Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

GIAO AN mua pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (126.38 KB, 22 trang )

Giáo án
Học phần: Âm nhạc và múa
Hệ CĐSP Mầm non
Số ĐVHT: 30 tiết (LT: 2; TH: 26; KT: 2)
1. Trình độ: CĐSP mầm non năm thứ nhất
2. Mục tiêu học phần
Kiến thức: Sinh viên nắm đợc một số kiến thức cơ bản về nghệ thuật múa và
một vài động tác múa cơ bản của dân tộc Kinh và các dân tộc khác.
Kỹ năng: Hình thành và rèn luyện cho sinh viên một số kỹ năng thực hành
trong quá trình thực hiện các động tác múa.
ý thức - thái độ: Có tinh thần tự giác, tích cực trong học tập.
Có tình cảm, thị hiếu âm nhạc đúng đắn.
3. Mô tả vắn tắt nội dung học phần
Nội dung cơ bản của học phần này gồm: Cung cấp cho sinh viên một số
vấn đề cơ bản của nghệ thuật múa. Một số động tác múa cơ bản của dân tộc Kinh,
H'Mông, Thái, Tây Nguyên
4. Nhiệm vụ của sinh viên
- Dự lớp: 100%
- Dụng cụ học tập: Đĩa nhạc, khăn, hoa nhựa, trang phục gọn gàng
- Khác: Không
5. Tài kiệu học tập
Tài liệu chính
- Lê Đức Sang - Hoàng Công Dụng - Trịnh Hoài Thu: Giáo trình Âm nhạc và
múa (NXB Giáo dục).
- Trần Minh Trí: Múa (NXB ĐHSP).
Tài liệu tham khảo
- Trần Minh Trí: Giáo trình Múa - Tập 2 (NXB ĐHSP).
- Ngô Thị Nam - Trần Nguyên Hoàn - Trần Minh Trí: Âm nhạc và phơng
pháp giáo dục âm nhạc (sách dùng cho sinh viên trờng SPMN - Bộ GD & ĐT).
6. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên
- Dự lớp: 80% theo quy định.


- Kiểm tra thờng xuyên: 2 điểm.
- Điểm chuyên cần: 1 điểm (kết hợp cùng học phần nhạc lý cơ bản).
- Thi học phần: Thi thực hành.
7. Đánh giá thang điểm: 10
8. Phơng pháp
Phơng pháp Nội dung
Chơng I - Một số vấn đề cơ bản (2 tiết)
A- Mục đích - yêu cầu
- Sinh viên nắm đợc nguồn gốc múa và mối quan hệ
của múa với các loại hình nghệ thuật khác.
- Ghi nhớ nội dung khái niệm múa và các loại hình
múa.
- Nắm đợc đặc trng và vai trò của múa đối với đời sống xã
1
- Các bạn đã biết những gì
về múa?
- Theo các bạn múa bắt
nguồn từ đâu?
+ Vì sao bạn cho rằng lại có
quan điểm nh vậy?
+ Theo bạn quan điểm trên
đúng hay sai? Vì sao?
- Múa còn đợc bắt nguồn từ
đâu nữa?
+ Vì sao lại có quan điểm
này?
+ Quan điểm này đúng hay
sai?
- Có quan điểm nào khác về
nguồn gốc của múa nữa

không?
+ Vì sao lại có quan điểm
này?
VD: Nghi thức tôn giáo của
các bộ lạc châu Mỹ.
- Nh vậy múa đợc bắt nguồn
từ đâu?
hội.
- Sinh viên có ý thức xây dựng bài, có tinh thần tự
giác tích cực trong giờ học.
B - Nội dung
I - Múa là một loại hình nghệ thuật
Múa là bộ môn nghệ thuật không thể thiếu trong
cuộc sống của con ngời. Múa không chỉ là những
hoạt động đơn thuần về hình thể mà quá trình phát
triển của nghệ thuật múa từ cổ xa đến nay đã tạo
dựng nên hệ thống lí luận cho bộ môn này.
1. Nguồn gốc
* Múa bắt nguồn từ bản năng có tính chất sinh vật
học

Một số nhà mỹ học cho rằng, con ngời múa theo
bản năng du hí, mỗi khi trong lòng vui sớng thì nhảy
nhót, khoa chân, múa tay. Họ cho rằng bản chất
nguồn gốc múa là từ những hiện tợng sinh vật học
thuần tuý.
Đây là một quan điểm không đúng đắn, phủ định con
ngời, coi con ngời cũng nh loài vật không có t duy, lí trí.
* Múa bắt nguồn từ tình yêu


Có nhiều ngời cho rằng khi yêu ngời ta có cảm giác
nói ít nhng vẫn hiểu nhau qua cử chỉ, điệu bộ. Trong
quá trình yêu, con ngời có sự giao lu bằng hành vi,
cử chỉ.
Thực tế, có nhiều điệu múa nói về quan hệ nam nữ
thanh niên, về tình yêu đôi lứa. Song, rõ ràng không
phải tất cả các hoạt động của nghệ thuật múa chỉ có
vậy mà còn đề cập tới nhiều vấn đề khác.
* Múa bắt nguồn từ tôn giáo

Trong các nghi thức tế lễ, cúng bái ở nhiều nớc trên
thế giới ngời ta thờng dùng các hoạt động múa hát để
tế trời hay thần linh. Song ở đây múa là thể hiện lòng
thành kính với thánh thần chứ cha phải là một hoạt động
nghệ thuật.
* Lao động là nguồn gốc của nghệ thuật múa
Sau một ngày lao động vất vả ngời nguyên thuỷ vận
động thân thể cho thoải mái, đồng thời truyền đạt
tình cảm của mình. Vì muốn truyền đạt những kinh
2
- Múa có quan hệ với những
loại hình nghệ thuật nào?
VD: Với hội họa là các màu
sắc trang phục, đạo cụ biểu
diễn.
- Để biểu diễn một tác
phẩm múa yếu tố gì là
không thể thiếu?
- Múa là gì?
- Múa bao gồm những loại

nào?
- Thế nào là múa sinh hoạt?
Bao gồm những gì?
- Thế nào là múa sân khấu?
nghiệm nhng ngôn ngữ lại cha phát triển nên phải
dùng động tác chân tay mô tả. Dần dần trở thành
những động tác có nhịp điệu, hình tợng mẫu mực và
trở thành múa thực sự.
Thực tiễn lao động của con ngời là nguồn gốc nghệ
thuật nói chung và cũng chính là nguồn gốc múa nói
riêng.
2. Mối quan hệ giữa nghệ thuật múa và các loại
hình nghệ thuật khác
- Múa có mối liên hệ hữu cơ với các loại hình nghệ
thuật khác đặc biệt là âm nhạc, hội hoạ, văn học, sân
khấu. Qua các tác phẩm ta thấy đợc sự rõ nét giá trị
của nghệ thuật múa đợc tăng lên đạt đến sự hoàn
chỉnh mang tính tổng hợp cấu thành.
- Múa có quan hệ mật thiết với âm nhạc, đó là linh
hồn của múa. Chúng có mối quan hệ không tách rời,
đồng nhất trong miêu tả tâm trạng, tình cảm, cảm
xúc của con ngời, cảnh vật, thiên nhiên trong cuộc
sống.
II - Múa và phân loại múa
1. Khái niệm
Múa là một loại hình nghệ thuật, ngôn ngữ múa là
ngôn ngữ đợc biểu hiện qua các động tác, chuyển
động của tay chân, nét mặt và cơ thể con ngời. Múa
luôn kết hợp chặt chẽ với nhịp điệu và tác động trực
tiếp vào thị giác khiến cho ngời xem cũng bị rung

động. Múa là loại hình nghệ thuật sớm nhất của loài
ngời, nó tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển
của xã hội.
2. Sự phân loại múa
Múa bao gồm múa sinh hoạt và múa biểu diễn.
* Múa sinh hoạt: Là loại hình múa có nhiều ngời tham
gia, tự diễn và tự thởng theo các quy ớc nhất định. Bao
gồm:
- Múa nguyên thuỷ
- Múa giao tiếp gặp gỡ - vui chơi
- Múa tôn giáo
- Múa nhà trẻ - mẫu giáo
* Múa sân khấu: Là loại múa có ít ngời múa cho số
đông xem, mang tính chất tổng hợp và nâng cao hơn.
Với nhiều thể loại:
3
- Bao gồm những thể loại
nào?
(Em hiểu thế nào về các thể
loại đó?)
- Các loại hình múa có quan
hệ gì với nhau?
.
- Múa có đặc trng gì?
+ Đặc điểm của nghệ thuật
múa bao gồm những gì?
(VD: so sánh giữa múa và
hội họa về tính chất nghệ
thuật, về chất liệu, quá trình
hoàn thành tác phẩm )

- Đề tài múa phải nh thế
nào?
(Cô làm mẫu 1 vài động tác
tợng trng cho hoạt động của
con ngời: lái đò, ru con )
- Ngôn ngữ múa mang
những đặc điểm gì?
+ Theo em vì sao ngôn ngữ
múa lại mang những đặc
điểm đó? (Đối với từng đặc
điểm đều đặt câu hỏi vì sao?
- Múa biểu diễn: có nội dung khái quát, không nhân
vật.
- Múa tình tiết: phải là một câu chuyện hoàn chỉnh
có tình tiết, mâu thuẫn, nhân vật.
- Thơ múa: Kết cấu gần giống múa tình tiết, mâu
thuẫn nhẹ nhàng, không quá căng thẳng, trữ tình, rõ
nét.
- Tổ khúc: Gồm những tiết mục nhỏ (dăm bảy phút
tiểu phẩm) gộp lại thành tổ khúc theo một chủ đề.
- Cảnh múa: Có mở đầu, kết thúc. Dựng lên một
cảnh sống có nhân vật, không có kịch.
- Kịch múa: Là thể loại lớn nhất gồm tất cả các thể
loại.
=> Múa sinh hoạt là nguồn bồi đắp cho múa sân
khấu, là cơ sở của múa sân khấu. Múa sân khấu bao
giờ cũng bắt nguồn từ múa sinh hoạt, nó mang tính
chất tổng hợp và nâng cao. Múa sân khấu thể hiện
nội dung phong phú và sâu sắc hơn múa sinh hoạt.
III - Đặc trng của nghệ thuật múa

Múa có 3 đặc trng: về nghệ thuật, đề tài và ngôn ngữ.
1. Đặc điểm của nghệ thuật múa
- Múa là môn nghệ thuật động.
- Là loại hình nghệ thuật không gian, thời gian.
- Chất liệu là bản thân ngời nghệ sĩ.
- Quá trình thởng thức đồng thời là quá trình hoàn
thành tác phẩm.
- Có tính khái quát và tính trừu tợng.
2. Đặc điểm đề tài múa
- Sự việc, tình tiết, hình ảnh của cuộc sống phải biểu
hiện đợc bằng t thế, động tác. Không đa vào đó
những đề tài có tính chất dung tục.
- Đề tài múa phải có chất thơ, qua đó ngời xem thấy
đợc cái đẹp, tâm hồn đợc nâng cao, thấy đợc ý nghĩa
cuộc sống.

3. Đặc điểm ngôn ngữ múa
Ngôn ngữ múa mang 5 đặc điểm.
- Tính âm nhạc: Múa không thể tách rời âm nhạc.
Bao giờ cũng phải tuân theo quy luật tiết tấu. Âm
nhạc là một bộ phận cấu thành của múa.
- Tính tạo hình: Nguyên tắc bố trí từng cảnh sân
khấu cũng giống nh nguyên tắc bố cục một bức
4
VD: trang phục của thằng
Bờm khác trang phục chú
Tễu, hay trang phục của
dân tộc H'Mông khác với
dân tộc Lô Lô.
VD: Kịch múa Spác-ta-cuýt

(Cô thực hiện 1 vài động tác
để so sánh trên sân khấu và
cuộc sống thực bên ngoài.)
VD: Đặc trng các động tác
của các dân tộc khác nhau
nh Kinh, Tây Nguyên
- Múa phản ánh những gì
của đời sống xã hội?
VD: Tác phẩm múa hiện đại
mô tả sự nổi dậy của giai
cấp công nhân.
- Nghệ thuật múa có ảnh h-
ởng gì đến xã hội và con
ngời?
tranh: nhịp nhàng về đờng nét, cân đối hình khối, hài
hoà màu sắc.
Phục trang và hoá trang là vấn đề rất quan trọng để
xác định tính cách nhân vật, đặc điểm dân tộc, địa
phơng.
- Tính xúc cảm văn học: Múa cần phải có nội dung văn
học, nghệ thuật múa càng phát triển cao càng gắn chặt với
văn học.
- Tính cách điệu: Có 2 tiêu chuẩn để xác định
+ Động tác đợc thiết kế theo luật động nhất định, có
chu kỳ của tình tiết âm nhạc.
+ Động tác, t thế phải đẹp hơn động tác, t thế ngoài đời.
- Tính dân tộc: Thể hiện qua phong cách âm hởng
của âm nhạc, múa theo lý tởng thẩm mỹ, phong tục,
tập quán của dân tộc mà múa phản ánh.
V- Nghệ thuật múa và đời sống xã hội

1.Nghệ thuật múa phản ánh mọi mặt của đời
sống xã hội
- Các điệu múa dân tộc nói lên tâm t, tình cảm và cả
phong tục, tập quán cùng các nét sinh hoạt dân tộc.
- Nghệ thuật múa hiện đại phản ánh tất cả những vấn
đề lớn mà trung tâm là cuộc đấu tranh giai cấp.
- Múa còn tái tạo thiên nhiên.
2. Nghệ thuật múa góp phần cải tạo xã hội, giáo
dục con ngời
- Múa làm cho cuộc sống thêm phong phú, tơi vui,
hạnh phúc và có ý nghĩa. Múa làm cho ta thấy yêu
thiên nhiên, con ngời, yêu Tổ quốc, yêu đời hơn.
Múa làm cho các dân tộc hiểu biết, gần gũi nhau
hơn.
- Múa sinh hoạt làm cho con ngời thấy thoải mái,
tinh thần thanh thản, nhẹ nhàng. Mọi ngời đợc giao
lu tình cảm chan hoà, đoàn kết dân tộc.
- Múa sân khấu đem lại cho con ngời những hiểu
biết và cảm xúc mà không nghệ thuật nào có thể có
đợc.
5
- Không gian xung quanh
ngời học chia làm mấy h-
ớng?
Những điệu múa dân gian thể hiện sự bình đẳng giữa
các dân tộc, đem lại lòng tự hào dân tộc. Thể hiện
tính u việt của chế độ XHCN.
- Múa giáo dục con ngời những tình cảm lành mạnh,
hớng thiện. Giáo dục tình yêu chung thuỷ, chiến đấu
để bảo vệ tình yêu.

Múa là môn nghệ thuật không thể thiếu trong đời
sống tinh thần của nhân dân ta từ rất lâu đời. Nghệ
thuật múa dân gian của ta đang từng bớc tiến tới đỉnh
cao nghệ thuật múa thế giới và ngày càng xâm nhập
rộng rãi vào đời sống của quần chúng nhân dân.
chơng II - Một số động tác múa cơ
bản
(28 tiết: LT: 0; TH: 26; KT: 2)
A - Mục đích - yêu cầu
- Sinh viên nắm đợc các động tác múa cơ bản của
dân tộc Kinh và các dân tộc H'Mông, Thái, Tây
Nguyên .
B - Nội dung
I - Một số động tác múa cơ bản của dân tộc Kinh
(11 tiết)
* Hớng múa: Không gian xung quanh ngời học chia
làm 8 hớng. Đợc mô phỏng bằng hình vẽ:
gơng

Sau khi làm quen với các hớng chúng ta cùng làm
quen với các thế tay chân cơ bản.
1. Các thế tay, chân
1.1. Sáu thế tay cơ bản
Từ các thế tay chân cơ bản này chúng ta có thể sử
dụng linh hoạt, sáng tạo vào các bài múa.
6
- Các thế tay cơ bản gồm có
mấy thế?
- Có bao nhiêu thế chân cơ
bản?

* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai.
=> Trong quá trình thực
hiện có thể ghép nhóm cho
SV tập đối diện nhau để vừa
quan sát vừa thực hiện sửa
sai tại chỗ.
- Thế 1: Hai cổ tay vắt

chéo nhau trớc ngực,
cách ngực 20cm, khuỷu
tay hơi nâng, mũi tay
cong và chĩa lên trên, 2
cổ tay cong.
- Thế 2: 2 tay giơ cao
ngang mắt, tay trái hớng
8, tay phải hớng 2,
khuỷu tay gập hình chữ
V, bàn tay ngửa.
- Thế 3: Hai tay giơ cao
trên đầu, cách nhau
khoảng 2 ngón tay, mắt
ngớc lên có thể nhìn
ngón tay trỏ, cánh tay, cổ
tay, ngón tay thành
hình bầu dục, bàn tay
ngửa , khuỷu tay không
đa về trớc.
- Thế 4: Tay phải để thế
2, tay trái thấp ngang
mông ở hớng 6, khuỷu
tay, cổ tay và bàn tay
cong nh tay phải nhng
lòng bàn tay quay về h-
ớng 6. Ngời và đầu hớng
2 (đổi bên tay trái thế 2,
tay phải
thấp và ở thế 4).
- Thế 5: Tay phải để thế

2, tay trái cao ngang vai,
cánh tay sấp, khổ tay
7
cong gập hình chữ V,
lòng bàn tay quay về h-
ớng 7, ngón tay cong
và chĩa lên trên. Đầu và
tay quay sang hớng 7,
hơi nghiêng về bên phải,
nhìn vào bàn tay trái (đổi
bên tay trái để thế 2, tay
phải cao ngang vai).
- Thế 6: tay phải để thế
2, tay trái gần nh song
song với tay phải nhng
thấp hơn, bàn tay trái cao
ngang bàn tay phải. Ngời
và đầu hớng 2, nhìn lên
tay cao. (Đổi bên tay trái
thế 2 ).
1.2. Sáu thế chân cơ bản
- Thế 1: 2 gót chân
chạm vào nhau, hai mũi
chân cách nhau khoảng
1 bàn chân, trọng tâm ở
giữa.
- Thế 2: Bàn chân trái
đặt thế hẹp, chân phải
đặt trớc chân trái, gót
chạm vào mũi chân trái,

trọng tâm ở chân trái.
- Thế 3: Bàn chân trái
đặt thế 1, chân phải đặt
vuông góc với mé trong
bàn chân trái, đầu gối
mở rộng 45 độ, trọng
tâm ở chân trái.
- Thế 4: Bàn chân trái
đặt thế 1 chân phải kí
sau gót chân trái bằng
8
=> Cho sinh viên kết hợp
các thế tay và chân.
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
nửa trên của bàn chân,
gối mở 25 độ.
- Thế 5: Bàn chân trái
đặt thế 1 chân phải đặt
cả bàn phía má ngoài
bàn chân trái, cách chân
trái 1 bàn chân, gót
chân phải ngang với
mũi chân trái, trọng tâm
ở giữa.

- Thế 6: Bàn chân trái
đặt ở thế 1, chân phải
đặt nửa trên của bàn
chân cạnh mé trong bàn
chân trái,đầu gối đóng,
trọng tâm ở chân trái.
2. Động tác hái đào
- Hái đào gồm 2 thế: 2 đào 1 tay và hái đào 2 tay.
Tính chất động tác mềm mại và nhẹ nhàng.
2.1 Hái đào 1 tay
Chuẩn bị: Ngời hớng 2,
chân phải thế 6, lng hơi
cúi, tay trái chống hông,
tay phải hớng 2,
khung tay thế 2 thấp,
bàn tay ngửa.
1: Guộn cổ tay phải
2: Dựng cổ tay phải vuốt xuống sau mông phải, đồng
thời chân nhún mềm, đầu cúi theo, mắt nhìn theo
tay.
Tà: Xoay cổ tay theo chiều mở, rồi dựng cổ tay vuốt
lên thế chuẩn bị, đồng thời chân trụ đẩy thẳng lên,
đầu ngẩng lên, mắt nhìn theo tay.
9
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm

tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai.
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp

2.2 Hái đào 2 tay
Chuẩn bị: ngời hớng 2,
tay thế 6 bên phải, chân
trái đặt thế 6.
1: Guộn 2 cổ tay
2: Dựng cổ tay phải vuốt xuống thấp sát ngời, đồng
thời chân nhún mềm, đầu ngẩng lên, mắt nhìn theo
tay.
Tà: Xoay 2 cổ tay theo chiều mở, rồi dựng cổ tay
vuốt lên thế 6, đồng thời chân trụ đẩy thẳng lên, đầu
ngẩng lên, mắt nhìn theo tay.
3. Vuốt guộn đuổi
Là động tác có tính chất duyên dáng, nhẹ nhàng.
- Chân: bớc theo hình
quả trám
Nhịp 1: Chân trái bớc
sang thế 6
Nhịp 2: Chân phải bớc
sang thế 6
Nhịp 3: Chân trái bớc
hơi lùi về sau trên cơ sở
thế 4, 2 bàn chân song
song.
Nhịp 4: Chân phải bớc
lùi xuống dới. Trớc mỗi
bớc 2 chân nhún
nhẹ xuống.
- Tay: Chân nào bớc, tay
kia vuốt xuống, tay dới
vuốt lên rồi guộn

cổ tay.
- Đầu: nghiêng theo
10
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai.
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo

nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
chân bớc, không cong l-
ng.
Chú ý: tính chất vuốt, guộn, đuổi hai tay vuốt lên,
xuống rồi guộn và đuổi nhau, 2 tay chuyển liên tục,
không dừng lại ở vị trí nào.
4. Động tác guộn hoa sen
Chân giống đi quả trám nhng ngợc nhịp, phách nhẹ
nhún - phách mạnh thì đẩy lên.
Chuẩn bị: 2 tay xuôi
cạnh ngời khuỷu tay
cong, gập cổ tay vào
gần đùi.
Vừa guộn cổ tay vừa nâng dần lên thế 3, vừa xoay
tiếp cổ tay theo chiều mở, đồng thời hơi mở cánh tay
ra bên cạnh, vừa hạ xuống vừa khép vào trớc ngực
rồi hạ tiếp về vị trí ban đầu. Đờng đi của tay theo
hình số 8, lòng bàn tay luôn hớng lên trên.
1: 2 tay guộn ở dới,
chân phải trớc ngời h-
ớng 8, hơi nghiêng đầu
và ngời bên phải.
2: 2 tay nâng dần lên,
chân trái bớc ngời hớng
2, ngời và đầu nghiêng
về bên trái.
3: 2 tay xoay cổ tay ở
thế 3, chân phải lùi, ng-
ời hớng 1.
11

đã sửa sai.
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
4: 2 tay hạ dần xuống,
chân trái lùi, ngời hớng
1.
Chú ý: Chân nhún mềm, động tác phải phối hợp nhịp
nhàng chân tay và ngời.
5. Mõ xệt chân
Là 1 động tác có thể múa với mõ hoặc trống.
Chuẩn bị: Chân phải đặt
thế 3 rộng trọng tâm ở
chân phải, ngời nghiêng
nhiều về bên phải để
thành 1 đờng chéo từ
đầu tới chân, 2 bàn tay
vỗ vào nhau ở cạnh má
phải, 2 khuỷu tay hơi
nâng.
Động tác tiến hành trong 2 ô nhịp 2/4 (4 phách). Mỗi
bớc xệt vỗ tay 1 tiếng, phách thứ 4 nghỉ dừng tại chỗ
(có thể 2 tay chống hông, gật đầu 2 cái theo hớng
chân xệt). Sau đó chuyển chân sau bớc xế lên làm
chân trụ, dáng ngời đổi ngợc lại, chuyển vị trí tay vỗ.
Cứ nh vậy lần lợt đổi 2 bên tiến lên phía trớc hoặc đi
ngang 2 bên.
12
thực hiện, vừa phân tích

động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai.
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,

cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
6. Mõ mời
1: Chân trái bớc tại chỗ,
đồng thời chân phải co
lên 45 độ, cùng lúc tay
phải để trớc bụng rồi hạ
thấp xuống.
2: Chân trái nhún, đồng
thời chân phải đa ra đặt
gót ở hớng 2 ( thế
3 rộng) cùng lúc đó, lật
ngửa bàn tay đa ra mời
ở hớng 2 trong khi tay
trái ở trớc bụng, khuỷu
tay co và nâng, bàn tay
sấp, khuỷu tay hơi co
đặt trên mu bàn tay trái,
cánh tay dới và bàn tay
xuôi xuống.
3: Làm ngợc lại chân

13
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai.
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai.
trái, ngời quay ra 8.
Kiểm tra 1 tiết
II. Một số động tác múa cơ bản dân tộc ít ngời (15

tiết)
1. Động tác Xúng xính
Đây là động tác múa của dân tộc H'mông.Tính chất
của động tác: uyển chuyển, duyên dáng, đung đa
theo váy.
1: Chân phải bớc nhẹ
sang cách 2 bàn chân,
đồng thời chân trái kéo
xệt bàn chân về cạnh
bàn chân phải đầu gối
chùng đa hông sang
phải, ngời nghiêng sang
trái.
2: Chân trái bớc nhẹ về
bên trái cách 1 bàn
chân, đồng thời chân
phải kéo xệt bàn chân
về cạnh bàn chân trái,
đầu gối chùng, hông đa
về trái, ngời nghiêng
sang phải.
Tay buông xuôi vung nhẹ nhàng trớc sau theo hông,
hông đánh bên nào tay đó vung về sau. (Động tác có
thể đi ngang hoặc đi tiến lùi).
2. Động tác vòng khăn
Vòng khăn cũng là 1 trong những động tác múa của
14
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)

+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai.
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện

cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
dân tộc H'mông. Động tác hoàn thành trong 2 nhịp
2/4.
Chuẩn bị: Tay phải cầm khăn, ngời đứng t thế chuẩn
bị.
1: Chân trái bớc sang
trái cách 1 bàn chân.
Tay phải cầm khăn đánh
1 vòng nhẹ từ trái sang
phải
2: Chân phải đa ra thế 5
đặt trên cạnh má ngoài
bàn chân, đồng thời
chân trái nhún mềm, ng-
ời nghiêng sang phải.
3 - 4: Chân đổi bên, tay
vòng khăn ngợc lại với
1 - 2.
3. Động tác đi ngang tung khăn
Là động tác múa của dân tộc H'mông
* Chân: Đứng thế 1
- Nhịp 1: Chân phải bớc
ra thế 2 nhún xuống.
- Nhịp 2: Chân trái bớc
tiếp sang bên phải (thế
6), đứng lên.
- Nhịp 3: Chân phải bớc

tiếp ra thế 2, nhún
xuống.
15
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai.
- Nhịp 4: chân phải
nhảy lên, chân trái co
cao ngang bụng chân
phải.
* Tay: 2 tay cầm khăn
Chân phải bớc trớc, 2 tay chuẩn bị để bên trái, cánh
tay trái thẳng xuôi vai, tay phải thẳng chéo qua
ngang ngời, 2 bàn tay úp hớng ra bên cạnh.
- Nhịp 1: Phách mạnh: 2
tay nhấn nhẹ thẳng
xuống gần hông cánh
tay mềm; phách nhẹ: 2
tay nâng lên về vị trí
ban đầu.
- Nhịp 2: 2 tay nhấn
xuống nh nhịp 1.

- Nhịp 3: 2 tay nhấn
xuống, vuốt sang bên
phải, tung cao khăn và
dừng lại ở t thế 6, lật
cong bàn tay, cánh tay
mếm dùng sức bên
trong.
- Nhịp 4: Ngời thẳng,
vai hạ; đầu mắt nhìn
theo tay.
16
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp

thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai.
4 nhịp tiếp theo đi ngang sang trái theo trình tự trên.
4. Động tác Xoè Thái
Là động tác của dân tộc Thái
Chuẩn bị: Ngời trên thẳng, chân đứng thế 1, 2 tay
buông thẳng.
* Chân:
- Phách 1: Bớc 1 chân
lên trớc,
cách chân trụ 1 bàn
chân.
- Phách 2: Chân dới kéo
lên kí ở cạnh chân trên,
2 chân nhún xuống.
- Phách 3: Chân kí bớc
về vị trí ban đầu.
- Phách 4: Chân trên rút
về kí bên cạnh, 2 chân
nhún xuống.
* Tay:
- Phách 1: 2 tay thẳng,
cánh tay úp bàn tay cầm
2 cành hoa (hoặc tay
ngời bên cạnh), 2 cánh
tay song song. Tay đa
lên cao gần đầu, cẳng

tay hơi gập vuông góc
17
với cánh tay trên, 2
khuỷu tay rộng hơn vai.
- Phách 2: Chân nhún,
khuỷu tay
hạ xuống, bàn tay gần
chạm vai.
- Phách 3: Chân bớc lùi,
cánh tay
duỗi thẳng trở về song
song nh
ban đầu.
- Phách 4: Tay trở về t
thế chuẩn bị ban đầu,
khi chân nhún tay hơi
nhấn và kéo về sau ngời.
* Đầu: Theo tay khi lên và xuống, bớc lên chân nào
vai bên đó hơi cao.
5. Đi Phong thổ
Là động tác múa của dân tộc Thái
1: Chân phải bớc lên
cách gần 1 bàn chân.
Tà: Chân trái bớc theo
đặt ở giữa bàn chân phải
(thế 6).
18
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)

+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện

cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
2: Chân phải bớc tiếp và
nhún xuống.
Đổi bên chân trái bớc. Chú ý không chuyển trọng
tâm, khi nhún mềm cảm giác hơi buông lơi. Thân
trên tự nhiên.
6. Đi rung
Là 1 trong những điệu múa của dân tộc Tây
Nguyên.
Bớc đi thẳng, chân nọ nối chân kia trên cơ sở
chân thế 3. Nhún trớc khi bớc, ngời nảy (rung) lên
vào phách mạnh. Mỗi nhịp 1 bớc. Ngời hơi đổ về
phía trớc hoặc thẳng (tuyệt đối không ngả ngời phía
sau), đầu hơi quay nhìn bên cạnh. Tay thấp: Chân
nọ, tay kia. Khuỷu tay thẳng đa sát ngời ra trớc, bàn
tay nắm hờ.
7. Động tác nhún đa mông
Là động tác của dân tộc Tây Nguyên.
* Chân:
1: Chân phải bớc nhẹ
19
=> Gọi 1 số SV làm đẹp

thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai
* Cách hớng dẫn:
+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai
sang phải cách 2 bàn

chân, đồng thời chân
trái kéo xệt bàn chân về
cạnh bàn chân phải, đầu
gối chùng đa hông sang
phải, ngời nghiêng sang
trái, đầu nghiêng theo
hông.
2: trả hông thẳng về t
thế ban đầu, chân trái
vẫn giữ thế 6.
3,4: Giống 1-2.
* Tay: 2 tay buông xuôi, bàn tay nắm, khuỷu tay
nâng, cách nâng để ngang hông cách hông khoảng
15cm, vai mở.
1: Hai tay vung lên phía
trớc, cao
ngang bụng, 2 bàn tay
gần chạm
vào nhau.
2: 2 tay giữ nguyên kéo
thẳng, qua hông (cổ tay
không bẻ).
3,4: Giống 1-2.
8. Động tác Sát cong (Tây Nguyên)
* Chân: Đứng thế 1 rộng, trọng tâm ở chân phải,
chân trái co đầu gối đồng thời nhấc gót chân trái.
Ngời quay hớng 3 hoặc hớng 7.
* Tay: Tay trái giơ lên vị trí thế 6, tay phải cũng ở vị
20
* Cách hớng dẫn:

+ Cô làm mẫu lần 1
+ Cô làm mẫu lần 2 (chậm)
+ Cô làm mẫu lần 3: vừa
thực hiện, vừa phân tích
động tác.
+ Chia lớp thành 2 nhóm,
từng nhóm thực hiện.
Lần 1, 2, 3: Cô thực hiện
cùng cả lớp.
Lần 4 trở đi: SV thực hiện,
cô quan sát và sửa sai.
+ Chia lớp thành 3 nhóm
tập theo nhạc (cô sửa sai).
=> Gọi 1 số SV làm sai lên
thực hiện, cả lớp quan sát
rồi nhận xét. Cô khái quát
lại rồi sửa sai cho SV.
=> Gọi 1 số SV làm đẹp
thực hiện, cả lớp cùng quan
sát.
+ Cho SV thực hiện theo
nhạc khoảng 2-3 lần sau khi
đã sửa sai
trí thế 6 nhng cánh sấp nằm ngang, nâng khuỷu tay.
Bàn tay nắm hờ.
1: Tay trái kéo khuỷu
tay xuống thấp đồng
thời tay phải giữ nguyên
t thế đa lên ngang tằm
mắt.

2: Lật tay lại giống 1,
tay phải kéo xuống, tay
tái đa lên.
Chú ý: Khi khuỷu tay kéo xuống đồng thời chân trụ
cũng nhún dập dềnh theo tay.
Kiểm tra 1 tiết
21
22

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×