Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

CÔNG THỨC VIÈTE VÀ ỨNG DỤNG doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (414.52 KB, 5 trang )

Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
454
CÔNG THỨC VIÈTE VÀ ỨNG DỤNG
VIÈTE’S FORMULA AND ITS APPLICATIONS

SVTH: Vũ Hứa Hạnh Nguyên
Lớp 07ST, Khoa Toán, Trường Đại học Sư phạm
GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
Khoa Toán, Trường Đại học Sư phạm

TÓM TẮT
Mục đích của đề tài này là trình bày các ứng dụng của công thức Viète trong chương trình
Toán bậc Phổ thông.
ABSTRACT
The aim of this topic is to present the applications of Viète’s formula in high – school
mathematics.
1. Mở đầu
Đa thức là một khái niệm cơ bản và quan trọng trong đại số nói riêng và Toán học
nói chung. Bài toán tìm nghiệm của đa thức đã được các nhà Toán học quan tâm nghiên
cứu trong nhiều thế kỉ. Mặc dầu lời giải của bài toán này cho đến nay chỉ mới tìm được đối
với các đa thức bậc nhỏ hơn 5, nhưng nhiều tính chất về nghiệm của đa thức đã được phát
hiện. Một trong những tính chất đó là mối liên hệ giữa các nghiệm và các hệ số của đa
thức, nó được thể hiện bằng một công thức mang tên nhà Toán học người Pháp – công
thức Viète ( Francois Viète 1540 – 1603 ).
Ứng dụng của công thức Viète khá phong phú và hiệu quả. Trong chương trình
Toán học bậc phổ thông, học sinh được học công thức Viète đối với tam thức bậc hai, tuy
nhiên với một thời lượng không nhiều và chỉ ở một mức độ nhất định. Nhằm mục đích
nghiên cứu, tìm hiểu và hệ thống hóa lại một cách đầy đủ các ứng dụng của công thức
Viète trong chương trình Toán bậc phổ thông, tôi chọn đề tài nghiên cứu khoa học của
mình là: “ Công thức Viète và ứng dụng ”.
2. Đa thức và công thức Viète


2.1. Đa thức đối xứng
2.1.1. Định nghĩa
Giả sử A là một vành giao hoán có đơn vị,
1
( , , )
n
f x x
là một đa thức của vành
1
, ,
n
A x x
. Ta bảo
1
( , , )
n
f x x
là một đa thức đối xứng của n ẩn nếu
1 2 (1) (2) ( )
( , , , ) ( , , , )
nn
f x x x f x x x

với mọi phép thế
1 2
(1) (2) ( ) ( )
in
in

(1) (2) ( )

( , , , )
n
f x x x
suy ra từ
1
( , , )
n
f x x
bằng cách thay trong
1
( , , )
n
f x x

1
x
bởi
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
455
(1)
x
,…,
n
x
bởi
()n
x
.
2.1.2. Đa thức đối xứng cơ bản
Trong vành

12
, ,
n
A x x x
, các đa thức
12
1
1

k
k
k i i i
i i n
x x x
, k =
1, .n

là các đa thức đối xứng, gọi là các đa thức đối xứng cơ bản.
Các đa thức đối xứng cơ bản đóng một vai trò quan trọng trong lý thuyết các đa
thức đối xứng.
2.1.3. Định lý
Giả sử
1
( , , )
n
f x x

12
, ,
n

A x x x
là một đa thức đối xứng khác 0. Thế thì có
một và chỉ một đa thức
12
( , , , )
n
h x x x

12
, ,
n
A x x x
sao cho:
1
( , , )
n
f x x
=
12
( , , , )
n
h

trong đó
1
,
2
, …,
n
là các đa thức đối xứng cơ bản.

2.2. Định lý Viète
Cho đa thức P(x)
Cx
, với C là trường số phức.
21
0 1 2 1
( )
nn
nn
P x a a x a x a x a x
, (
n
a
0 ), n 1,

12
, , ,
n
x x x
là n số phức ( không nhất thiết phải hoàn toàn phân biệt nhau ).
Khi đó
12
, , ,
n
x x x
là n nghiệm của P(x) khi và chỉ khi chúng thỏa mãn hệ điều kiện sau:
12
12
1
1 1 2

1
2
2 1 2 1 3 1
1
1
0
12
1
,
,

( 1) , 1 ,

( 1) .
k
k
n
n
ni
i
n
n
n n i j
i j n
n
k
nk
k i i i
i i i n
n

n
n
n n i
i
n
a
x x x x
a
a
x x x x x x x x
a
a
x x x k n
a
a
x x x x
a

Công thức ở trên được gọi là công thức Viète.
3. Ứng dụng của công thức Viète
Mục này dành cho nghiên cứu các ứng dụng của công thức Viète vào việc giải
những bài toán sơ cấp. Sau đây là một vài ví dụ minh họa.
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
456
3.1. Ví dụ 1
Trên mặt phẳng tọa độ xét ba điểm
11
( ; )A x y
,
22

( ; )B x y
,
33
( ; )C x y
với
1 2 3
,,x x x

ba nghiệm phân biệt của phương trình
3
3 1 0xx

42
6 4 6
i i i i
y x x x
,
1,3i
.
Chứng minh rằng gốc tọa độ O là trọng tâm của tam giác
ABC
.
Giải
Gọi
00
( ; )G x y
là trọng tâm tam giác
ABC
. Khi đó:


1 2 3
0
1 2 3
0
,
3
.
3
x x x
x
y y y
y

Áp dụng định lý Viète đối với phương trình bậc ba
3
3 1 0xx
(1), ta có:

1 2 3
1 2 2 3 3 1
1 2 3
0, (2)
3,
1.
x x x
x x x x x x
x x x

Từ (2)
1 2 3

0
0
3
x x x
x
.
Ta có:
4 4 4 2 2 2
1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3
( ) 6( ) 4( ) 18y y y x x x x x x x x x
(3)

i
x
(
1,3i
) là nghiệm của (1) nên:
3
3 1 0
ii
xx
,
1,3i


3
31
ii
xx
,

1,3i

42
3
i i i
x x x
,
1,3i
.
Suy ra:
4 4 4 2 2 2
1 2 3 1 2 3 1 2 3
3( ) ( )x x x x x x x x x
(4)
Thay (4) vào (3) ta có:
2 2 2
1 2 3 1 2 3 1 2 3
3( ) 3( ) 18y y y x x x x x x


2
1 2 3 1 2 2 3 3 1
3 ( ) 2( ) 18x x x x x x x x x

( 3).6 18 0


1 2 3
0
0

3
y y y
y
.
Do vậy:
00
( ; )G x y
= (0; 0) G O.
3.2. Ví dụ 2
Cho đa thức
1
0 1 1
( )
nn
nn
P x a x a x a x a
với n 3. Biết rằng đa thức có n
nghiệm thực và
0
1a
,
1
an
,
2
2
2
nn
a
. Hãy xác định các hệ số a

i
với i =
3, n
.
Giải
Giả sử
1
x
,
2
x
, ,
n
x
là n nghiệm thực của đa thức P(x).
Theo định lý Viète thì:
1
1
0
n
i
i
a
xn
a
,
2
2
1
0

2
ij
i j n
a
nn
xx
a
.
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
457
Ta có:
22
1 1 1
( ) 2
nn
i i i j
i i i j n
x x x x
=
2
2
2
2
nn
nn
,

22
1 1 1
( 1) 2 2 0

n n n
i i i
i i i
x x x n n n n
.
Suy ra:
10
i
x
,
1,in

1
i
x
,
1,in
.
Do đó, đa thức P(x) có dạng:
0 1 2
( ) ( )( ) ( )
n
P x a x x x x x x
=
1.( 1)
n
x
.

0

( ) ( 1) ( 1)
n
n n i i i
n
i
P x x C x
.
Suy ra các hệ số của đa thức là:
( 1)
n i i
in
aC
,
0,in
.
3.3. Ví dụ 3
Tìm
7
(4 15)
, với
x
là phần nguyên của số thực x, chỉ số nguyên lớn nhất
không vượt quá x.
Giải
Đặt
1
4 15x
,
2
4 15x

, ta có:
12
12
8,
. 1.
xx
xx

Theo định lý Viète thì
1
x
,
2
x
là hai nghiệm của phương trình:
2
8 1 0xx
.
Đặt
12
nn
n
S x x
,
*nN
. Khi đó, theo công thức liên hệ giữa
n
S
và các hệ số của
phương trình bậc hai, ta có:

11
S 8 0
n
nn
SS
,
*nN


11
S8
n
nn
SS
,
*nN
.
Ta có:
00
0 1 2
S x x
= 2,
1 1 2
S x x
= 8,

2 1 0
8S S S
= 8.8 – 2 = 62,


3 2 1
8S S S
= 8.62 – 8 = 488,

4 3 2
8S S S
= 8.488 – 62 = 3842,

5
43
8S S S
= 8.3842 – 488 = 30248,

5
64
8S S S
= 8.30248 – 3842 = 238142,

75
6
8S S S
= 8.238142 – 30248 = 1874888.
Mà:
77
2
0 (4 15) 1x


7
2

10x

7
2
1874888 1 187488 1874888x


7
7
2
1874887 1874888Sx

7
1
1874887 1874888x
.
Hay
7
1874887 (4 15) 1874888
.
Tuyển tập Báo cáo Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học lần thứ 7 Đại học Đà Nẵng năm 2010
458
Suy ra:
7
(4 15)
= 18.
4. Kết luận
Trong khuôn khổ một đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên, đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu các ứng dụng của công thức Viète đối với đa thức bậc hai, bậc ba, một số ứng
dụng đối với đa thức bậc cao, và đã thực hiện được các kết quả sau:

1. Tìm hiểu và hệ thống hóa các ứng dụng của công thức Viète đối với tam thức
bậc hai, cụ thể là có 18 ứng dụng cùng với các ví dụ minh họa.
2. Tổng hợp được 10 ứng dụng của công thức Viète đối với đa thức bậc ba được thể
hiện thông qua các ví dụ minh họa.
3. Một số ứng dụng của công thức Viète đối với đa thức bậc lớn hơn 3.
4. Nội dung đề tài sẽ là một tài liệu tham khảo tốt cho học sinh Phổ thông, cũng
như những ai quan tâm đến công thức Viète và các ứng dụng của nó.
Hy vọng rằng các kết quả của đề tài còn tiếp tục được mở rộng và hoàn thiện hơn
nhằm phục vụ cho việc dạy và học thuộc chương trình Toán bậc Phổ thông.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] XV Cônhiagin, G.A.Tônôian, I.F. Sarưgin, (1996), Các đề thi vô địch Toán các nước,
Nhà xuất bản Giáo dục.
[2] Nguyễn Hữu Điển (2006), Đa thức và ứng dụng, Nhà xuất bản Giáo dục.
[3] Nguyễn Văn Mậu (2002), Đa thức đối xứng và phân thức hữu tỉ, NXB Giáo dục.
[4] Hoàng Xuân Sính (1998), Đại số đại cương, Nhà xuất bản Giáo dục.




×