Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

CÔNG TẮC TƠ - KHỞI ĐỘNG TỪ docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.67 KB, 23 trang )

CHƢƠNG 6
CÔNG TẮC TƠ
KHỞI ĐỘNG TỪ
Ths. Trần Đình Cương
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA ĐIỆN-ĐIỆN TỬ
1Khí cụ điện hạ áp: 401030
Khái niệm
 Công tắc tơ là khí cụ điện dùng để đóng, cắt thường
xuyên các mạch điện động lực, từ xa, bằng tay hay tự
động.
 Việc đóng cắt công tắc tơ có tiếp điểm có thể được thực
hiện bằng nam châm điện, thủy lực hay khí nén. Thông
thường ta gặp loại đóng cắt bằng nam châm điện.
 Các công tắc tơ không tiếp điểm, việc đóng cắt công tắc
tơ loại này được thực hiện bằng cách cho các xung điện
để khóa hoặc mở các van bán dẫn ( thyristor, triac)
 Công tắc tơ có hai vị trí : đóng - cắt, được chế tạo có số
lần đóng cắt lớn, tần số đóng cắt có thể tới 1500 lần
trong một giờ.
2Khí cụ điện hạ áp: 401030
Phân loại contactor
 Phân loại theo nguyên lý truyền động :
 Công tắc tơ đóng cắt tiếp điểm bằng điện từ, bằng thủy
lực, bằng khí nén .
 Công tắc tơ không tiếp điểm
 Phân loại theo dạng dòng điện đóng cắt :
 Công tắc tơ điện một chiều để đóng, cắt mạch điện
một chiều, nam châm điện của nó là loại nam châm
điện một chiều.


 Công tắc tơ xoay chiều dùng để đóng, cắt mạch điện
xoay chiều, nam châm điện của nó có thể là nam châm
điện một chiều hay xoay chiều.
3Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các bộ phận chính
 Công tắc tơ điện từ có các bộ phận chính như sau:
 Hệ thống tiếp điểm chính
 Hệ thống dập hồ quang
 Cơ cấu điện từ
 Hệ thống tiếp điểm phụ
4Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các bộ phận chính
5Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các yêu cầu kỹ thuật
 Điện áp định mức U
đm
:
 Là điện áp của mạch điện tương ứng mà tiếp điểm
chính phải đóng/cắt, có các cấp: 110V, 220V, 440V
một chiều và 127V, 220V, 380V, 500V xoay chiều.
 Cuộn hút có thể làm việc bình thường ở
điện áp trong giới hạn từ 85% đến
110%U
đm
.
6Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các yêu cầu kỹ thuật
 Dòng điện định mức Iđm
 Là dòng điện đi qua tiếp điểm chính trong chế độ làm
việc gián đoạn - lâu dài, nghĩa là ở chế độ này thời gian

công tắc tơ ở trạng thái đóng không lâu quá 8 giờ.
 Công tắc tơ hạ áp có các cấp dòng thông dụng: 10, 20,
25, 40, 60, 75, 100, 150, 250, 300, 600A).
 Nếu đặt công tắc tơ trong tủ điện thì dòng điện định mức
phải lấy thấp hơn 10% vì làm mát kém, khi làm việc dài
hạn thì chọn dòng điện định mức nhỏ hơn nữa.
7Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các yêu cầu của contactor
 Khả năng cắt và khả năng đóng
 Là dòng điện cho phép đi qua tiếp điểm chính khi cắt và
khi đóng mạch.
 Ví du: công tắc tơ xoay chiều dùng để điều khiển động cơ
không đồng bộ ba pha lồng sóc cần có khả năng đóng
yêu cầu dòng điện bằng ( 3- 7)Iđm .
 Khả năng cắt với công tắc tơ xoay chiều phải đạt bội số
khoảng 10 lần dòng điện định mức khi tải cảm.
8Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các yêu cầu kỹ thuật
 Tần số thao tác
 Số lần đóng cắt trong thời gian một giờ bị hạn chế bởi sự
phát nóng của tiếp điểm chính do hồ quang.
 Có các cấp: 30, 100, 120, 150, 300, 600, 1.200 đến
1.500 lần trên một giờ, tùy chế độ công tác của máy sản
xuất mà chọn công tắc tơ có tần số thao tác khác nhau.
9Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các yêu cầu kỹ thuật
 Tính ổn định lực điện động
 Cho phép dòng lớn nhất qua tiếp điểm chính mà lực điện
động gây ra không làm tách rời tiếp điểm. Quy định dòng
thử lực điện động gấp 10 lần dòng định mức.

 Tính ổn định nhiệt
 Công tắc tơ có tính ổn định nhiệt tức là khi có dòng ngắn
mạch chạy qua trong khoảng thời gian cho phép thì các
tiếp điểm không bị nóng chảy hoặc bị hàn dính.
10Khí cụ điện hạ áp: 401030
Contactor điều khiển điện từ
K
F
e
a b c
1 2
LX
c
Hình III.1.1 : Nguyên lý cấu tạo của công tắc tơ
f
lx
f
ât
11Khí cụ điện hạ áp: 401030
Contactor điều khiển điện từ
12Khí cụ điện hạ áp: 401030
Contactor điều khiển điện từ
13Khí cụ điện hạ áp: 401030
14Khí cụ điện hạ áp: 401030
Contactor điều khiển điện từ
Khởi động từ
15Khí cụ điện hạ áp: 401030
Khái niệm
 Khởi động là khí cụ điện dùng để điều khiển từ xa việc
đóng, cắt, đảo chiều quay và bảo vệ quá tải động cơ điện

xoay chiều ba pha rôto lồng sóc.
 Cấu tạo của khởi động từ gồm công tắc tơ điện xoay
chiều và rơle nhiệt , lắp trong cùng một hộp.
 Khởi động từ có một công tắc tơ gọi là khởi động từ đơn,
thường dùng để điều khiển đóng, cắt động cơ điện.
 Khởi động từ có 2 công tắc tơ gọi là khởi động từ kép,
dùng để khởi động, điều khiển đảo chiều quay động cơ
điện
 Muốn khởi động từ bảo vệ được ngắn mạch phải mắc
thêm cầu chảy
16Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các yêu cầu kỹ thuật
 Động cơ không đồng bộ ba pha làm việc liên tục hay
không nhờ chủ yếu vào độ làm việc tin cậy của khởi
động từ.
 Khởi động từ muốn làm việc tin cậy cần thỏa mãn
các yêu cầu kĩ thuật sau :
 Tiếp điểm phải có độ bền chịu được độ mài mòn
cao.
 Khả năng đóng cắt của khởi động từ phải cao.
 Thao tác đóng cắt phải dứt khoát.
17Khí cụ điện hạ áp: 401030
Các yêu cầu kỹ thuật
 Tiêu thụ công suất ít nhất.
 Bảo vệ tin cậy động cơ điện khỏi quá tải lâu dài.
 Thỏa mãn các điều kiện khởi động động cơ không đồng
bộ rotor lồng sóc có hệ số dòng khởi động từ bằng từ 5
đến 7 lần dòng điện định mức.
18Khí cụ điện hạ áp: 401030
Khởi động từ

19Khí cụ điện hạ áp: 401030
Khởi động từ
20Khí cụ điện hạ áp: 401030
Khởi động từ đơn
ÂC
CD
CC
K
1
RN
A
B C
K
2
K
3
OFF
ON
RN
K
0
7 8 10 9
Hình III.2.1 : Nguyên lý làm việc của khởi động từ đơn
21Khí cụ điện hạ áp: 401030
Khởi động từ kép
ÂC
CD1
CC
K
1

RN
A
B C
K
8
K
7
NT
MT
RN
K
01
Hình III.2.2 : Nguyên lý làm việc của khởi động từ kép
K
4
K
2
K
5
K
3
K
6
CD2
NN
MN
K
02
OFF
RN

22Khí cụ điện hạ áp: 401030
Câu hỏi - Bài tập
 BT: Chọn contactor điều khiển động cơ có đặc tính
và số liệu sau:
- Động cơ 3 pha rotor lồng sóc, 400 V
- Pđm = 3 kW; cosФ = 0,79 ; η = 0,81.
- Làm việc 16h mỗi ngày, 230 ngày / năm
- 200 lần thao tác / 1h
23Khí cụ điện hạ áp: 401030

×