BAN SOẠN THẢO BLLĐ (SỬA ĐỔI)
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
DỰ THẢO 2*
Tháng 9/2009
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị
quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Bộ luật Lao động;
BỘ LUẬT LAO ĐỘNG HIỆN HÀNH DỰ THẢO 2 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG
CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1
Bộ Luật Lao động điều chỉnh quan hệ lao
động giữa người lao động làm công ăn lương với
người sử dụng lao động và các quan hệ xã hội liên
quan trực tiếp với quan hệ lao động.
Điều 2
Bộ Luật Lao động được áp dụng đối với mọi
người lao động, mọi tổ chức, cá nhân sử dụng lao
động theo hợp đồng lao động, thuộc các thành phần
kinh tế, các hình thức sở hữu.
Bộ luật này cũng được áp dụng đối với
người học nghề, người giúp việc gia đình và một số
loại lao động khác được quy định tại Bộ luật này.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 cũ)
Bộ luật Lao động điều chỉnh quan hệ lao động giữa người lao động
làm công ăn lương với người sử dụng lao động và các quan hệ xã hội liên
quan trực tiếp với quan hệ lao động.
Điều 2. Đối tượng áp dụng (Gộp các Điều 2, 3 cũ)
1. Bộ Luật Lao động được áp dụng đối với mọi người lao động; mọi
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
Bộ luật này cũng được áp dụng đối với người học nghề, tập nghề để làm
việc tại doanh nghiệp, người giúp việc gia đình và một số loại lao động
khác được quy định tại Bộ luật này. (Điều 2 cũ)
2. Công dân Việt Nam làm việc trong các doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam, tại các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc quốc
DỰ THẢO 2 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (SỬA ĐỔI)
2
Điều 3
Công dân Việt Nam làm việc trong các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam, tại các cơ quan, tổ chức nước ngoài hoặc
quốc tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam và người nước
ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức và
cho cá nhân Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam đều
thuộc phạm vi áp dụng của Bộ luật này và các quy
định khác của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp
điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.
Điều 4
Chế độ lao động đối với công chức, viên
chức Nhà nước, người giữ các chức vụ được bầu,
cử hoặc bổ nhiệm, người thuộc lực lượng quân đội
nhân dân, công an nhân dân, người thuộc các đoàn
thể nhân dân, các tổ chức chính trị, xã hội khác và
xã viên hợp tác xã do các văn bản pháp luật khác
quy định nhưng tuỳ từng đối tượng mà được áp
dụng một số quy định trong Bộ luật này.
Điều 5
1- Mọi người đều có quyền làm việc, tự do
lựa chọn việc làm và nghề nghiệp, học nghề và
nâng cao trình độ nghề nghiệp, không bị phân biệt
tế đóng trên lãnh thổ Việt Nam và người nước ngoài làm việc trong các
doanh nghiệp, tổ chức và cho cá nhân Việt Nam trên lãnh thổ Việt Nam
đều thuộc phạm vi áp dụng của Bộ luật này và các quy định khác của pháp
luật Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác. (Điều 3 BLLĐ
cũ).
Điều 3. Áp dụng pháp luật (Điều 4 cũ)
Chế độ lao động đối với công chức, viên chức Nhà nước, người giữ
các chức vụ được bầu, cử hoặc bổ nhiệm, người thuộc lực lượng quân đội
nhân dân, công an nhân dân, người thuộc các đoàn thể nhân dân, các tổ
chức chính trị, xã hội khác và xã viên hợp tác xã do các văn bản pháp luật
khác quy định nhưng tuỳ từng đối tượng mà được áp dụng một số quy định
trong Bộ luật này.
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và
nghề nghiệp, học nghề và nâng cao trình độ nghề nghiệp. (Điều 5 cũ)
Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi đối với mọi hoạt
động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm,
mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động. (Khoản 3 Điều
5 cũ)
2. Nhà nước khuyến khích những thoả thuận giữa người lao động
và người sử dụng lao động bảo đảm cho người lao động có những điều
kiện thuận lợi hơn so với những quy định của pháp luật lao động (Điều 9
cũ); có chính sách để người lao động mua cổ phần, góp vốn phát triển
doanh nghiệp. (Điều 11 cũ)
3. Nhà nước bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử
DỰ THẢO 2 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (SỬA ĐỔI)
3
đối xử về giới tính, dân tộc, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo.
2- Cấm ngược đãi người lao động; cấm
cưỡng bức lao động dưới bất kỳ hình thức nào.
3- Mọi hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc
làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm, mọi
hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao
động đều được Nhà nước khuyến khích, tạo điều
kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ.
Điều 6
Người lao động là người ít nhất đủ 15 tuổi,
có khả năng lao động và có giao kết hợp đồng lao
động.
Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ
quan, tổ chức hoặc cá nhân, nếu là cá nhân thì ít
nhất phải đủ 18 tuổi, có thuê mướn, sử dụng và trả
công lao động.
Điều 7
1- Người lao động được trả lương trên cơ sở
thoả thuận với người sử dụng lao động nhưng
không thấp hơn mức lương tối thiểu do Nhà nước
quy định và theo năng suất, chất lượng, hiệu quả
công việc; được bảo hộ lao động, làm việc trong
những điều kiện bảo đảm về an toàn lao động, vệ
dụng lao động; khuyến khích người sử dụng lao động quản lý lao động
dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp. (Điều 11 cũ)
4. Nhà nước bảo đảm hài hoà lợi ích của người lao động và người
sử dụng lao động trong quan hệ lao động; khuyến khích việc giải quyết
tranh chấp lao động và các tranh chấp phát sinh trong quan hệ lao động
bằng hoà giải và trọng tài. (Đoạn cuối Điều 9 cũ)
Điều 5. Giải thích từ ngữ
Trong Bộ luật này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Người lao động” là người ít nhất đủ 15 tuổi, có khả năng lao
động và có giao kết hợp đồng lao động.
2. “Người lao động là người nước ngoài” là người không có quốc
tịch Việt Nam đuợc phép làm việc tại Việt Nam, bao gồm người có quốc
tịch nước ngoài và người không quốc tịch.
3. “Người sử dụng lao động” là doanh nghiệp hoặc cá nhân có thuê
mướn, sử dụng và trả công lao động; nếu là cá nhân thì ít nhất phải đủ 18
tuổi.
4. “Doanh nghiệp” nói tại Bộ luật này được dùng để chỉ: doanh
nghiệp được thành lập, hoạt động theo luật doanh nghiệp; cơ quan; tổ
chức; hợp tác xã; trang trại, tổ hợp tác, hộ cá thể có sử dụng lao động
theo hợp đồng lao động.
5. “ Hợp đồng lao động” là sự thoả thuận giữa người lao động và
người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện làm việc, quyền
và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động. (Khoản 1 Điều 26 cũ)
6. “Cho thuê lại lao động” là việc người lao động đã được tuyển
dụng bởi một người sử dụng lao động sang làm việc cho một người sử
DỰ THẢO 2 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (SỬA ĐỔI)
4
sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hàng năm có
lương và được bảo hiểm xã hội theo quy định của
pháp luật. Nhà nước quy định chế độ lao động và
chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ và các
loại lao động có đặc điểm riêng.
2- Người lao động có quyền thành lập, gia
nhập, hoạt động công đoàn theo Luật công đoàn để
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình; được
hưởng phúc lợi tập thể, tham gia quản lý doanh
nghiệp theo nội quy của doanh nghiệp và quy định
của pháp luật.
3- Người lao động có nghĩa vụ thực hiện hợp
đồng lao động, thoả ước lao động tập thể, chấp
hành kỷ luật lao động, nội quy lao động và tuân
theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao
động.
4- Người lao động có quyền đình công theo
quy định của pháp luật.
Điều 8
1- Người sử dụng lao động có quyền tuyển
chọn lao động, bố trí, điều hành lao động theo nhu
cầu sản xuất, kinh doanh; có quyền khen thưởng và
xử lý các vi phạm kỷ luật lao động theo quy định
của pháp luật lao động.
2- Người sử dụng lao động có quyền cử đại
diện để thương lượng, ký kết thoả ước lao động tập
dụng lao động khác dưới sự điều hành của người sử dụng lao động sau
nhưng vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động trước.
7. “Lao động cho thuê lại” là việc người lao động được tuyển
dụng bởi một người sử dụng lao động và là đối tượng của việc cho thuê
lại lao động.
8. “Tập nghề” là hoạt động dạy và học nghề được thực hiện theo
phương thức vừa học vừa làm trực tiếp tại doanh nghiệp nhằm trang bị
kiến thức, kỹ năng cũng như thái độ lao động cho người học.
9. “Tranh chấp lao động” là những bất đồng về quyền và lợi ích
phát sinh trong quan hệ lao động và những quan hệ khác được pháp
luật điều chỉnh giữa người lao động, tập thể lao động với người sử
dụng lao động .
Tranh chấp lao động bao gồm tranh chấp lao động cá nhân giữa
người lao động với người sử dụng lao động và tranh chấp lao động tập thể
giữa tập thể lao động với người sử dụng lao động (Điều 157 cũ)
10. “Tranh chấp lao động tập thể về quyền” là tranh chấp về việc
thực hiện các quy định của pháp luật lao động, thoả ước lao động tập thể,
nội quy lao động đã được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
hoặc các quy chế, thoả thuận hợp pháp khác ở doanh nghiệp mà tập thể lao
động cho rằng người sử dụng lao động vi phạm. (Điều 157 cũ)
11. “Tranh chấp lao động tập thể về lợi ích” là tranh chấp về việc
tập thể lao động yêu cầu xác lập các điều kiện lao động mới so với quy
định của pháp luật lao động, thoả ước lao động tập thể, nội quy lao động đã
được đăng ký với cơ quan nhà nước co thẩm quyền hoặc các quy chế, thoả
thuận hợp pháp khác ở doanh nghiệp trong quá trình thương lượng giữa tập
thể lao động với người sử dụng lao động. (Điều 157 cũ)
12. “Tập thể lao động” là những người lao động cùng làm việc trong
DỰ THẢO 2 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (SỬA ĐỔI)
5
th trong doanh nghip hoc tho c lao ng tp
th ngnh; cú trỏch nhim cng tỏc vi cụng on
bn bc cỏc vn v quan hệ lao động, cải thiện
đời sống vật chất và tinh thần của ngời lao động.
3- Ngời sử dụng lao động có nghĩa vụ thực
hiện hợp đồng lao động, thoả ớc lao động tập thể và
những thoả thuận khác với ngời lao động, tôn trọng
danh dự, nhân phẩm và đối sử đúng đắn với ngời
lao động.
Điều 9
Quan hệ lao động giữa ngời lao động và ngời
sử dụng lao động đợc xác lập và tiến hành qua th-
ơng lợng, thoả thuận theo nguyên tắc tự nguyện,
bình đẳng, hợp tác, tôn trọng quyền và lợi ích hợp
pháp của nhau, thực hiện đầy đủ những điều đã cam
kết.
Nhà nớc khuyến khích những thoả thuận bảo
đảm cho ngời lao động có những điều kiện thuận
lợi hơn so với những quy định của pháp luật lao
động.
Ngời lao động và ngời sử dụng lao động có
quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp lao động. Nhà nớc khuyến khích
việc giải quyết các tranh chấp lao động bằng hoà
giải và trọng tài.
Điều 10
1- Nhà nớc thống nhất quản lý nguồn nhân
lực và quản lý lao động bằng pháp luật và có chính
sách để phát triển, phân bố nguồn nhân lực, phát
triển đa dạng các hình thức sử dụng lao động và
giới thiệu việc làm.
mt doanh nghip hoc mt b phn ca doanh nghip. (iu 157 c)
13. Xỏc lp iu kin lao ng mi l vic sa i, b sung tho
c lao ng tp th, tin lng, tin thng, thu nhp, nh mc lao ng,
thi gi lm vic, thi gi ngh ngi v phỳc li khỏc. (iu 157 c)
14. Khu cụng nghip núi ti B lut ny c dựng ch cỏc khu
cụng nghip, khu ch xut, khu kinh t, khu cụng ngh cao.
15. Ban qun lý khu cụng nghip l cỏc Ban qun lý khu cụng
nghip, Ban qun lý khu ch xut, Ban qun lý khu kinh t, Ban qun lý
khu cụng ngh cao.
iu 6. Quyn v ngha v ca ngi lao ng (iu 7 c)
1. Ngi lao ng c tr lng trờn c s tho thun vi ngi s
dng lao ng v theo nng sut, cht lng, hiu qu cụng vic; c bo
h lao ng, lm vic trong nhng iu kin bo m v an ton lao ng,
v sinh lao ng; ngh theo ch , ngh hng nm cú lng v c bo
him xó hi theo quy nh ca phỏp lut.
2. Ngi lao ng cú quyn thnh lp, gia nhp, hot ng cụng
on theo Lut cụng on bo v quyn v li ớch hp phỏp ca mỡnh;
c hng phỳc li tp th, tham gia qun lý doanh nghip theo ni quy
ca doanh nghip v quy nh ca phỏp lut.
3. Ngi lao ng cú ngha v thc hin hp ng lao ng, tho
c lao ng tp th, chp hnh k lut lao ng, ni quy lao ng v tuõn
theo s iu hnh hp phỏp ca ngi s dng lao ng.
4. Ngi lao ng cú quyn ỡnh cụng theo quy nh ca phỏp lut.
iu 7. Quyn v ngha v ca ngi s dng lao ng (iu 8 c)
1. Ngi s dng lao ng cú quyn tuyn chn lao ng, b trớ,
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
6
2- Nhà nớc hớng dẫn ngời lao động và ngời
sử dụng lao động xây dựng mối quan hệ lao động
hài hoà và ổn định, cùng nhau hợp tác vì sự phát
triển của doanh nghiệp.
Điều 11
Nhà nớc khuyến khích việc quản lý lao động
dân chủ, công bằng, văn minh trong doanh nghiệp
và mọi biện pháp, kể cả việc trích thởng từ lợi
nhuận của doanh nghiệp, làm cho ngời lao động
quan tâm đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp, nhằm đạt hiệu quả cao trong quản lý lao
động, sản xuất của doanh nghiệp.
Nhà nớc có chính sách để ngời lao động mua
cổ phần, góp vốn phát triển doanh nghiệp.
Điều 12
Công đoàn tham gia cùng với cơ quan Nhà
nớc, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo
vệ quyền lợi của ngời lao động; tham gia kiểm tra,
giám sát việc thi hành các quy định của Pháp Luật
Lao động.
iu hnh lao ng theo nhu cu sn xut, kinh doanh; cú quyn khen
thng v x lý cỏc vi phm k lut lao ng theo quy nh ca phỏp lut
lao ng.
2. Ngi s dng lao ng cú quyn gia nhp, hot ng trong
hi ngh nghip cú liờn quan theo quy nh ca phỏp lut.
3. Ngi s dng lao ng cú quyn c i din thng lng,
ký kt tho c lao ng tp th trong doanh nghip hoc tho c lao
ng tp th ngnh; cú trỏch nhim cng tỏc vi cụng on bn bc cỏc
vn v quan h lao ng, ci thin i sng vt cht v tinh thn ca
ngi lao ng.
4. Ngi s dng lao ng cú ngha v thc hin hp ng lao
ng, tho c lao ng tp th v nhng tho thun khỏc vi ngi lao
ng, tụn trng danh d, nhõn phm v i x ỳng n vi ngi lao
ng.
5. Ngi s dng lao ng cú quyn úng ca doanh nghip theo
quy nh ca phỏp lut.
iu 8. Xỏc lp quan h lao ng gia ngi lao ng v ngi s
dng lao ng (iu 9 c)
1. Quan h lao ng gia ngi lao ng v ngi s dng lao ng
c xỏc lp v tin hnh qua thng lng, tho thun theo nguyờn tc t
nguyn, bỡnh ng, hp tỏc, tụn trng quyn v li ớch hp phỏp ca nhau,
thc hin y nhng iu ó cam kt. (iu 9 c)
2. Nh nc hng dn ngi lao ng v ngi s dng lao ng
xõy dng mi quan h lao ng hi ho v n nh, cựng nhau hp tỏc vỡ
s phỏt trin ca doanh nghip. (iu 10 c)
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
7
Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm
1. Phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, thành phần xã hội, tín
ngưỡng, tôn giáo trong sử dụng lao động, quan hệ lao động và việc làm.
(Khoản 1 Điều 5 cũ)
2. Ngược đãi người lao động; quấy rối tình dục đối với người lao
động.
3. Cưỡng bức lao động dưới bất kỳ hình thức nào. (Khoản 2 Điều 5
cũ)
4. Lợi dụng danh nghĩa dạy nghề, tập nghề để trục lợi, bóc lột sức
lao động hoặc dụ dỗ, ép buộc người học nghề, người tập nghề vào những
hoạt động trái pháp luật. (Điều 25 cũ).
5. Dụ dỗ, hứa hẹn và quảng cáo gian dối để lừa gạt người lao động
hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, hoạt động đưa người lao động đi làm việc
ở nước ngoài theo hợp đồng để thực hiện những hành vi trái pháp luật.
(Điều 19 cũ)
Điều 10. Vai trò của công đoàn và tổ chức đại diện người sử dụng lao
động (Điều 12 cũ).
1. Công đoàn tham gia cùng với cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị
- xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội chăm lo và bảo vệ quyền lợi của
người lao động; giám sát việc thi hành các quy định của pháp luật lao
động.
2. Tổ chức đại diện người sử dụng lao động tham gia cùng với cơ
quan nhà nước và công đoàn xây dựng quan hệ lao động hài hoà và ổn
định; giám sát việc thi hành các quy định của pháp luật lao động.
DỰ THẢO 2 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (SỬA ĐỔI)
8
CHNG II
VIC LM
Điều 13
Mọi hoạt động lao động tạo ra nguồn thu
nhập, không bị pháp luật cấm đều đợc thừa nhận là
việc làm.
Giải quyết việc làm, bảo đảm cho mọi ngời
có khả năng lao động đều có cơ hội có việc làm là
trách nhiệm của Nhà nớc, của các doanh nghiệp và
toàn xã hội.
Điều 14
1- Nhà nớc định chỉ tiêu tạo việc làm mới
trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và
hàng năm, tạo điều kiện cần thiết, hỗ trợ tài chính,
cho vay vốn hoặc giảm, miễn thuế và áp dụng các
biện pháp khuyến khích khác để ngời có khả năng
lao động tự giải quyết việc làm, để các tổ chức, đơn
vị và cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế phát
triển nhiều nghề mới nhằm tạo việc làm cho nhiều
ngời lao động.
2- Nhà nớc có chính sách u đãi về giải quyết
việc làm để thu hút và sử dụng lao động là ngời dân
tộc thiểu số.
3- Nhà nớc có chính sách khuyến khích, tạo
điều kiện thuận lợi cho các tổ chức và cá nhân
trong nớc và nớc ngoài, bao gồm cả ngời Việt Nam
iu 11. Vic lm, gii quyt vic lm (iu 13 c)
1. Mi hot ng lao ng to ra ngun thu nhp, khụng b phỏp lut
cm u c tha nhn l vic lm.
2. Gii quyt vic lm, bo m cho mi ngi cú kh nng lao
ng u cú c hi cú vic lm l trỏch nhim ca Nh nc, ca cỏc
doanh nghip v ton xó hi.
iu 12. Quyn lm vic ca ngi lao ng (iu 16 c)
1. Ngi lao ng cú quyn lm vic cho bt k ngi s dng lao
ng no v bt k ni no m phỏp lut khụng cm.
2. Ngi cn tỡm vic lm cú quyn trc tip liờn h tỡm vic
hoc ng ký ti cỏc t chc gii thiu vic lm tỡm vic tu theo
nguyn vng, kh nng, trỡnh ngh nghip v sc kho ca mỡnh.
iu 13. Quyn tuyn chn lao ng ca ngi s dng lao ng (iu
16 c)
Ngi s dng lao ng cú quyn trc tip hoc thụng qua cỏc t
chc gii thiu vic lm tuyn chn lao ng, cú quyn tng gim lao
ng phự hp vi nhu cu sn xut, kinh doanh theo quy nh ca phỏp
lut.
iu 14. Chớnh sỏch ca nh nc v vic lm (iu 14 c)
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
9
định c ở nớc ngoài đầu t phát triển sản xuất, kinh
doanh, để giải quyết việc làm cho ngời lao động.
Điều 15
1- Chính phủ lập chơng trình quốc gia về
việc làm, dự án đầu t phát triển kinh tế - xã hội, di
dân phát triển vùng kinh tế mới gắn với chơng trình
giải quyết việc làm; lập quỹ quốc gia về việc làm từ
ngân sách Nhà nớc và các nguồn khác, phát triển hệ
thống tổ chức giới thiệu việc làm. Hàng năm Chính
phủ trình Quốc hội quyết định chơng trình và quỹ
quốc gia về việc làm.
2- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ơng lập chơng trình và quỹ giải quyết
việc làm của địa phơng trình Hội đồng nhân dân
cùng cấp quyết định.
3- Các cơ quan Nhà nớc, các tổ chức kinh tế,
các đoàn thể nhân dân và tổ chức xã hội trong
phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách
nhiệm tham gia thực hiện các chơng trình và quỹ
giải quyết việc làm.
Điều 16
1- Ngời lao động có quyền làm việc cho bất
kỳ ngời sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào
mà pháp luật không cấm. Ngời cần tìm việc làm có
quyền trực tiếp liên hệ để tìm việc hoặc đăng ký tại
các tổ chức dịch vụ việc làm để tìm việc tuỳ theo
nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và
sức khoẻ của mình.
2- Ngời sử dụng lao động có quyền trực tiếp
hoặc thông qua các tổ chức giới thiệu việc làm để
tuyển chọn lao động, có quyền tăng giảm lao động
1. Nh nc xỏc nh ch tiờu to vic lm mi trong k hoch phỏt
trin kinh t - xó hi 5 nm, hng nm; ban hnh chớnh sỏch h tr ti
chớnh, cho vay vn hoc gim, min thu v ỏp dng cỏc bin phỏp khuyn
khớch khỏc ngi cú kh nng lao ng t gii quyt vic lm, cỏc
doanh nghip, t chc v cỏ nhõn thuc mi thnh phn kinh t phỏt trin
nhiu ngh mi nhm to vic lm cho nhiu ngi lao ng.
2. Nh nc cú chớnh sỏch u ói v gii quyt vic lm thu hỳt
v s dng lao ng l ngi dõn tc thiu s; quy nh ch lao ng
v chớnh sỏch xó hi nhm bo v lao ng n v cỏc loi lao ng cú
c im riờng. (iu 14 c).
3. Nh nc cú chớnh sỏch khuyn khớch, to iu kin thun li cho
cỏc t chc, cỏ nhõn trong nc v nc ngoi, ngi Vit Nam nh c
nc ngoi u t phỏt trin sn xut, kinh doanh, gii quyt vic lm
cho ngi lao ng (iu 14 c).
4. Nh nc cú chớnh sỏch h tr doanh nghip, c quan, t chc, cỏ
nhõn tỡm kim v m rng th trng lao ng ngoi nc nhm to vic
lm cho ngi lao ng Vit Nam theo quy nh ca phỏp lut Vit Nam,
phự hp vi phỏp lut nc s ti v iu c Quc t m Vit Nam ký kt
hoc gia nhp. (Khon 1 iu 134 c)
5. Nh nc cú chớnh sỏch khuyn khớch, to iu kin thun li
hoc giỳp nhng doanh nghip, t chc, cỏ nhõn cú thuờ mn, s
dng lao ng l ngi tn tt, ngi tht nghip; nhng doanh nghip
va v nh do ngi tn tt, ngi tht nghip thnh lp; nhng ngi
tht nghip, ngi tn tt lm vic trong cỏc h cỏ th sn xut cụng
nghip, tiu th cụng nghip, thng mi.
iu 15. Chng trỡnh quc gia v Qu quc gia v vic lm
1. Chớnh ph trỡnh Quc hi quyt nh chng trỡnh quc gia v
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
10
phù hợp với nhu cầu sản xuất, kinh doanh theo quy
định của pháp luật.
Điều 17
1- Trong trờng hợp do thay đổi cơ cấu hoặc
công nghệ mà ngời lao động đã làm việc thờng
xuyên trong doanh nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên bị
mất việc làm, thì ngời sử dụng lao động có trách
nhiệm đào tạo lại họ để tiếp tục sử dụng vào những
chỗ làm việc mới; nếu không thể giải quyết đợc
việc làm mới, phải cho ngời lao động thôi việc thì
phải trả trợ cấp mất việc làm, cứ mỗi năm làm việc
trả một tháng lơng, nhng thấp nhất cũng bằng hai
tháng lơng.
2- Khi cần cho nhiều ngời thôi việc theo
khoản 1 Điều này, ngời sử dụng lao động phải công
bố danh sách, căn cứ vào nhu cầu của doanh nghiệp
và thâm niên làm việc tại doanh nghiệp, tay nghề,
hoàn cảnh gia đình và những yếu tố khác của từng
ngời để lần lợt cho thôi việc, sau khi đã trao đổi,
nhất trí với Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong
doanh nghiệp theo thủ tục quy định tại khoản 2
Điều 38 của Bộ luật này. Việc cho thôi việc chỉ đợc
tiến hành sau khi đã báo cho cơ quan quản lý nhà
nớc về lao động địa phơng.
3- Các doanh nghiệp phải lập quỹ dự phòng
về trợ cấp mất việc làm theo quy định của Chính
phủ để kịp thời trợ cấp cho ngời lao động trong
doanh nghiệp bị mất việc làm.
4- Chính phủ có chính sách và biện pháp tổ
chức dạy nghề, đào tạo lại, hớng dẫn sản xuất kinh
doanh, cho vay vốn với lãi suất thấp từ quỹ quốc
gia giải quyết việc làm, tạo điều kiện để ngời lao
động tìm việc làm hoặc tự tạo việc làm; hỗ trợ về
tài chính cho những địa phơng và ngành có nhiều
vic lm nm nm v phn ngõn sỏch nh nc hng nm dnh cho Qu
quc gia v vic lm. (Khon 1 iu 15 c)
Chớnh ph lp chng trỡnh quc gia v vic lm, d ỏn u t phỏt
trin kinh t - xó hi, di dõn phỏt trin vựng kinh t mi gn vi chng
trỡnh gii quyt vic lm; lp qu quc gia v vic lm t ngõn sỏch Nh
nc, ngun kinh phớ h tr ca cỏc t chc, cỏ nhõn trong nc v nc
ngoi v cỏc ngun khỏc.
2. U ban nhõn dõn tnh, thnh ph trc thuc trung ng lp
chng trỡnh v qu gii quyt vic lm hng nm ca a phng trỡnh
Hi ng nhõn dõn cựng cp quyt nh. (Khon 2 iu 15 c)
3. Cỏc c quan Nh nc, cỏc doanh nghip, cỏc t chc kinh t,
cỏc on th nhõn dõn v t chc xó hi trong phm vi nhim v, quyn
hn ca mỡnh cú trỏch nhim tham gia thc hin cỏc chng trỡnh v qu
gii quyt vic lm. (Khon 3 iu 15 c)
iu 16. Trỏch nhim ca cỏc doanh nghip v tham gia gii quyt
vic lm
Doanh nghip cú trỏch nhim tham gia thc hin chng trỡnh
gii quyt vic lm bng cỏc bin phỏp nh: m rng sn xut kinh
doanh to thờm ch lm vic mi; thu hỳt ngi lao ng l ngi tn
tt, lao ng nụng thụn; thc hin nhng hỡnh thc t chc lao ng
linh hot, tuyn dng thờm lao ng lm vic khụng trn ngy, trn
tun, theo thi gian biu linh hot, giao vic lm ti nh; nhn lao ng
cha qua o to vo tp ngh, kốm cp ti ch hoc t chc o to
ngh theo Lut dy ngh; v nhng bin phỏp khỏc tham gia thc
hin mc tiờu gii quyt vic lm v cỏc ch tiờu ca chng trỡnh gii
quyt vic lm gim t l tht nghip v to vic lm mi.
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
11
ngời thiếu việc làm hoặc mất việc làm do thay đổi
cơ cấu hoặc công nghệ.
Điều 18
1- Tổ chức giới thiệu việc làm có nhiệm vụ t
vấn, giới thiệu việc làm cho ngời lao động; cung
ứng và tuyển lao động theo yêu cầu của ngời sử
dụng lao động; thu thập, cung ứng thông tin về thị
trờng lao động và nhiệm vụ khác theo quy định của
pháp luật.
Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành
lập và hoạt động của tổ chức giới thiệu việc làm.
2- Tổ chức giới thiệu việc làm đợc thu phí, đ-
ợc Nhà nớc xét giảm, miễn thuế và đợc tổ chức dạy
nghề theo các quy định tại Chơng III của Bộ luật
này.
3- Bộ Lao động - Thơng binh và Xã hội thực
hiện quản lý nhà nớc đối với các tổ chức giới thiệu
việc làm
Điều 19
Cấm mọi hành vi dụ dỗ, hứa hẹn và quảng
cáo gian dối để lừa gạt ngời lao động hoặc lợi dụng
dịch vụ việc làm để thực hiện những hành vi trái
pháp luật.
iu 17. T chc dch v vic lm
H thng dch v vic lm c thnh lp t vn, gii thiu vic lm
cho ngi lao ng; cung ng v tuyn lao ng theo yờu cu ca
ngi s dng lao ng; ng ký vic lm v tht nghip; thu
thp cung ng thụng tin th trng lao ng v t chc dy ngh
theo quy nh ca Lut dy ngh.
iu 18. Bo m vic lm trong trng hp do thay i c cu, cụng
ngh hoc vỡ lý do kinh t (Khon 1 iu 17 c)
Trong trng hp do thay i c cu, cụng ngh hoc lý do kinh t,
ngi s dng lao ng cú trỏch nhim bn bc vi Ban chp hnh cụng
on hoc Ban chp hnh cụng on lõm thi (sau õy gi chung l Ban
chõp hnh cụng on), tỡm nhng bin phỏp nhm phũng nga, hn ch
vic nhiu ngi lao ng cú nguy c phi mt vic lm nh: tm thi
gim thi gi lm vic trong ngy, trong tun, gim lm thờm gi, hn
ch thuờ lao ng thi v, m thờm th trng tiờu th sn phm, o
to li chuyn bt mt s ngi lao ng sang lm vic khỏc, ngh
khỏc trong doanh nghip, tip xỳc vi doanh nghip khỏc cú iu kin
thng lng vic h tr tip nhn mt s ngi lao ng; gii quyt
cho nhng ngi gn n tui ngh hu c ngh hu theo quy nh
ca phỏp lut hoc tỡm nhng bin phỏp khỏc.
iu 19. Gii quyt cho mt b phn ngi lao ng thụi vic trong
trng hp do thay i c cu cụng ngh hoc vỡ lý do kinh t.
(Khon 2 iu 17 c)
1. Trong trng hp doanh nghip thay i c cu, cụng ngh hoc
vỡ lý do kinh t, sau khi ó tin hnh cỏc bin phỏp theo quy nh ti
iu 18 ca B lut ny m vn phi cho mt b phn ngi lao ng
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
12
thôi việc thì người sử dụng lao động căn cứ vào nhu cầu của doanh
nghiệp, thâm niên làm việc, tay nghề, hoàn cảnh gia đình, các yếu tố
khác của từng người lao động và trao đổi nhất trí với Ban chấp hành
công đoàn theo thủ tục quy định tại khoản 1 Điều 47 của Bộ luật này để
quyết định danh sách những người phải thôi việc, công bố công khai
trong doanh nghiệp và lần lượt cho thôi việc sau khi đã báo trước cho
người lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 47 của Bộ luật này.
Việc cho thôi việc chỉ được tiến hành sau khi đã báo cho cơ quan
quản lý nhà nước về lao động địa phương
2. Đối với người lao động phải thôi việc theo quy định tại khoản 1
Điều này, người sử dụng lao động có trách nhiệm:
a) Trả trợ cấp thôi việc theo quy định tại Điều 53 của Bộ luật này
b) Trả lại tất cả hồ sơ, giấy tờ cá nhân có liên quan của người lao
động theo quy định tại Điều 54 của Bộ luật này
c) Hướng dẫn người lao động đến cơ quan quản lý nhà nước về
lao động địa phương để trình báo và làm thủ tục hưởng bảo hiểm thất
nghiệp nếu đã đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ có chính sách và biện pháp tổ chức dạy nghề, đào tạo
lại, hướng dẫn sản xuất kinh doanh, cho vay vốn với lãi suất thấp từ quỹ
giải quyết việc làm, tạo điều kiện để người lao động thôi việc đi tìm việc
làm hoặc tự tạo việc làm; hỗ trợ tín dụng cho doanh nghiệp có nhiều
người có nguy cơ thiếu việc làm hoặc phải thôi việc do doanh nghiệp
thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế.
Điều 20. Bảo đảm việc làm khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh
nghiệp (Điều 31 cũ)
1. Người sử dụng lao động kế tiếp phải chịu trách nhiệm tiếp tục
DỰ THẢO 2 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (SỬA ĐỔI)
13
thực hiện hợp đồng lao động với người lao động trong trường hợp sáp
nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp,
2. Trong trường hợp chuyển quyền sở hữu, quyền quản lý hoặc
quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp thì người sử dụng lao động kế tiếp
phải thoả thuận với người sử dụng lao động trước đó về trách nhiệm tiếp
tục thực hiện hợp đồng lao động với người lao động.
Trong trường hợp không sử dụng hết số lao động hiện có thì người
sử dụng lao động kế tiếp phải có phương án sử dụng lao động. Phương
án sử dụng lao động gồm các nội dung chủ yếu: số lao động tiếp tục
được sử dụng; số lao động đưa đi đào tạo lại để tiếp tục sử dụng; số lao
động nghỉ hưu; số lao động phải chấm dứt hợp đồng.
Khi xây dựng phương án sử dụng lao động phải có sự tham gia của
công đoàn cơ sở.
Điều 21. Chuyển người lao động tạm thời làm việc khác trái nghề
(Điều 34 cũ)
1. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh, áp
dụng các biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, sự cố điện nước hoặc do nhu cầu sản xuất kinh doanh thì người
sử dụng lao động được quyền tạm thời chuyển người lao động làm công
việc trái nghề nhưng không quá 60 ngày làm việc (cộng dồn) trong 1 năm.
2. Trong trường hợp phải kéo dài thời hạn quy định tại khoản 1
Điều này, người sử dụng lao động phải thoả thuận với người lao động.
Nếu người lao động vì không đồng ý mà phải ngừng việc thì
người sử dụng lao động phải trả tiền lương cho người lao động trong
thời gian ngừng việc; tiền lương này do hai bên thoả thuận nhưng
không thấp hơn mức lương tối thiểu.
DỰ THẢO 2 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (SỬA ĐỔI)
14
3. Khi tạm thời chuyển người lao động làm việc khác trái nghề,
người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất ba
ngày, phải báo rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù hợp với sức
khoẻ và giới tính của người lao động, trừ trường hợp do thiên tai, hoả
hoạn, dịch bệnh, áp dụng các biện pháp nhằm ngăn ngừa khắc phục tai
nạn lao động, sự cố điện nước thì không cần phải báo trước.
4. Người lao động tạm thời làm công việc khác theo quy định tại
khoản 1 Điều này, được trả lương theo công việc mới; nếu tiền lương của
công việc mới thấp hơn tiền lương cũ thì được giữ nguyên mức tiền lương
cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo công việc mới ít nhất
phải bằng 80% mức tiền lương cũ nhưng không được thấp hơn mức lương
tối thiểu do Chính phủ quy định.
DỰ THẢO 2 BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (SỬA ĐỔI)
15
CHNG III
HP NG LAO NG
Điều 26
Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa ng-
ời lao động và ngời sử dụng lao động về việc làm
có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ
của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Điều 27
1- Hợp đồng lao động phải đợc giao kết theo
một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời
hạn.
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định
thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp
đồng;
MC I
GIAO KT HP NG LAO NG
iu 22. Nguyờn tc giao kt hp ng lao ng
Vic giao kt hp ng lao ng phi tuõn theo cỏc nguyờn tc
sau õy:
1. T do giao kt hp ng nhng khụng c trỏi phỏp lut,
tho c lao ng tp th v o c xó hi.
2. T nguyn, bỡnh ng, thin chớ v hp tỏc.
iu 23. Giao kt hp ng lao ng (Cỏc iu 26, 30 c)
1.Khi nhn ngi lao ng vo lm vic, ngi s dng lao ng
phi giao kt hp ng lao ng vi ngi lao ng.
2. Hp ng lao ng c giao kt trc tip gia ngi lao ng
v ngi s dng lao ng tr trng hp quy nh ti khon 3 iu ny.
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
16
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn.
Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp
đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời
điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong khoảng
thời gian từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo
một công việc nhất định có thời hạn dới 12 tháng.
2- Khi hợp đồng lao động quy định tại điểm
b và điểm c khoản 1 Điều này hết hạn mà ngời lao
động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai
bên phải ký kết hợp đồng lao động mới; nếu không
ký kết hợp đồng lao động mới, hợp đồng đã giao
kết trở thành hợp đồng lao động không xác định
thời hạn. Trờng hợp hai bên ký kết hợp đồng lao
động mới là hợp đồng xác định thời hạn thì cũng
chỉ đợc ký thêm một thời hạn, sau đó nếu ngời lao
động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng
lao động không xác định thời hạn.
3- Không đợc giao kết hợp đồng lao động
theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà
thời hạn dới 12 tháng để làm những công việc có
tính chất thờng xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trờng
hợp phải tạm thời thay thế ngời lao động đi làm
nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản hoặc
nghỉ việc có tính chất tạm thời khác
Điều 28
Hợp đồng lao động đợc ký kết bằng văn bản
và phải đợc làm thành hai bản, mỗi bên giữ một
bản. Đối với một số công việc có tính chất tạm thời
mà thời hạn dới ba tháng hoặc đối với lao động
giúp việc gia đình thì các bên có thể giao kết bằng
miệng. Trong trờng hợp giao kết bằng miệng, thì
(iu 26 c)
3. Trng hp ngi s dng lao ng cn lao ng gii quyt
mt cụng vic nht nh cú thi hn kt thỳc di 12 thỏng thỡ ngi s
dng lao ng cú th ký kt hp ng lao ng vi ngi c u quyn
hp phỏp thay mt cho nhúm ngi lao ng, hp ng ny cú hiu lc
nh ký kt vi tng ngi lao ng.
Hp ng lao ng do ngi u quyn hp phỏp ký kt phi kốm
theo danh sỏch ghi rừ h tờn, tui, a ch thng trỳ, ngh nghip v
ch ký ca tng ngi lao ng.
iu 24. Trỏch nhim cung cp thụng tin khi tin hnh giao kt hp
ng lao ng
1. Ngi s dng lao ng phi thụng bỏo y cho ngi lao
ng v cụng vic, iu kin lm vic, iu kin an ton v sinh lao
ng, hỡnh thc tr lng, bo him xó hụi, bo him y t v cỏc vn
khỏc liờn quan n vic giao kt hp ng lao ng m ngi lao ng
mun bit.
2. Ngi lao ng phi cung cp y thụng tin c bn cú liờn
quan trc tip n vic giao kt v thc hin hp ng lao ng cho
ngi s dng lao ng bit nh: tui, trỡnh hc vn, trỡnh
ngh, tỡnh trng sc kho v cỏc vn khỏc m ngi s dng lao
ng quan tõm.
iu 25. Giao kt nhiu hp ng lao ng vi nhiu ngi s dng
lao ng (iu 30 c)
Ngi lao ng cú th giao kt mt hoc nhiu hp ng lao ng
vi mt hoc nhiu ngi s dng lao ng, nhng phi bo m thc hin
y cỏc ni dung ó giao kt.
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
17
các bên đơng nhiên phải tuân theo các quy định của
pháp luật lao động
Điều 29
1- Hợp đồng lao động phải có những nội
dung chủ yếu sau đây: công việc phải làm, thời giờ
làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lơng, địa điểm
làm việc, thời hạn hợp đồng, điều kiện về an toàn
lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội đối
với ngời lao động.
2- Trong trờng hợp một phần hoặc toàn bộ
nội dung của hợp đồng lao động quy định quyền lợi
của ngời lao động thấp hơn mức đợc quy định trong
pháp luật lao động, thoả ớc lao động tập thể, nội
quy lao động đang áp dụng trong doanh nghiệp
hoặc hạn chế các quyền khác của ngời lao động thì
một phần hoặc toàn bộ nội dung đó phải đợc sửa
đổi, bổ sung.
3- Trong trờng hợp phát hiện hợp đồng lao
động có nội dung quy định tại khoản 2 Điều này,
thì Thanh tra lao động hớng dẫn và yêu cầu các bên
sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. Nếu các bên không
sửa đổi, bổ sung thì Thanh tra lao động có quyền
buộc huỷ bỏ các nội dung đó; quyền, nghĩa vụ và
lợi ích của các bên đợc giải quyết theo quy định
của pháp luật
Điều 30
1- Hợp đồng lao động đợc giao kết trực tiếp
giữa ngời lao động với ngời sử dụng lao động.
2- Hợp đồng lao động có thể đợc ký kết giữa
ngời sử dụng lao động với ngời đợc uỷ quyền hợp
pháp thay mặt cho nhóm ngời lao động; trong trờng
Trng hp giao kt nhiu hp ng lao ng vi nhiu ngi s
dng lao ng thỡ ngi lao ng tho thun vi mt ngi s dng lao
ng tham gia bo him xó hi bt buc, bo him y t theo quy nh
ca phỏp lut.
iu 26. Loi hp ng lao ng (iu 27 c)
Hp ng lao ng phi c giao kt theo mt trong cỏc loi sau
õy:
1. Hp ng lao ng khụng xỏc nh thi hn.
Hp ng lao ng khụng xỏc nh thi hn l hp ng m trong
ú hai bờn khụng xỏc nh thi hn, thi im chm dt hiu lc ca hp
ng;
2. Hp ng lao ng xỏc nh thi hn.
Hp ng lao ng xỏc nh thi hn l hp ng m trong ú hai
bờn xỏc nh thi hn, thi im chm dt hiu lc ca hp ng trong
khong thi gian t 12 thỏng tr lờn.
3. Hp ng lao ng theo mựa v hoc theo mt cụng vic nht
nh cú thi hn di 12 thỏng.
Hp ng lao ng theo mựa v hoc theo mt cụng vic nht nh
cú thi hn di 12 thỏng l hp ng m trong ú hai bờn xỏc nh thi
hn, thi im chm dt hiu lc ca hp ng l di 12 thỏng.
iu 27. Quy nh v ỏp dng loi hp ng lao ng ( Cỏc khon 2, 3
iu 27 c)
1. Khi hp ng lao ng quy nh ti khon 2 v khon 3 iu 26
B lut ny ht hn m ngi lao ng vn tip tc lm vic, thỡ trong thi
hn 30 ngy k t ngy hp ng lao ng ht hn, hai bờn phi ký kt hp
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
18
hợp này hợp đồng có hiệu lực nh ký kết với từng
ngời.
3- Ngời lao động có thể giao kết một hoặc
nhiều hợp đồng lao động, với một hoặc nhiều ngời
sử dụng lao động, nhng phải bảo đảm thực hiện đầy
đủ các hợp đồng đã giao kết.
4- Công việc theo hợp đồng lao động phải do
ngời giao kết thực hiện, không đợc giao cho ngời
khác, nếu không có sự đồng ý của ngời sử dụng lao
động.
Điều 31
Trong trờng hợp sáp nhập, hợp nhất, chia,
tách doanh nghiệp, chuyển quyền sở hữu, quyền
quản lý hoặc quyền sử dụng tài sản của doanh
nghiệp thì ngời sử dụng lao động kế tiếp phải chịu
trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động
với ngời lao động. Trong trờng hợp không sử dụng
hết số lao động hiện có thì phải có phơng án sử
dụng lao động theo quy định của pháp luật.
Ngời lao động phải chấm dứt hợp đồng lao
động theo quy định tại Điều này, đợc trợ cấp mất việc
làm theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Bộ luật
này
Điều 32
Ngời sử dụng lao động và ngời lao động thoả
thuận về việc làm thử, thời gian thử việc, về quyền,
nghĩa vụ của hai bên. Tiền lơng của ngời lao động
trong thời gian thử việc ít nhất phải bằng 70% mức
lơng cấp bậc của công việc đó. Thời gian thử việc
không đợc quá 60 ngày đối với lao động chuyên
môn kỹ thuật cao và không đợc quá 30 ngày đối với
ng lao ng mi; nu khụng ký kt hp ng lao ng mi, hp ng ó
giao kt tr thnh hp ng lao ng khụng xỏc nh thi hn.
2. Khụng c giao kt hp ng lao ng theo mựa v hoc theo
mt cụng vic nht nh m thi hn di 12 thỏng lm nhng cụng
vic cú tớnh cht thng xuyờn t 12 thỏng tr lờn, tr trng hp phi tm
thi thay th ngi lao ng i lm ngha v quõn s, ngh theo ch thai
sn hoc ngh vic cú tớnh cht tm thi khỏc.
iu 28. Hỡnh thc hp ng lao ng (iu 28 c)
1. Hp ng lao ng c ký kt bng vn bn v c lm thnh
hai bn, mi bờn gi mt bn.
2. Ngi lao ng tho thun lm vic cho doanh nghip theo
hp ng lao ng khụng xỏc nh thi hn hoc xỏc nh thi hn
nhng cha ký kt hp ng lao ng bng vn bn thỡ phi tin hnh
ký kt hp ng lao ng bng vn bn trong vũng mt thỏng k t ngy
ngi lao ng bt u lm vic ti doanh nghip.
3. i vi mt s cụng vic cú tớnh cht tm thi m thi hn di
ba thỏng hoc i vi lao ng giỳp vic gia ỡnh thỡ hp ng lao ng
cú th c giao kt bng li núi hoc hnh vi c th v phi tuõn theo
cỏc quy nh ca phỏp lut lao ng.
iu 29. Ni dung hp ng lao ng (iu 29 c)
1. Hp ng lao ng phi cú nhng ni dung ch yu sau õy:
a) Tờn v a ch doanh nghip, h tờn ngi s dng lao ng
hoc ngi i din hp phỏp ca doanh nghip;
b) H tờn, a ch, s chng minh th hoc giy t hp phỏp khỏc
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
19
lao động khác.
Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền
huỷ bỏ thoả thuận làm thử mà không cần báo trớc
và không phải bồi thờng nếu việc làm thử không
đạt yêu cầu mà hai bên đã thoả thuận. Khi việc làm
thử đạt yêu cầu thì ngời sử dụng lao động phải nhận
ngời lao động vào làm việc chính thức nh đã thoả
thuận.
Điều 33
1- Hợp đồng lao động có hiệu lực từ ngày
giao kết hoặc từ ngày do hai bên thoả thuận hoặc từ
ngày ngời lao động bắt đầu làm việc.
2- Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao
động, nếu bên nào có yêu cầu thay đổi nội dung
hợp đồng thì phải báo cho bên kia biết trớc ít nhất
ba ngày. Việc thay đổi nội dung hợp đồng lao động
đợc tiến hành bằng cách sửa đổi, bổ sung hợp đồng
lao động đã giao kết hoặc giao kết hợp đồng lao
động mới. Trờng hợp hai bên không thoả thuận đợc
việc sửa đổi, bổ sung hoặc giao kết hợp đồng lao
động mới thì tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động
đã giao kết hoặc chấm dứt theo quy định tại khoản
3 Điều 36 của Bộ luật này.
Điều 34
1- Khi gặp khó khăn đột xuất hoặc do nhu
cầu sản xuất, kinh doanh, ngời sử dụng lao động đ-
ợc quyền tạm thời chuyển ngời lao động làm công
việc khác trái nghề, nhng không đợc quá 60 ngày
trong một năm.
2- Khi tạm thời chuyển ngời lao động làm
việc khác trái nghề, ngời sử dụng lao động phải báo
ca ngi lao ng;
c) Cụng vic v a im lm vic;
d) Thi hn ca hp ng lao ng;
) Tin lng, tin thng v cỏc khon ph cp;
e) Thi gian lm vic, thi gi ngh ngi;
f) iu kin v an ton lao ng v sinh lao ng;
g) Bo him xó hi v bo him y t;
2. Ngoi cỏc quy nh ti khon 1 iu ny, doanh nghip v
ngi lao ng cú th tho thun quy nh cỏc ni dung khỏc nh:
ch nõng bc, nõng lng, nõng cao trỡnh ngh; ch tr cp v
ph cp b sung; bo mt bớ mt cụng ngh, kinh doanh, s hu trớ tu
ca doanh nghip, nhng khụng c trỏi vi quy nh ca tho c
lao ng tp th v phỏp lut lao ng.
3. Trong trng hp mt phn hoc ton b ni dung ca hp ng
lao ng quy nh quyn li ca ngi lao ng thp hn mc c quy
nh trong tho c lao ng tp th, ni quy lao ng ang ỏp dng trong
doanh nghip hoc phỏp lut lao ng thỡ mt phn hoc ton b ni dung
ú c sa i, b sung cho phự hp.
Nu phỏt sinh tranh chp, thỡ mt phn hoc ton b ni dung ú
c ỏp dng tng ng mc quy nh trong tho c lao ng tp th,
ni quy lao ng ang ỏp dng trong doanh nghip hoc phỏp lut lao
ng.
iu 30. Ph lc hp ng lao ng
1. Kốm theo hp ng lao ng cú th cú ph lc hp ng lao
ng.
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
20
cho ngời lao động biết trớc ít nhất ba ngày, phải báo
rõ thời hạn làm tạm thời và bố trí công việc phù
hợp với sức khoẻ và giới tính của ngời lao động.
3- Ngời lao động tạm thời làm công việc
khác theo quy định tại khoản 1 Điều này, đợc trả l-
ơng theo công việc mới; nếu tiền lơng của công
việc mới thấp hơn tiền lơng cũ thì đợc giữ nguyên
mức tiền lơng cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc.
Tiền lơng theo công việc mới ít nhất phải bằng 70%
mức tiền lơng cũ nhng không đợc thấp hơn mức l-
ơng tối thiểu do Nhà nớc quy định.
Điều 35
1- Hợp đồng lao động đợc tạm hoãn thực
hiện trong những trờng hợp sau đây:
a) Ngời lao động đi làm nghĩa vụ quân sự
hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy
định;
b) Ngời lao động bị tạm giữ, tạm giam;
c) Các trờng hợp khác do hai bên thoả thuận.
2- Hết thời gian tạm hoãn hợp đồng lao động
đối với các trờng hợp quy định tại điểm a và điểm c
khoản 1 Điều này, ngời sử dụng lao động phải nhận
ngời lao động trở lại làm việc.
3- Việc nhận lại ngời lao động bị tạm giữ,
tạm giam khi hết thời gian tạm hoãn hợp đồng lao
động do Chính phủ quy định.
Điều 36
Hợp đồng lao động chấm dứt trong những tr-
ờng hợp sau đây:
2. Ph lc hp ng lao ng c dựng : quy nh chi tit mt
s iu khon ca hp ng hoc sa i, b sung hp ng lao
ng.
Ph lc ca hp ng lao ng khi cú ni dung sa i hp ng
lao ng thỡ phi ghi rừ nhng ni dung iu khon sa i v thi
im cú hiu lc.
3. Ph lc hp ng lao ng l mt b phn ca hp ng lao
ng ó ký.
iu 31. Hiu lc ca hp ng lao ng (iu 33 c)
Hp ng lao ng cú hiu lc k t ngy cỏc bờn giao kt hoc t
ngy do cỏc bờn tho thun. Trng hp phỏt sinh tranh chp, thỡ thi
im cú hiu lc ca hp ng lao ng l ngy ngi lao ng bt u
lm vic cho ngi s dng lao ng.
iu 32. Quy nh v giao kt hp ng lao ng (iu 9 c)
1. Nh nc khuyn khớch nhng tho thun trong hp ng lao
ng bo m cho ngi lao ng cú nhng iu kin thun li hn so vi
nhng quy nh ca phỏp lut lao ng.
2. Khi giao kt hp ng lao ng, ngi s dng lao ng khụng
c:
a) ũi hi ngi lao ng phi a ra bt k mt s m bo v
ti sn th chp no cho vic thc hin hp ng lao ng
b) Gi cỏc giy t tu thõn gc, vn bng chng ch gc ca
ngi lao ng.
c) Buc ngi lao ng cam kt thc hin cỏc iu khon lm
hn ch cỏc quyn hp phỏp khỏc ca ngi lao ng.
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
21
1- Hết hạn hợp đồng;
2- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng;
3- Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng;
4- Ngời lao động bị kết án tù giam hoặc bị
cấm làm công việc cũ theo quyết định của Toà án;
5- Ngời lao động chết; mất tích theo tuyên
bố của Toà án.
Điều 37
1- Ngời lao động làm việc theo hợp đồng lao
động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36
tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo
một công việc nhất định có thời hạn dới 12 tháng
có quyền đơn phơng chấm dứt hợp đồng trớc thời
hạn trong những trờng hợp sau đây:
a) Không đợc bố trí theo đúng công việc, địa
điểm làm việc hoặc không đợc bảo đảm các điều
kiện làm việc đã thoả thuận trong hợp đồng;
b) Không đợc trả công đầy đủ hoặc trả công
không đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng;
c) Bị ngợc đãi; bị cỡng bức lao động;
d) Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn
cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp
đồng;
đ) Đợc bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các
cơ quan dân cử hoặc đợc bổ nhiệm giữ chức vụ
trong bộ máy nhà nớc;
e) Ngời lao động nữ có thai phải nghỉ việc
theo chỉ định của thầy thuốc;
g) Ngời lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều
trị ba tháng liền đối với ngời làm việc theo hợp
iu 33. t cc
Khi giao kt hp ng lao ng, ngi s dng lao ng khụng
c yờu cu ngi lao ng phi t cc tin hoc vt cú giỏ tr khỏc
phũng ngi lao ng lm mt hoc h hng dng c,thit b, ti
sn do ngi s dng cung cp, tr trng hp cú quy nh ca phỏp
lut.
Chớnh ph quy nh nhng trng hp ngi s dng lao ng
cú quyn yờu cu ngi lao ng t cc thc hin hp ng lao
ng.
iu 34. Th vic (iu 32 c)
1. Ngi s dng lao ng v ngi lao ng tho thun v vic lm
th v quyn, ngha v ca hai bờn trong thi gian th vic.
2. Ngi s dng lao ng khụng c yờu cu th vic i vi
ngi lao ng lm theo hp ng lao ng theo mựa v
iu 35. Thi gian th vic (iu 32 c)
Thi gian th vic do hai bờn tho thun cn c vo tớnh cht v
mc phc tp ca cụng vic nhng khụng quỏ 60 ngy lm vic i vi
cụng vic cú chc danh ngh cn trỡnh chuyờn mụn k thut t cao ng
tr lờn, khụng quỏ 30 ngy lm vic i vi cụng vic cú chc danh ngh
cn trỡnh chuyờn mụn k thut trung cp, cụng nhõn k thut, nhõn viờn
nghip v v khụng quỏ 6 ngy lm vic i vi lao ng khỏc.
Trong thi gian th vic, mi bờn cú quyn hu b tho thun lm
th m khụng cn bỏo trc v khụng phi bi thng nu vic lm th
khụng t yờu cu m hai bờn ó tho thun. Khi vic lm th t yờu cu
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
22
đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến
36 tháng và một phần t thời hạn hợp đồng đối với
ngời làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ
hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dới
12 tháng mà khả năng lao động cha đợc hồi phục.
2- Khi đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao
động theo quy định tại khoản 1 Điều này, ngời lao
động phải báo cho ngời sử dụng lao động biết trớc:
a) Đối với các trờng hợp quy định tại các
điểm a, b, c và g: ít nhất ba ngày;
b) Đối với các trờng hợp quy định tại điểm d
và điểm đ: ít nhất 30 ngày nếu là hợp đồng xác
định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; ít nhất
ba ngày nếu là hợp đồng theo mùa vụ hoặc theo
một công việc nhất định có thời hạn dới 12 tháng;
c) Đối với trờng hợp quy định tại điểm e:
theo thời hạn quy định tại Điều 112 của Bộ luật này.
3- Ngời lao động làm theo hợp đồng lao
động không xác định thời hạn có quyền đơn phơng
chấm dứt hợp đồng lao động, nhng phải báo cho
ngời sử dụng lao động biết trớc ít nhất 45 ngày; ng-
ời lao động bị ốm đau, tai nạn đã điều trị sáu tháng
liền thì phải báo trớc ít nhất ba ngày.
Điều 38
1- Ngời sử dụng lao động có quyền đơn ph-
ơng chấm dứt hợp đồng lao động trong những trờng
hợp sau đây:
a) Ngời lao động thờng xuyên không hoàn
thành công việc theo hợp đồng;
b) Ngời lao động bị xử lý kỷ luật sa thải theo quy
định tại Điều 85 của Bộ luật này;
thỡ ngi s dng lao ng phi nhn ngi lao ng vo lm vic chớnh
thc nh ó tho thun.
iu 36. Tin lng trong thi gian th vic (iu 32 c)
Tin lng ca ngi lao ng trong thi gian th vic do hai
bờn tho thun nhng ớt nht phi bng 80% mc lng cp bc ca
cụng vic ú v khụng thp hn mc lng ti thiu do Chớnh ph quy
nh.
iu 37. Hu b hp ng lao ng trong thi gian th vic
Trong trng hp ngi lao ng v ngi s dng lao ng ký
kt hp ng lao ng sau ú mi tin hnh th vic thỡ vic hu b
hp ng lao ng ca mi bờn c quy nh nh sau:
1. Ngi s dng lao ng khụng c hu b hp ng lao ng
ó giao kt vi ngi lao ng tr khi cú bng chng rừ rng v vic
ngi lao ng khụng t yờu cu th vic nh ó ký kt.
2. Ngi lao ng khụng c hu b hp ng lao ng ó giao
kt vi ngi s dng lao ng tr khi ngi lao ng khụng c th
vic ỳng cụng vic ó ghi trong hp ng lao ng.
iu 38. Sa i, b sung v giao kt li hp ng lao ng (iu 33
c)
1. Trong quỏ trỡnh thc hin hp ng lao ng, nu bờn no cú yờu
cu thay i ni dung hp ng thỡ phi bỏo cho bờn kia bit trc ớt nht
ba ngy lm vic v nhng ni dung c th cn sa i b sung.
2. Vic thay i ni dung hp ng lao ng c tin hnh bng
cỏch sa i, b sung hp ng lao ng ó giao kt bng ph lc hp
ng hoc giao kt hp ng lao ng mi.
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
23
c) Ngời lao động làm theo hợp đồng lao
động không xác định thời hạn ốm đau đã điều trị 12
tháng liền, ngời lao động làm theo hợp đồng lao
động xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng
ốm đau đã điều trị sáu tháng liền và ngời lao động
làm theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo
một công việc nhất định có thời hạn dới 12 tháng
ốm đau đã điều trị quá nửa thời hạn hợp đồng lao
động, mà khả năng lao động cha hồi phục. Khi sức
khoẻ của ngời lao động bình phục, thì đợc xem xét
để giao kết tiếp hợp đồng lao động;
d) Do thiên tai, hoả hoạn hoặc những lý do
bất khả kháng khác theo quy định của Chính phủ,
mà ngời sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp
khắc phục nhng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất,
giảm chỗ làm việc;
đ) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt
hoạt động.
2- Trớc khi đơn phơng chấm dứt hợp đồng
lao động theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều này,
ngời sử dụng lao động phải trao đổi, nhất trí với
Ban chấp hành công đoàn cơ sở. Trong trờng hợp
không nhất trí, hai bên phải báo cáo với cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền. Sau 30 ngày, kể từ ngày báo
cho cơ quan quản lý nhà nớc về lao động địa phơng
biết, ngời sử dụng lao động mới có quyền quyết
định và phải chịu trách nhiệm về quyết định của
mình. Trờng hợp không nhất trí với quyết định của
ngời sử dụng lao động, Ban chấp hành công đoàn
cơ sở và ngời lao động có quyền yêu cầu giải quyết
tranh chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy
định.
3- Khi đơn phơng chấm dứt hợp đồng lao
động, trừ trờng hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
này, ngời sử dụng lao động phải báo cho ngời lao
động biết trớc:
Trng hp hai bờn khụng tho thun c vic sa i, b sung
hoc giao kt hp ng lao ng mi thỡ tip tc thc hin hp ng lao
ng ó giao kt hoc chm dt theo quy nh ti khon 3 iu 43 ca B
lut ny.
MC II
THC HIN HP NG LAO NG
iu 39. Thc hin cụng vic theo hp ng (Khon 4 iu 30 c)
Cụng vic theo hp ng lao ng phi do ngi giao kt thc hin,
khụng c giao cho ngi khỏc, nu khụng cú s ng ý ca ngi s
dng lao ng.
iu 40. Nhn cụng vic v lm ti nh (iu 137 c)
Ngi lao ng cú th tho thun vi ngi s dng lao ng
nhn vic v lm thng xuyờn ti nh m vn c hng nguyờn quyn
li nh ngi ang lm vic ti doanh nghip.
iu 41. Tm hoón thc hin hp ng lao ng (iu 35 c)
Hp ng lao ng c tm hoón thc hin trong cỏc trng hp
sau õy:
1. Ngi lao ng i lm ngha v quõn s hoc cỏc ngha v cụng
dõn khỏc do phỏp lut quy nh;
2. Ngi lao ng b tm gi, tm giam;
3. Cỏc trng hp khỏc do hai bờn tho thun.
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
24
a) ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động
không xác định thời hạn;
b) ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động
xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng;
c) ít nhất ba ngày đối với hợp đồng lao động
theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có
thời hạn dới 12 tháng.
Điều 39
Ngời sử dụng lao động không đợc đơn phơng
chấm dứt hợp đồng lao động trong những trờng hợp
sau đây:
1- Ngời lao động ốm đau hoặc bị tai nạn lao
động, bệnh nghề nghiệp đang điều trị, điều dỡng
theo quyết định của thầy thuốc, trừ trờng hợp quy
định tại điểm c và điểm đ khoản 1 Điều 38 của Bộ
luật này;
2- Ngời lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ
về việc riêng và những trờng hợp nghỉ khác đợc ng-
ời sử dụng lao động cho phép;
3- Ngời lao động là nữ trong các trờng hợp
quy định tại khoản 3 Điều 111 của Bộ luật này.
Điều 40
Mỗi bên có thể từ bỏ việc đơn phơng chấm
dứt hợp đồng lao động trớc khi hết thời hạn báo tr-
ớc. Khi hết thời hạn báo trớc, mỗi bên đều có
quyền chấm dứt hợp đồng lao động.
Điều 41
1- Trong trờng hợp ngời sử dụng lao động
iu 42. Nhn li ngi lao ng ht thi hn tm hoón thc hin hp
ng lao ng (iu 35 c)
1. Ht thi hn tm hoón hp ng lao ng i vi cỏc trng hp
quy nh ti khon 1, khon 3 iu 41 ca B lut ny, ngi lao ng
phi cú mt ti ni lm vic v ngi s dng lao ng phi nhn ngi
lao ng tr li lm vic.
2. Vic nhn li ngi lao ng b tm gi tm giam theo quy
nh ti khon 2 iu 41 ca B lut ny c quy nh nh sau:
a) Nu vic tm gi, tm giam ca ngi lao ng cú liờn quan
trc tip n quan h lao ng thỡ khi ht thi gian tm gi, tm giam
hoc khi To ỏn kt lun l ngi lao ng khụng phm phỏp thỡ ngi
s dng lao ng phi nhn h tr li lm vic c, tr tin lng v
cỏc quyn li khỏc trong thi gian ngi lao ng b tm gi, tm giam.
Nu ngi lao ng l ngi phm phỏp, nhng dc min trỏch
nhim hỡnh s hoc min chp hnh hỡnh pht hoc khụng b To ỏn
cm lm cụng vic c thỡ tu theo tớnh cht, mc vi phm, ngi s
dng lao ng b trớ cho ngi lao ng lm vic c hoc sp xp cụng
vic mi.
b) Nu ngi lao ng b tm giam, tm gi khụng liờn quan trc
tip n quan h lao ng thỡ khi ht thi hn tm gi, tm giam, ngi
s dng lao ng b trớ cho ngi lao ng lm vic c hoc sp xp
cụng vic mi.
MC III
CHM DT HP NG LAO NG
D THO 2 B LUT LAO NG (SA I)
25