7.1.1. Chọn theo điều kiện làm việc lâu dài:
a) Chọn theo điện áp định mức:
Điện áp định mức thiết bị điện thường được ghi
trên nhãn thiết bị, ngoài ra thiết bị thường được chế
tạo để có thể chịu được một quá điện áp nhất định.
Do đó thiết bị được chọn thỏa:
U
đmKCĐ
+ ΔU
đmKCĐ
≥ U
đm mạng
+ ΔU
đm mạng
Trong đó: U
đmKCĐ
là điện áp định mức khí cụ điện.
ΔU
đmKCĐ
: độ tăng điện áp cho phépcu3a khí
cụ điện.
U
đm mạng
: điện áp định mức mạng điện nơi
thiết bị làm việc.
ΔU
đm mạng
: độ lệch điện áp so với điện áp
định mức.
Bảng sau ghi trị số độ lệch điện áp cho phép tương
đối của một số thiết bị.
Cáp điện lực:
1,1U
đm
Chống sét:
1,25U
đm
Sứ cách điện:
1,15U
đm
Dao cách ly:
1,1U
đm
Máy cắt điện:
1,25U
đm
Kháng điện:
1,15U
đm
Máy biến dòng
điện: 1,1U
đm
Máy biến điện
áp: 1,1U
đm
Cầu ch
ì:
1,1U
đm
Riêng trường hợp khi các thiết bị đặt ở độ cao hơn
1000m so với thì điện áp cho phép chỉ được lấy bằng
điện áp định mức.
b) Chọn theo dòng điện định mức:
Dòng điện định mức khí cụ điện I
đmKCĐ
do nhà chế
tạo cho sẵn. Chọn dòng điện định mức sẽ đảm bảo
cho các bộ phận của nó không bị đốt nóng nguy hiểm
khi làm việc lâu dài định mức.
Như vậy, chọn thiết bị có I
đmKCĐ
≥ I
lv max
(dòng làm
việc cực đại).
Dòng định mức các khí cụ điện được giả thiết khi
vận hành ở nhiệt độ môi trường xung quanh là 35
o
C.
Trường hợp nhiệt độ khác thì phải hiệu chỉnh:
Nếu θ
xq
> 35
o
C thì.
cp xq
cp
-
-35
Nếu θ
xq
< 35
o
C thì I’
cp
có thể tăng lên 0,005. cho
mỗi độ (không quá 0,2 I
đmKCĐ
).