LUYỆN TẬP HÌNH BÌNH HÀNH
A-MỤC TIÊU
- Kiểm tra, luyện tập các kiến thức về hình bình hành ( định
nghĩa tính chất, dấu hiệu nhận biết) .
- Rèn kĩ năng áp dụng các kiến thức trên vào giải bài tập, chú ý
kĩ năng vẽ hình, chứng minh, suy luận hợp lý.
-Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- GV: - Thước thẳng, compa, bảng phụ
- HS : - Thước thẳng, compa.
C- TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
KIỂM TRA ( 7 PHÚT )
1) Phát biểu định nghĩa tính chất
hình bình hành? Chữa bài tập 46 tr
92 SGK.
GV: Nhận xét và cho điểm.
2) Các câu sau Đúng hay Sai :
a. Hình thang có hai cạnh đáy bằng
nhau là hình bình hành ( )
b. Hình thang có hai cạnh bên song
song là hình bình hành ( )
c. Tứ giác có hai đối bằng nhau là
hình bình hành ( )
d. Hình thang có hai cạnh bên bằng
nhau là hình bình hành ( )
HS1: Lên bảng.
HS2 :
a) Đ
b) Đ
c) S
d) S
Hoạt động 2:
LUYỆN TẬP ( 36 PHÚT )
Bài 1: bài 47 tr 93 SGK
GV: Gọi HS lên bảng viết giả
Bài 1: bài 47 tr 93 SGK
thiết, kết luận.
GV: Gợi ý cho HS cách làm bài.
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày.
GT
ABCD là hình bình hành;
AH
BD; CK
BD
KL AHCK là hình bình hành
Có AH
BD; CK
BD (gt)
AH//CK (
BD)
Xét
ADH và
CBK:
H=K=900; AD=BC (vì ABCD là
hình bình hành) D1=B1 (2 góc
so le trong), AD//BC
ADH=
CBK (cạnh huyền-
góc nhọn)
AH=CK (hai cạnh tương ứng)
Xét tứ giác AHCK: AH//CK;
AH=CK (CMT)
AHCK là hình bình hành (dấu
hiệu nhận biết hình bình hành –
A
D
K
H
1
1
một cặp cạnh đối song song và
bằng nhau)
GV: gọi một HS lên bảng vẽ hình
GV: Gọi HS lên bảng viết giả
thiết, kết luận.
GV yêu cầu vài em mang vở lên
bảng cho GV kiểm tra. GV căn cứ
vào đó nhắc nhở chung về cách
trình bày cho cả lớp.
Bài 2: bài 48 tr 92 SGK
Cả lớp vẽ hình vào vở
HS căn cứ phần
hướng dẫn về nhà
tiết trước tự trình
bày vào vở.
HS đổi chéo vở
để kiểm tra lẫn nhau.
Bài tập 49/93 - SGK
GV hướng dẫn HS vẽ hình
HS vẽ hình và ghi GT/KL vào vở
và suy nghĩ cách chứng minh.
A
K
D I
N
M
GV yêu cầu 2 em lên bảng đồng
thời (HS2 được dùng a, như kết
quả đã chứng minh)
a) Xét tứ giác ABCD:
AB=CD; AD=BC (gt)
tứ giác
ABCD là hình bình hành (dấu
hiệu nhận biết hình bình hành - 2
cặp cạnh đối bằng nhau)
Xét tứ giác AICK:
AK=IC (gt); AK//IC (AB//DC,
ABCD là hình bình hành)
AICK là hình bình hành (dấu
hiệu nhận biết hình bình hành)
AI//CK
b) Xột
DCN:
DI=NC(gt); IM//NC (vỡ AI//CK)
DM=MN
.
Xột
ABM:
D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 PHÚT )
- Nắm vững và phân biệt định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận
biết hình bình hành.
- Làm các bài tập từ 83 đến 89 tr 69 SBT.
* Hướng dẫn bài84-SBT:
* Củng cố
Điền tiếp vào chỗ trống ,hoàn
thành các câu sau: 1. Trong hình
bình hành các cạnh đối
2. Trong hình bình hành các góc
đối
3. Trong hình bình hành hai đường
chéo
AK=KB (gt); KN//AM (vỡ
AI//CK)
MN=NB
Từ
và
DM = MN = NB.
HS trả lời .
A
E
B
H
F
D
G
C
C/m các ∆HDF=∆GBE, ∆EAH=∆FCG để các cạnh bằng
nhau.
______________________________________________________