Tính chất lý hóa của máuTính chất lý hóa của máu
pH và hệ thống đệm của máu:
pH máu ĐM: 7,38 7,42, pH máu TM: 7,36 7,40.
HĐ máu= HĐ/ h.tơng + HC:
Hệ đệm Bicarbonat
(53%)
Protein
(45%)
Phosphat
(1-2%)
Huyết tơng H
2
CO
3
/NaHCO
3
(35%)
Protein/Proteinat natri
(10%)
NaH
2
PO
4
/Na
2
HPO
4
Hồng cầu H
2
CO
3
/KHCO
3
(18%)
HHb/KHb,
HbO
2
/KHbO
2
( 35%)
KH
2
PO
4
/K
2
HPO
4
HĐ h.tơng - HĐ bicarbonat, ở HC - HĐ Hb có k.năng đệm max.
Thành phần hóa học của máuThành phần hóa học của máu
ổn định ở ngời khỏe, thay đổi ở một số bệnh gan, tim, tụy. Do
đó XN hóa sinh về máu có ý nghĩa CĐ, điều trị quan trọng.
Sự về TP hóa học của h.tơng và huyết cầu:
- Nớc/h.tơng > ở huyết cầu.
- H.tơng chứa nhiều Na
+
, hồng cầu nhiều K
+
.
- Calci chỉ có ở huyết tơng
Thành phần hóa học của máu
TP máu Nớc Chất khô
Máu toàn phần
Huyết tơng
Hồng cầu
76 85%
90 91%
57 68%
14 25%
9 10%
32 43%
Thành Phần của huyết tơngThành Phần của huyết tơng
Nớc( 91%), chất khô - 9% (80% là protid).
Khí: 1 lít máu ĐM chứa:180 - 200 ml O
2
: 3 ml- hòa tan (PaO
2
), chủ
yếu-kết hợp với Hb (HbO
2
). Tế bào sử dụng O
2
hoà tan.
450 - 500 ml CO
2
: 57% ở H.tơng, 25% ở H.Cầu.
Các chất vô cơ:
cation (Na
+
, K
+
, Ca
++
, Mg
++
) =
anion (Cl
-
, HCO
3
-
, SO
4
2-
)
Một số chất điện giải chính trong HT:
Cation Nồng độ(mEq/l) Anion Nồng độ(mEq/l)
Na
+
K
+
Ca
2+
Mg
2+
142
5
5
3
Cl
-
HCO
3
-
HPO
4
2-
SO
4
2-
Protein
Acid hữu cơ
103
27
2
1
16
6
Cộng
155 155
Na
+
: 135 - 150 mmol/ l (3,31 g/l) ; chủ yếu NaCl.
BL: :
- Phù tim hoặc phù thận ( V huyết tơng )
- Tổn thơng sọ não (t.t vùng dới đồi):-> tiền yên, làm
sản xuất ACTH ->kích thích vỏ T.T
hormon steroid là Mineralo
corticoid ->
CH các chất điện giải =>
Na
+
.
- Ưu năng vỏ thợng thận.
:
- Mất nhiều muối (say nắng, ra nhiều mồ hôi, nôn mửa, ỉa
chảy) Bù nớc đủ nhng thiếu muối.
- Đái tháo đờng: mất nhiều Na
+
, K
+
qua thận.
- Dùng nhiều thuốc lợi niệu -> ức chế Ca, THT Na
+
/ thận.
Một số chất điện giải chính trong huyết thanh
Một số chất điện giải chính trong huyết thanh
Kali:
- Có rất ít / huyết tơng, chủ yếu trong HC. ảnh hởng -> hđ của
cơ, đặc biệt là cơ tim
- Vừa lọc ở CT, vừa bài tiết / ÔT & thải trừ chủ yếu ở thận.
: K
+
= 3,5 - 5,5 mmol/L.
Bệnh lý:
: - nớc / ngoại bào, VD: choáng. mất nớc -> K
+
M
- Thoát K
+
từ nội bào:tan máu nhiều do các NN :
. Sốt rét ác tính.
. Nhiễm độc rắn độc cắn (phospholipase A )
. Tan máu bẩm sinh / Tr SS (G-6PD -> NADPH
2
)
- đào thải của thận: Bệnh Addison (thiểu năng vỏ TT), viêm
thận, vô niệu, nhiễm cetonic / ĐTĐ.
- tắc ruột cấp, nhợc năng cận giáp