Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Độ hụt khối.Vì sao? pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.25 KB, 11 trang )

Độ hụt khối.Vì sao?
option=com_content&task=emailform&id=1654&itemid=80
option=com_content&task=emailform&id=1654&itemid=80
Bầu chọn của người dùng:
/ 14
Nghèo nànTốt nhất &
Người viết: Trần Anh Phúc
Chương cuối cùng của chương trình cải cách vật Lý lớp 12 có nói về phản ứng hạt nhân.
Trong đó độ hụt khối là một vấn đề đương nhiên phải chấp nhận không giải thích được. Sau
đây là suy nghĩ cá nhân của Werw về vấn đề đó, mọi người xem thử và đánh giá xem thế
nào, nếu sai sót về bất cứ thông tin gì trong bài này xin thông cảm.
Trong tất cả môi trường kể cả chân không có một lượng rất lớn một loại hạt vô cùng nhỏ
không định hình (hạt X) nhưng có một khối lượng nhất định. Các nucleon ở trạng thái đơn
lẻ, bị các hạt X bám vào làm cho khối lượng của chúng tăng lên, khi các nuclon kết hợp lại
tạo thành hạt nhân nguyên tử các hạt X trên nucleon bị rơi ra. Đó là lý do khiến chúng ta có
độ hụt khối của hạt nhân nguyên tử. Chính các hạt X này quyết định mức năng lượng tỏa
trong phản ứng hạt nhân vì các nuclon hút nhau bằng lực hạt nhân còn hạt X không bị lực
này tác dụng nên nó sẽ có động năng do quán tính và va đập vào các hạt X khác có ở xung
quanh và phát ra năng lượng.
HỌC MÔN VẬT LÝ
Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
Đề I_TRƯỜNG PHAN BỘI CHÂU
Câu 1. một kính hiển vi học sinh gồm một vật kính có tiêu cự
f
1
=0,5 (cm), thị kính có tiêu cự f
2
=5 (cm). một học sinh có mắt
bình thường có OC
c


=20 (cm) quan sát vật nhỏ trong trạng thái
không điều tiết có độ bội giác G=120. Độ dài quang học của kính
là:
A).9,5 (cm) B).20,5(cm) C).20(cm) D).15(cm)
Câu 2. Một vật có khối lượng m=100(g) dao động điều hoà trên
trục ox với tần số f =2(Hz), lấy tại thời điểm t
1
vật có li độ x
1
=-
5(cm), sau đó 1,25(s) thì vật có thế năng:
A).20(mj) B).15(mj) C).12,8(mj) D).5(mj)
Câu 3. Một song cơ học có tần số f=50(Hz) truyền trong một môi
trường có vận tốc v=20(m/s)thì độ lệch pha giữa hai diểm trên
phương truyền song cách nhau 10(cm) là:
A). B). C). D).
Câu 4. Đặc điểm của song dừng trên dây có bước song là:
A).khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp là B).khoảng cách giữa 2
bụng liên tiếp bằng
C).2 điểm cách nhau thì lệch pha nhau D).không truyền năng
lượng
Câu 5.Tia hồng ngoại ,tia tử ngoại,song vô tuyến cực ngắn FM,
ánh sang đỏ,dược sắp xếp theo thứ tự thể hiện tính chất song rõ
nhất là:
A).sóng FM, tử ngoại, hồng ngoại, tia đỏ. B).tử ngoại,sóng
FM,hồng ngoại, tia đỏ
C).hồng ngoại, tử ngoại,tia đỏ, song FM D).tử ngoại, tia đỏ,hồng
ngoại, song FM
Câu 6.Vật sang AB vuông góc với trục chính của một thấu kính
mỏng, dịch vật lại gần kính người ta thấy ảnh dịch ra xa thấu

kính. Xác định bản chẩt ảnh và loại thấu kính :
A). ảnh ảo, thấu kính hội tụ hoặc phân kì B).thấu kính hội tụ, ảnh
thật
C).thấu kính hội tụ, ảnh ảo D).thấu kính phân kì, ảnh ảo
Câu 7. Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích
phát ra chum sang thì chúng có thể phát ra tối đa 3 vạch quang
phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang
quỹ đạo:
A).M B).L C).O D).N
Câu 8. Hệ đồng trục gồm hai thấu kính: phân kì O
1
và hội tụ O
2

tiêu cự f
1
=-f
2
cách nhau một đoạn L>0. Chùm tới O
1
là chum song
song với trục chính thì chum ló ra là chum:
A).Hội tụ B).có thể hội tụ, có thể phân kì C).phân kì D). song
song
Câu 9. trong thí nghiệm giao thoa Iâng, khe S được chiếu sang
bởi ánh sang gồm 2 thành phần đơn sắc thì trên màn thu được 2
hệ vân có khoảng vân i
1
=1(mm),và i
2

=1,25(mm). Khoảng cách
giữa 2 vân sang cùng màu vân trung tâm liên tiếp bằng:
A).5(mm) B).4,25(mm) C).10(mm) D).9(mm)
Câu 10. Đồng vị phóng xạ đứng yên phóng xạ và chuyển thành
hạt nhân bền Pb. Biết phóng xạ không kèm theo tia gama. Tỷ lệ
giữa động năng hạt trên năng lượng toả ra từ phản ứng bằng:
A).0,0619 B). 0,9809 C).0,0194 D).0,0190
Câu11. Cho một mạch điện xoay chiều gồm một cuộn cảm mắc
nối tiếp với một tụ điện. Hiệu điện thế hai đầu tụ lệch pha so với
hiệu điện thế hai đầu mạch một góc bằng:
A).180
0
B).90
0
C).0
0
D).0
0
hoặc 180
0
Câu 12. Điểm giống nhau giữa giao động cưỡng bức va sự tự giao
động là:
A).có biên độ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực
B). đều là dao động tắt dần
C). đều có tần số bằng tần số riêng của hệ
D). đều được bù năng lượng phù hợp
Câu 13. Cho một mạch điện xoay chiều AB gồm một cuộn cảm có
điện trở thuần mắc nối tiếp với một hộp đen X chứa 2 trong 3
phần tử R,L,C khi có hiệu điện thế hiệu dụng hai đầu đoạn
mạchvà hai đầu cuộn dây,2 đầu hộp X thoã mãn U

AB
=U
1
+U
2
. Hỏi
X chứa những phần tử nào.?
A).R và L B).R và C C).L và C D).không có phần tử nào thoả mãn
Câu 14. Hai nguồn kết hợp A và B dao động cùng tần số
f=20(Hz),cùng biên độ a=2(cm) ngược pha nhau. Coi biên độ
song không đổi, vận tốc truyền song v=60(cm/s). biên độ dao
động tổng hợp tại M điểm cách A,B một đoạn
AM=12(cm),BM=10(cm) bằng:
A).2 (cm) B). (cm) C ). (cm) D).4 (cm)
Câu 15. Ca tốt của một tế bào quang điện có công thoát
A=2,4(eV). Chiếu vào ca tốt đó một chùm bức xạ mà fôtôn có
năng lượng 3,2(eV). Để dòng quang điện triệt tiêu phải đặt vào
A,K một hiệu điện thế :
A).U
Ak
=0,8(v) B).U
AK
0,8(v) C).U
KA
- 0,8(v) D).U
KA
0,8(v)
Câu 16.Dùng vôn kế khung quay để đo hiệu điện thế xoay chiều,
thì vôn kế đo được :
A).không đo được giá trị nào B).biên độ U

0
C).giá trị hiệu dụng D).giá trị tức thời u
Câu 17. Có thể làm tăng cường độ dòng quang điện bão hoà bằng
cách :
A).giữ nguyên cường độ chum sang, tăng cường độ chum sang
kích thích
B).tăng hiệu điện thế giữa anot và catot
C).giữ nguyên bước sóng ánh sang, tăng cường độ chum sang
kích thích
D).giữ nguyên cường độ chum sang, giảm cường độ chum sang
kích thích
Câu 18.Trong các đèn pha ôtô ,xe máy để chum sang song song
có cường độ lớn,người ta thường sử dụng:
A).gương cầu lồi B).gương cầu lõm C).gương paraboloit tròn xoay
D).gương phẳng
Câu 19.Hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối và tổng số nucleon
tương ứng là ,n
1
và . X bền vững hơn Y thì:
A).n
1
< n
2
B). C). D).
Câu 20. Các nguồn sang gồm miếng sắt nóng đỏ, đèn hơi Na, đèn
sợi đốt. Nguồn sang phát ra quang phổ liên tục là:
A). đèn sợi đốt và đèn hơi Na B).miếng sắt nóng đỏ và đèn sợi
đốt
B).chỉ có đèn sợi đốt D).miếng sắt nóng đỏ và đèn hơi Na
Câu 21. Mối liên hệ giữa vận tốc và gia tốc trong dao động điều

hoà là:
A). B).
C). D).
Câu 22. một ống dây được mắc vào một hiệu điện thế không đổi
U thì công suất tiêu thụ là P
1
0 và nếu mắc vào hiệu điện thế
xoay chiều có giá trị hiệu dụng U thì công suất tiêu thụ P
2
. Chọn
mệnh đề đúng:
A).P
1
>P
2
B).P
1
P
2
C).P
1
<P
2
D).P
1
=P
2
Câu 23. chiết suất của nước đối với tia vàng n
v
=4/3. Chiếu một

tia sang trắng từ nước ra kông khí với góc tới i có sini=3/4, thì tia
ló ra không khí là:
A). dải màu từ đỏ đến tím B).dải màu từ đỏ đến vàng
C).tia sang trắng D).dải màu từ lục đến tím
Câu 24. Phản ứng hạt nhân toả năng lượng khì:
A).các hạt tham gia phản ứng có độ hụt khối nhỏ hơn độ hụt khối
các hạt tạo thành
B).các hạt tham gia phản ứng có động năng
C).các hạt tham gia phản ứng không có động năng
D).các hạt tham gia phản ứng có độ hụt khối lớn hơn độ hụt khối
của các hạt tạo thành
Câu 25.Catot của tế bào quang điện có công thoát A=2,1(eV).
Chiếu vào catot một chùm ánh sang có bước sóng với công suất 2
(W) thì hiệu suất lượng tử là:
A).chưa đủ điều kiện để tính B).H=0,2 C).H=0 D).H=0,098
Câu 26. Một lăng kính tam giác có góc chiết quang A=10
0
đặt
trong không khí,có chiết suất đối với tia đỏ là n
d
=1,52. Chiếu một
chum tia sang trắng đến lăng kính theo phương vuông góc với
mặt bên AB thì góc tạo bởi tia ló màu đỏ và tím bằng:
A).1,01
0
B).0,2
0
C).2,2
0
D).2

0
Câu 27. Đặt vào hai đầu tụ C một hiệu điện thế thì Z
c
=50( ). Lúc
hiệu điện thế tức thời hai đầu tụ là u
1
=80(V)thì cường độ dòng
điện qua tụ bằng:
A).i
1
=2(A) B).i
1
= (A) C).i
1
=1,2(A) D).i
1
=1,6(a)
Câu 28. Một con lắc đơn được treo vào trần của một thang máy,
khi thang máy có gia tốc không đổi a thf chu kì của con lắc tăng
8,46%so với chu kì của nó khi thang máy đứng yên,
(g=10m/s
2
).Xác địnhchiều và độ lớn của gia tốc a?
A).gia tốc hướng lên, a=2(m/s
2
) B).gia tốc hướng xuống,
a=1,5(m/s
2
)
C).gia tốc hướng lên, a=1,5(m/s

2
) D).gia tốc hướng xuống,
a=2(m/s
2
)
Câu 29. bước song của vạch và vạch trong dãy banme lần lượt
là : thì bước song đầu tiên trong dãy Pasen bằng:
A).1,321( ) B).1,875( ) C).1.142( ) D).1,712( )
Câu 30. chiếu một tia sang đơn sắc từ nước (có chiết suất n=4/3)
ra không khí với góc tới i. Chọn mệnh đề đúng:
A).với mọi góc i đều có tia ló B).nếu sini<3/4 thì tia sang có góc
ló r<i
C).nếu sini =3/4 thì góc ló r<90
0
D).nếu sini>3/4 thì tia sang
không ló ra không khí
Câu 31.khi đa vào ống dây của mạch dao động LCmột lõi sắt thì
tần số của mạch :
A).có thể tăng hoặc giảm B).giảm C).tăng D).vẫn không đổi
Câu 32. Một đài phát song vô tuyến có công suất lớn có thể
truyền song đi mọi điểm trên trái đẩt, thì song do đài đó phát ra
là:
A).sóng dài B).sóng ngắn C).sóng trung D).sóng cực ngắn
Câu 33. Một người bị cận thị có OC
c
=10(cm),OC
v
=50(cm), đeo
kính sát mắt có độ tụ D=-2,5(dp) thì giới hạn nhìn rõ khi đeo kính
là:

A).từ 13,33(cm) đến B).từ 13,33(cm) đến 200(cm) C).từ 8(cm)
đến 40(cm)
D).từ 10(cm) đến 200(cm)
Câu 34. một con lắc thẳng đứng khi cân bằng lò xo giãn 3 (cm).
Bỏ qua mọi lực cản. Kích thích cho vật dao động điều hoà theo
phương thẳng đứng thì thấy thời gian lò xo nén trong một chu kì
là T/4. Tlà chu kì dao động của vật. Biên độ dao động của vật
bằng:
A). (cm) B). (cm) C).6 (cm) D).4(cm)
Câu 35. Chiết suất của thuỷ tinh crao đối với ánh sang
đỏ,lam,vàng,chàm,tím tương ứng là:
A).1,5145;1,5170;1,5230;1,5381
B).1,5381;1,5230;1,5170;1,5145
C).1,5145;1,5230;1,5170;1,5381 C).
1,5230;1,5145;1,5381;1,5170
Câu36. Hai điểm sang S
1
và S
2
cùng nằm trên trục chính của một
thấu kính cách những đoạn d
1
,d
2
với 3d
1
=5d
2
=60(cm) cho hai ảnh
trùng nhau. Tiêu cự của thấu kính bằng:

A).20(cm) B)15(cm) C)25(cm) D) 15(cm)
Câu 37. Vai trò của máy biến thế trong truyền tải điện năng là:
A).thay đổi tần số dòng điện B).thay đổi hiệu điện thế
c).tăng công suất truyền đi D).giảm hao phí điện năng trên dây
tải
Câu 38.Vật sang AB đặt vuông góc với trục chính của gương cầu
cho ảnh cao bằng vật.Dịch vật ra xa gương dọc theo trục chính
một đoạn 10(cm)cho ảnh cao bằng 0,6 lần vật. bán kính cong của
gương là:
A).20(cm) B).40(cm) C).30(cm) D).15(cm)
Câu 39. Đồng vị phóng xạ phóng xạ tạo thành đồng vị bền .Ban
đầu có một mẩu X nguyên chất ,sau 30 h tỷ lệkhối lượng Y:X là
3:1. Chu kì phóng xạ của X là:
A).15h B).30h C).20h D).10h
Câu 40.một cuộn cảm mắc nối tiếp với tụ điện , đặt vào hai đầu
đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có gía trị hiệu dụng
U=100(V)thì hai đầu cuộn dây hiệu điện thế làU
1
=100(V),hai đầu
tụ là U
2
=100 (V). Hệ số công suất đoạn mạch k bằng:
A).k= B).k=0 C).k= D).k=0,5
Câu 41. Cho một đoạn mạch RLC, đặt vào hai đầu mạch một hiệu
điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=100(V) thì thấy hiệu
điện thế hai đầu tụ vuông pha với hiệu điện thế hai đầu mạch, khi
đó hiệu điện thế hai đầu R:
A).U
R
=100(V) B).chưa đủ dự kiện để tính C) U

R
=50(V) D).U
R
=0
C âu 42. Để xác định được khi bầy ong hay ruồi vỗ cánh nhanh
hơn ta có thể dựa vào:
A).cường độ âm do chúng phát ra B). độ to của âm do chúng phat
ra
C). độ cao của âm do chúng phát ra D).mức cường độ âm do
chúng phát ra
Câu 43. cho mạch chọn song cộng hưởng gồm cuộn cảm và một
tụ xoay. Khi điện dung của tụ là C
1
thì mạch bắt được song có
bước song =10(m),khi tụ có điện dung C
2
thì mạch bắt được song
có bước song =20(m). khi điện dung có điện dung C
3
=C
1
+2C
2
thì
mạch bắt đuợc sóng có bước sóng bằng:
A). =15(m) B). =30(m) C). =14,1(m) D). =22,2(m)
Câu 44. Cho mạch điện không phân nhánh gồm điện trở thuần
R=30 ( ),tụ (F) mắc với một cuộn cảm. Đặt vào hai đầu mạch
một hiệu điện thế u= (V) thì công suất mạch là P=240(W),Hiệu
điện thế 2 đầu cuộn dây là:

A) 20(V) B).60(V) C).90(V) D). (V)
Câu 45. khi chuyển từ nhìn gần sang nhìn xa thì tiêu cự thuỷ tinh
thể của mắt :
A).tuỳ thuộc vào kích thước vật B).tăng C).giảm D)không cần
thay đổi
Câu 46. một người có mắt bình thường điều chỉnh kính thiên văn
để ngắm mặt trăng mà không phải điều tiết. Sau đó một người
cận thị cũng quan sát mặt trăng qua kính đó, để không phải điều
tiết người đó phải chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính
như thế nào :
A).giảm B).không thay đổi C).giảm hoặc không thay đổi D).tăng
Câu 47. Điều kiện xảy ra phản ứng dây chuyền trong lò phản ứng
hạt nhân của nhà máy điện nguyên tử là hệ số notron s thoả
mãn:
A).s>1 B).s<1 C).s=1 D)s 1
Câu 48.Trong giao động cơ học điều hoà lực gây ra dao động cho
vật:
A).biến thiên tuần hoàn nhưng không điều hoà
B).biến thiên cùng tần số ,cùng pha so với li độ
C).không đổi
D).biến thiên cùng tần số nhưng ngược pha với li độ
Câu 49. Một mạch dao động lý tưởng đang thực hiện dao động tự
do, điện tích cực đại của tụ là Q
0
=10
-6
(C), lúc điện tích của tụ là
q=8.10
-7
(C) thì cường độ dòng điện trong mạch i=60(mA). cường

độ dòng điện trong mạch cực đại bằng:
A).0,16(A) B).80(mA) C).0,1(A) D).0,12(A)
Câu 50. phóng xạ với chu kì bán rã là 138 ngày, lúc nó có độ
phóng xạ H=1,67.10
11
Bq thì khối lượng của mẩu P
0
bằng:
A).1(g) B).0,4(g) C).4(mg) D).1(mg)
Một số thủ thuật làm bài thi trắc nghiệm môn vật lí
option=com_content&task=emailform&id=68&itemid=104
option=com_content&task=emailform&id=68&itemid=104
Bầu chọn của người dùng:
/ 90
Nghèo nànTốt nhất &
The News - Các vấn đề về trắc
nghiệm
Người viết: hiepkhachquay
Hiện nay, việc kiểm tra và thi trắc nghiệm là một tâm điểm nóng trong giới “giang hồ võ
lâm”. Với chút kinh nghiệm kém cỏi của một kẻ mới “hành tẩu giang hồ” chưa được bao lâu,
tôi xin được chia sẻ với các bạn một số thủ thuật khi làm bài trắc nghiệm môn vật lí sao cho
có kết quả khả quan nhất. Bạn nào có kinh nghiệm hay nữa thì xin hiến kế, góp dzui cho
thiên hạ nhé.
Chiêu thứ 1.
Khi trong 4 phương án trả lời, có 2 phương án là phủ định của nhau, thì câu trả lời đúng
chắc chắn phải là một trong hai phương án này.
Ví dụ: Cho đồ thị biểu diễn một quá trình biến đổi trạng thái của chất khí (hình dưới). Trong
quá trình diễn biến từ trạng thái 1 đến trạng thái 2
A. áp suất chất khí giảm;
B. thể tích chất khí tăng;

C. nhiệt độ chất khí thay đổi;
D. nhiệt độ chất khí không đổi.
Chọn đáp án SAI.
Rõ ràng với trường hợp câu hỏi này, ta không cần quan tâm đến hai phương án A và B, vì C
và D không thể cùng đúng hoặc cùng sai được. Nếu vào thi mà gặp câu hỏi như thế này thì
coi như bạn may mắn, vì bạn đã được trợ giúp 50 - 50 rồi !
Chiêu thứ 2.
Khi 4 đáp số nêu ra của đại lượng cần tìm có tới 3, 4 đơn vị khác nhau thì hãy khoan tính
toán đã, có thể người ta muốn kiểm tra kiến thức về thứ nguyên (đơn vị của đại lượng vật
lí) đấy.
Ví dụ: Một động cơ có thể kéo một chiếc tàu đi xa 100m trong khoảng thời gian 20 giây với
lực phát động trung bình 5000N. Công suất của động cơ này là
A. 500 000 J;
B. 500 000 kg.m/s;
C. 34 CV;
D. 34 N.s.
Với bài toán này, sau một loạt tính toán, bạn sẽ thu được đáp số là 34 CV. Tuy nhiên, chỉ
cần nhanh trí một chút thì việc chọn đáp số 34 CV phải là hiển nhiên, không cần làm toán.
Chiêu thứ 3.
Đừng vội vàng “tô vòng tròn” khi con số bạn tính được trùng khớp với con số của một
phương án trả lời nào đấy. Mỗi đại lượng vật lí còn cần có đơn vị đo phù hợp nữa.
Ví dụ: Một hòn đá nặng 5kg đặt trên đỉnh một tòa nhà cao 20m. Lấy mốc thế năng bằng
không tại mặt đất và g = 10m/s
2
. Thế năng của hòn đá này là
A. 100 J;
B. 100 W;
C. 1000 W;
D. 1 kJ.
Giải bài toán này, bạn thu được con số 1000. Nhưng đáp án đúng lại là 1 cơ. Hãy cẩn thận

với những bài toán dạng này, “giang hồ hiểm ác” bạn nhé.
Chiêu thứ 4.
Phải cân nhắc các con số thu được từ bài toán có phù hợp với những kiến thức đã biết
không. Chẳng hạn tìm bước sóng của ánh sáng khả kiến thì giá trị phải trong khoảng 0,400
đến 0,760 mm. Hay tính giá trị lực ma sát trượt thì hãy nhớ là lực ma sát trượt luôn vào
khoảng trên dưới chục phần trăm của áp lực. Trong ví dụ sau, hai con số 0,5 N và 6,48 N rõ
ràng là không thể chấp nhận được.
Một ô tô có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tắt máy, sau khi đi
được đoạn đường 200m thì dừng hẳn. Lực ma sát trung bình tác dụng lên ô tô trong quá
trình này có độ lớn
A. 500 N;
B. 0,5 N;
C. 6,48 N;
D. 6480 N.
Bao giờ cũng vậy, trong 4 phương án trả lời, với một chút tinh ý và óc phán đoán nhanh,
trên cơ sở kiến thức đã học, bạn luôn luôn có thể loại trừ ngay 2 phương án không hợp lí.
Chiêu thứ 5.
Luôn luôn cẩn thận với những từ phủ định trong câu hỏi, cả trong phần đề dẫn lẫn trong các
phương án trả lời. Không phải người ra đề thi nào cũng “nhân từ” mà in đậm, in nghiêng,
viết hoa các từ phủ định cho bạn đâu. Hãy đánh dấu các từ phủ định để nhắc nhở bản thân
không phạm sai lầm.
Ví dụ: Hệ số đàn hồi (hay độ cứng) của một vật đàn hồi không phụ thuộc vào
A. tiết diện ngang của vật đàn hồi;
B. chiều dài ban đầu của vật đàn hồi;
C. bản chất của vật đàn hồi;
D. khối lượng riêng của vật đàn hồi.
Hãy nhớ là mỗi kì thi có không ít sĩ tử “trận vong” chỉ vì những chữ “không” chết người như
trên đây !
Chiêu thứ 6.
Tương tự, bạn phải cảnh giác với những câu hỏi yêu cầu nhận định phát biểu là đúng hay

sai. Làm ơn đọc cho hết câu hỏi. Thực tế có bạn chẳng đọc hết câu đã vội trả lời rồi.
Ví dụ: Chọn câu phát biểu ĐÚNG.
A. Khi các phân tử ở rất gần nhau, lực tương tác giữa chúng là lực hút;
B. Không có nhiệt độ thấp hơn 0 K;
C. Trong quá trình đẳng áp, thể tích khí tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối;
D. Trong hệ tọa độ (p, V), đường đẳng nhiệt là một parabol.
Cho như câu này là nhân đạo lắm ! Sĩ tử có thể chết “bất đắc kì tử” vì những câu “thòng”
phía sau như câu sau đây, mà không hiểu sao, có nhiều bạn không thèm đọc đến khi làm
bài !
Khi vận tốc của một vật biến thiên thì
A. động lượng của vật biến thiên;
B. thế năng của vật biến thiên;
C. động năng của vật biến thiên;
D. cơ năng của vật biến thiên.
Chọn đáp án SAI.
Chiêu thứ 7.
Đặc điểm của bài kiểm tra trắc nghiệm là phạm vi bao quát kiến thức rộng, có khi chỉ những
“chú ý”, “lưu ý”, “nhận xét” nhỏ lại giúp ích cho bạn rất nhiều khi lựa chọn phương án trả
lời. Nắm chắc kiến thức và tự tin với kiến thức mà mình có, không để bị nhiễu vì những dữ
kiện cho không cần thiết.Xét ví dụ sau: Ném một vật lên cao với vận tốc ban đầu 5 m/s.
Biết lực cản của không khí tỉ lệ với bình phương vận tốc của vật. Vận tốc của vật khi rơi
xuống chạm đất có giá trị
A. vẫn là 5 m/s;
B. lớn hơn 5 m/s;
C. nhỏ hơn 5 m/s;
D. không thể xác định được.
Trong bài toán này, chi tiết “tỉ lệ với bình phương vận tốc” đưa ra chỉ với một mục đích là
làm cho bạn bối rối. Mấu chốt vấn đề là ở chỗ có sự xuất hiện của lực cản trong bài toán.
Đơn giản thế thôi. Hãy vứt đi chi tiết “tỉ lệ với bình phương vận tốc”, là dữ kiện không cần
thiết (dữ kiện gây nhiễu), bài toán hẳn là đơn giản đi rất nhiều.

Trên đây là một số thủ thuật làm bài kiểm tra trắc nghiệm vật lí. Hi vọng là mấy “chiêu
thức” đơn sơ này có thể giúp ích cho bạn phần nào khi bước vào phòng thi. Tuy nhiên, có
một điều tôi muốn nhấn mạnh với bạn rằng: Cho dù hình thức kiểm tra, đánh giá có thay
đổi như thế nào đi nữa thì học cho chắc và bình tĩnh, tự tin khi làm bài vẫn là hai yếu tố
then chốt quyết định cho sự thành công của bạn. Chúc may mắn.
Cập nhật ( 13/06/2007 )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×