốt mờ kẽ ( không có
tính chất hợp l u và bờ rõ nét hơn).

Hội chứng phế nang
Hội chứng phế nang
7. Tiến triển nhanh:
Xuất hiện sớm và tiến triển t ơng đối nhanh,
thay đổi rõ sau một vài ngày.
Khác với nốt mờ t/c kẽ tiến triển t ơng đối
chậm. (HC. PN mãn tiến triển chậm).
Các dấu hiệu không xuất hiện đầy đủ, đồng
thời, giá trị c.đoán cũng không đều nhau.
Cần 1 ->2 dấu hiệu là đ ợc chẩn đoán

Hội chứng phế nang
Hội chứng phế nang
Nguyên nhân
Nguyên nhân
1.Tổn th ơng khu trú:Viêm phổi nhiễm
khuẩn, nhồi máu phổi, lao, nấm.
2. Tổn th ơng lan toả:
a.Cấp tính: Phù phổi, vi rút, bệnh màng
trong, sặc vào phổi, chảy máu do

chấn th ơng, thuốc chống đông.
b.Mạn tính: Lao, nấm, sarcoit phế nang,
protein P.N, sặc dầu, sỏi nhỏ PN

Sydrome
Sydrome
alvionaire
alvionaire
Nèt mê
Nèt mê
phÕ nang
phÕ nang

Sydrome alvionaire
Sydrome alvionaire


H×nh
H×nh
c¸nh
c¸nh
b ím
b ím


H×nh mê
H×nh mê
quanh
quanh
rèn

rèn
phæi
phæi

Sydrome
Sydrome
alvionaire
alvionaire
H×nh PQ
H×nh PQ
chøa khÝ
chøa khÝ

PhÕ qu¶n chøa khÝ
PhÕ qu¶n chøa khÝ
H×nh
H×nh
PQ
PQ
chøa
chøa
khÝ
khÝ

Sydrome alvionaire
Sydrome alvionaire
H×nh
H×nh
PQ
PQ

chøa
chøa
khÝ
khÝ

Sydrome
Sydrome
alvionaire
alvionaire

Sydrome alvionaire
Sydrome alvionaire
H×nh
H×nh
PQ
PQ
chøa
chøa
khÝ
khÝ

SÆc bïn
SÆc bïn
Nèt
Nèt


phÕ
phÕ
nang

nang

SÆc dÇu
SÆc dÇu

Sydrome
Sydrome
alvionaire
alvionaire
H×nh viªm phæi
H×nh viªm phæi
thuú
thuú

H×nh phÕ qu¶n chøa khÝ
H×nh phÕ qu¶n chøa khÝ
H×nh
H×nh
PQ
PQ
chøa
chøa
khÝ
khÝ

Node
Node
alvionaire
alvionaire
Nèt

Nèt


phÕ
phÕ
nang
nang

Sái phÕ nang
Sái phÕ nang

×