Tiết thứ 25: TINH THỂ NGUYÊN TỬ VÀ
TINH THỂ PHÂN TỬ
Kiến thức cũ có
liên quan
Kiến thức mới trong bài cần h
ình thành
- Nguyên tử, phân tử
- Tinh thể nguyên t
ử, tính chât chung của
tinh thể nguyên tử
- Tinh thể phân tử, tính chât chung của
tinh
thể phân tử
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Biết được:
- Khái niệm tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
- Tính chất chung của hợp chất có tinh thể nguyên
tử, tinh thể phân tử.
2.Kĩ năng: Dựa vào cấu tạo loại mạng tinh thể, dự
đoán tính chất vật lí của chất .
3.Thái độ: Tích cực, chủ động
II. TRỌNG TÂM:
Đặc điểm và một số tính chất chung của mạng
tinh thể nguyên tử, tinh thể phân tử.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Diễn giảng –
phát vấn
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Giáo án, hình ảnh một số mạng tinh
thể
*Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới trước khi
đến lớp.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục
2.Kiểm tra bài cũ: (8 phút)
1/ Viết công thức e, công thức cấu tạo của các có
CTPT: N
2
, HCl và CO
2
?
2/ So sánh liên kết ion, liên kết CHT có cực và không
cực?
3.Bài mới:
a) Đặt vấn đề: Tại sao kim cương lại rất cứng và
bền còn nước đá thì không bền? Vào bài
b) Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tinh thể nguyên tử
Mục tiêu: Biết tinh thể nguyên tử và tính ch
ất chung của tinh thể
nguyên tử
GV: Cho HS quan sát m
ạng tinh thể
kim cương ,
GV : Nguyên tử cacbon có bao nhiêu
I/ TINH THỂ NGUY
ÊN
TỬ
1/ Tinh thể nguyên tử
electron ở lớp ngoài cùng ?
GV : Kim cương là 1 dạng th
ù hình
c
ủa cacbon , thuộc loại tinh thể
nguyên tử . Nguyên tử cacbon có 4
electron ở lớp ngoài cùng . Trong
tinh thể kim cương , mỗi nguyên t
ử
cacbon liên kết với 4 nguyên t
ử
cacbon lân cận gần nhất bằng 4 cặp
electron chung , đó là 4 liên kết cộng
hoá trị . Các nguyên tử cacbon n
ày
nằm trên 4 đỉnh của 1 tứ diện đều .
Mỗi nguyên tử cacbon lại liên k
ết với
4 nguyên tử cacbon khác
GV : Yêu cầu HS quan sát mô hình
tinh thể kim cương t
ừ đó khái quát
hóa về tinh thể nguyên tử
GV : Em nào có thể cho biết 1 số
ứng dụng thường gặp của kim cương
KL : Tinh thể nguyên t
ử
cấu tạo từ những nguy
ên
tử được sắp xếp 1 cách
đều đặn , theo 1 trật tự
nhất định trong không
gian tạo thành 1 mạng
tinh thể là những nguy
ên
tử liên k
ết với nhau bằng
các liên kết cộng hoá trị
2/ Tính chất chung của
?
HS : Kim cương dùng làm dao cắt
kính , làm mũi khoan để khoan sâu
vào lòng đất tìm dầu mỏ
GV : Điều đó nói lên tính chất gì của
kim cương
HS : Rất cứng
GV : Tại sao kim cương lại cứng
như vậy ?
HS : Lực liên kết cộng hoá trị trong
tinh thể nguyên tử kim cương là rất
lớn
tinh thể nguyên tử
-Các tinh thể nguyên tử
đều rất bền vững , rất
cứng , khó nóng chảy ,
khó sôi .
- Kim cương có đ
ộ cứng
lớn nhất so với các tinh
thể đã biết nên đư
ợc quy
ước có độ cứng l
à 10 đơn
vị để đo đ
ộ cứng các chất
khác
Hoạt động 2: Tinh thể phân tử
Mục tiêu: Biết tinh thể phân tử và tính ch
ất chung của tinh thể
phân tử
GV: Cho
HS quan sát mô hình tinh
II/ TINH THỂ PHÂN
thể phân tử iot và mạng tinh thể nư
ớc
đá
GV mô tả : Tinh thể iot (I
2
) là tinh
thể phân tử , ở nhiệt độ thư
ờng iot ở
thể rắn với cấu trúc tinh thể mạng
lưới lập phương tâm diện : Các phân
tử iot ở 8 đỉnh và
ở các tâm 6 mặt của
hình lập phương
Tinh thể nước đá cũng là tinh th
ể
phân tử . Trong tinh thể nư
ớc đá , mỗi
phân tử nước liên kết với 4 phân tử
nước gần nhất nằm trên 4 đỉnh của 1
tứ diện đều . Mỗi phân tử nư
ớc ở đỉnh
lại liên k
ết với 4 phân tử lân cận nằm
ở 4 đỉnh của hình tứ diện đều khác
bằng lực tương tác yếu và c
ứ tiếp tục
như vậy
GV : Từ mô hình tinh th
ể phân tử của
TỬ
1/ Tinh thể phân tử
KL : Tinh thể phân tử
cấu tạo từ những phân
tử được sắp xếp 1 cách
đều đặn, theo 1 trật tự
nhất định trong không
gian tạo thành 1 mạng
tinh thể, ở các điểm nút
của mạng tinh thể là
những phân tử liên kết
với nhau bằng lực t
ương
tác y
ếu giữa các phân tử
iot và nước đá, em hãy khái quát thế
nào là tinh thể phân tử ?
GV kết luận : Phần lớn các chất hữu
cơ, các đơn chất phi kim ở nhiệt độ
thấp đều kết tinh thành mạng lưới
tinh thể phân tử (phân tử có thể gồm
1 nguyên tử như các halogen, O
2
, N
2
, H
2
, H
2
O , H
2
S , CO
2
, …
GV : Em nào cho biết 1 số tính chất
của nước đá , viên băng phiến (long
não) trong tủ quần áo ?
HS : Nước đá dễ tan , viên băng
phiến dễ bay hơi
GV đun 1 ít tinh thể iot để HS thấy
được iot rắn bị đun nhẹ đã dễ dàng
chuyển thành hơi iot màu tím
HS : Quan sát Nhận xét
2/ Tính ch
ất chung của
tinh thể phân tử
-Tinh thể phân tử dễ
nóng chảy, dễ bay hơi
-K
ết luận : Phần lớn các
chất hữu c
ơ, các đơn
chất phi kim ở nhiệt
đ
thấp đều kết tinh th
ành
mạng lư
ới tinh thể phân
t
ử (phân tử có thể gồm 1
nguyên tử nh
ư các
halogen , O
2
, N
2
, H
2
,
GV : Tại sao tinh thể phân tử dễ nóng
chảy, dễ bay hơi như vậy ?
GV hướng dẫn HS đọc SGK để tìm
câu trả lời
GV bổ sung : Ngay ở nhiệt độ
thư
ờng 1 phần tinh thể naphtalen
(băng phiến) và iot đã bị phá hủy, các
phân tử tách rời khỏi mạng tinh thể v
à
khuyếch tán vào không khí làm cho ta
dễ nhận ra mùi c
ủa chúng. Các tinh
thể phân tử không phân cực, dễ bị hoà
tan trong các dun
g môi không phân
cực (như benzen , toluen , xăng , …)
H
2
O , H
2
S , CO
2
, …)
4. Củng cố:
-Em hãy nêu rõ sự khác nhau về cấu tạo và liên kết
trong mạng tinh thể nguyên tử và mạng tinh thể phân
tử ?
- So sánh với mạng tinh thể ion?
Yêu cầu trả lời :
- Tinh thể nguyên tử : Ở các điểm nút của mạng tinh
thể là những nguyên tử liên kết với nhau bằng các
liên kết cộng hóa trị
- Tinh thể phân tử : Ở các điểm nút của mạng tinh thể
là những phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác
yếu giữa các phân tử (lực hút Vande Van)
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK)
- Soạn bài: “Hoá trị và số oxi hoá”
Rút kinh nghiệm: