THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
KÍCH THƯỚC, KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ
A- Mục tiêu bài học:
1-Về truyền thụ kiến thức :
- HS nắm thành phần cấu tạo nguyên tử gồm hạt nhân
(p,n) và lớp vỏ (e)
- Điện tích và khối lượng p,e,n
- Kích thước nguyên tử ,hạt nhân, electron và khối lượng
nguyên tử
2-Về rèn luyện kỉ năng:
- Tính khối lượng nguyên tử ,p,e,n theo dvC chuyển đổi
dvC <=> Kg,g
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng
- Làm quen với phán đoán suy luận khoa học
3-Về giáo dục tư tưởng –đạo đức
- Khả năng con người tìm hiểu thế giới vật chất
- Tính cẩn thận ,lòng ham mê khoa học ,phương pháp
làm việc
B- Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ tóm tắt thí nghiệm tìm ra tia âm cực
- Mô hình ,hình vẻ thành phần cấu tạo nguyên tử
C- Tiến trình:
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :
- Nguyên tử là gì?
- GV giới thiệu thí
nghiệm tìm ra tia âm
cực
Tính chất của
tia âm cực
-1897
electron
(Thompson)
- 1916
Proton (
Rutherford)
- 1932
Notron (
CharWick)
Hoạt động 2 :
I-THÀNH PHẦN CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
:
Thành
phần
Loại
hạt
Điện tích Khối lượng
Coul
omb
Quy
ước
gam ĐVC
Vỏ Electr
on
( e)
-
1,6.1
0-19
1- 9.1.1
0-28
0.000
555
Hạt
nhân
Proto
n
( p )
+1,6.
10-19
1+ 1.672
6.
10-24
1
H nghiên cứ bảng 1.1
và nhắc lại thành phần
và đặc tính các hạt
cấu tạo nên nguyên tử
.
H về nhà viết bảng
này vào tập
- G kết luận :
0,00055 e 1 p
1 n
1-
1+
0
Hoạt động 3 :
H nắm được nguyên
tử có kích thước vô
cùng nhỏ
Nếu nguyên tử Au
Nơtro
n
( n )
0 0 1.674
8 .
10-24
1
Vỏ nguyên tử gồm các
electron (-)
Nguyên tử gồm
proton (+)
Hạt nhân nguyên tử
Nơtron
0,00055 e 1 p 1 n
1- 1+ 0
II-KHỐI LUỢNG -KÍCH THƯỚC:
1- Kích thước :
Nếu coi nguyên tử có dạng hình cầu
-electron : 10-7 A ( 1A = 10-10 m = 10-
8 cm )
-Đường kính hạt nhân : 10 –12 cm = 10-
bằng bóng rỗ thì hạt
nhân bằng hạt cát
Hoạt động 4 :
G gợi ý để H thiết lập
công thức tính khối
lượng tuyệt đối và
khối lượng tương đối
theo 2 hệ thồng đơn vị
của các loại hạt .
4 A
-Đường kính nguyên tử : 10 –8cm = 1 A
=> đường kính nguyên tử gấp 10.000 đường
kính hạt nhân
2 – Khối lượng nguyên tử :
a) Khối lượng nguyên tử tuyệt đối:(Kg hay g
) ( KLtđ) :
Chính là khối lượng thực của nguyên tử
Ví dụ : KLtđ của C = 6 .1,6 .10-24 + 6 .
1,6.10-24 + 6.9,1.10-28
=
KLtđ =
m
p
+
m
n
+
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- H tính khối lượng tuyệt đối của
H
b) Khối lượng nguyên tử
tương đối ( Nguyên tử khối ) : là
khối lượng của hạt nhân ( đơn vị :
đ.v.C )
Ví dụ : KLTĐ của C = 6.1 + 6.1
+ 6 . 0,00055
1đ.v.C = 1/12. klg ngtử Cacbon =
1,66. 10-24g
D-Củng cố : HS lưu ý :
1 dvC=1,66.10-24g=1,66.10-27kg
1 đơn vị điện tích =1,6.10-19C
KLTĐ =
m
p
+
m
n
+
1 A = 10-10 m = 10-8cm
1 mol nguyên tử A có N=6,023.1023 nguyên tử
A ( N là số Avogadro)
có khối lượng mol là MA (g)
MA
khối lượng 1 nguyên tử A là (g)
N
Cho C=12 và N=6,023.10-23 .Hỏi khối lượng 1
nguyên tử C
-theo dvC
-theo gram
E-Dặn dò : - Làm bài tập trong sách
-Chuẩn bị bài hạt nhân nguyên tử