Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần in và thương mại khánh hoà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 90 trang )

Trang 1
MỤC LỤC
Trang
Mục lục 1
Danh mục bảng biểu 3
Danh mục sơ đồ 3
Danh mục lưu đồ 3
Danh mục các chữ viết tắt 4
Lời mở đầu 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Vị trí công tác kế toán trong quản lý công ty - 8
1.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền 8
1.2.1. Khái niệm vốn bằng tiền 8
1.2.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền 8
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền 8
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền 8
1.2.5. Kế toán vốn bằng tiền 8
1.2.5.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ 8
1.2.5.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC K Ế TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ THƯƠNG M ẠI KHÁNH HOÀ
2.1. Khái quát chung v ề Công ty Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà 17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển Công ty Cổ phần In và Thương M ại
Khánh Hoà 17
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 18
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại Công ty Cổ phần In và Thương M ại
Khánh Hoà 18
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý 19
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất 20
2.1.4. Đánh giá khái quát ho ạt động kinh doanh và tình hình tài chính c ủa Công ty


Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà 21
2.1.4.1. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian qua 21
2.1.4.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng cân đối kế toán 23
2.1.4.3. Phân tích tài chính thông qua b ảng báo cáo kết quả kinh doanh 25
2.1.4.4. Phân tích tỷ số phản ánh khả năng hoạt động 27
2.1.4.5. Phân tích tỷ số phản ánh khả năng sinh lời 29
2.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh 31
2.1.5.1. Đặc điểm công ty 31
2.1.5.2. Yếu tố tự nhiên 31
2.1.5.3. Yếu tố kỹ thuật 31
2.1.5.4. Yếu tố chính trị 32
2.1.5.5. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh 32
2.1.6. Phương hướng phát triển của Công ty trong th ời gian tới 32
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và
Trang 2
Thương Mại Khánh Hoà 33
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương
mại Khánh Hoà 33
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 33
2.2.1.2. Hình thức kế toán Công ty áp d ụng 34
2.2.1.3. Danh mục chứng từ kế toán tại Công ty - 38
2.2.1.4. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty - 39
2.2.2. Công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương
mại Khánh Hoà - 40
2.2.2.1. Khái quát chung 40
2.2.2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ của Công ty 40
2.2.2.2.1. Kế toán tăng tiền mặt tại Công ty 40
2.2.2.2.1.1. Kế toán tăng tiền mặt do bán hàng thu ngay 40
2.2.2.2.1.2. Kế toán tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng 43

2.2.2.2.1.3. Kế toán tăng tiền mặt do thu các kho ản hoàn ứng 46
2.2.2.2.1.4. Kế toán tăng tiền mặt do rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ 49
2.2.2.2.2. Kế toán giảm tiền mặt tại Công ty 52
2.2.2.2.2.1. Kế toán giảm tiền mặt mua các yếu tố đầu vào 52
2.2.2.2.2.2. Kế toán giảm tiền mặt do trả nợ người bán 56
2.2.2.2.2.3. Kế toán giảm tiền mặt do nộp tiền vào Ngân hàng 60
2.2.2.2.2.4. Kế toán giảm tiền mặt do chi tạm ứng 62
2.2.2.2.2.5. Kế toán giảm tiền mặt do trả lương người lao động 65
2.2.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần In và Thương m ại
Khánh Hoà 69
2.2.2.3.1. Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng 69
2.2.2.3.1.1. Kế toán tăng tiền gửi Ngân hàng do thu n ợ bằng chuyển khoản - 69
2.2.2.3.1.2. Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu lãi ti ền gửi 71
2.2.2.3.2. Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng 73
2.2.2.3.2.1. Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do tr ả nợ người bán 73
2.2.2.3.2.2. Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do n ộp thuế 77
2.3. Đánh giá khái quát về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In
và Thương mại Khánh Hoà 81
2.3.1. Những mặt đạt được 81
2.3.2. Những điểm còn tồn tại 82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC K Ế
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ THƯƠNG M ẠI
KHÁNH HOÀ
Đề xuất 1: Đối với công tác tổ chức Phiếu chi tiền mặt 84
Đề xuất 2: Đối với công tác tổ chức Sổ Nhật ký đặc biệt 84
Đề xuất 3: Đối với công tác tổ chức tài khoản 85
KẾT LUẬN 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO 88
PHỤ LỤC
Trang 3

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phân tích khái quát tình hình ho ạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong thời gian qua
Bảng 2: Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng cân đối kế toán của Công ty
Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà
Bảng 3: Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng báo cáo kết quả kinh doanh
của Công ty
Bảng 4: Phân tích tỷ số phản ánh khả năng hoạt động của Công ty
Bảng 5: Phân tích tỷ phản ánh khả năng sinh lời
Bảng 6: Bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh ba năm t ới (2008-2009-2010)
Bảng 7: Các loại sổ sử dụng tại công ty
Bảng 8: Tổ chức chứng từ kế toán
Bảng 9: Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 2: Tổ chức sản xuất tại Công ty
Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần In và Thương m ại Khánh Hoà
Sơ đồ 4: Kế toán tăng tiền mặt do bán hàng thu ngay
Sơ đồ 5: Kế toán tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng
Sơ đồ 6: Kế toán tăng tiền mặt do thu hoàn ứng
Sơ đồ 7: Kế toán tăng tiền mặt do rút tiền gửi ngân hàng nh ập quỹ tiền mặt
Sơ đồ 8: Kế toán giảm tiền mặt do mua ngoài
Sơ đồ 9: Kế toán giảm tiền mặt do trả nợ người bán
Sơ đồ 10: Kế toán giảm tiền mặt do nộp tiền mặt vào ngân hàng
Sơ đồ 11: Kế toán giảm tiền mặt do chi tạm ứng
Sơ đồ 12: Kế toán giảm tiền mặt do chi lương
Sơ đồ 13: Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu n ợ khách hàng
Sơ đồ 14: Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu lãi tiền gửi
Sơ đồ 15: Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do trả nợ người bán
Sơ đồ 16: Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do nộp thuế

Trang 4
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 1: Kế toán tăng tiền mặt do bán hàng thu ngay
Lưu đồ 2: Kế toán tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng
Lưu đồ 3: Kế toán tăng tiền mặt do thu hoàn ứng
Lưu đồ 4: Kế toán tăng tiền mặt do rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Lưu đồ 5: Kế toán giảm tiền mặt do mua ngoài
Lưu đồ 6: Kế toán giảm tiền mặt do trả nợ người bán
Lưu đồ 7: Kế toán giảm tiền mặt do nộp tiền mặt vào ngân hàng
Lưu đồ 8: Kế toán giảm tiền mặt do chi tạm ứng
Lưu đồ 9: Kế toán giảm tiền mặt do chi lương
Lưu đồ 10: Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu n ợ khách hàng
Lưu đồ 11: Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu lãi ti ền gửi
Lưu đồ 12: Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do tr ả nợ người bán
Lưu đồ 13: Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do nộp thuế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- WTO (World Trade Organization) : T ổ chức Thương Mại Thế Giới
- GTGT: Giá trị gia tăng
- TSCĐ: Tài sản cố định
- XDCB:Xây dựng cơ bản
- UBND: Uỷ ban nhân dân
- GĐ: Giám đốc
- TGNH: Tiền gửi Ngân hàng
- GCT GTGT: Giá chưa thu ế giá trị gia tăng
- TGTGT: Thuế giá trị gia tăng
- GTT: Giá thanh toán
Trang 5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta không ngừng có những biến
chuyển, đặc biệt sau sự kiện Việt Nam thành công trong vi ệc gia nhập tổ chức

thương mại lớn nhất thế giới WTO, đã mở ra cơ hội cho tất cả các công ty song
cũng tiềm ẩn những thách thức mới mẻ.
Cuộc cạnh tranh giữa các công ty ngày càng kh ốc liệt, đòi hỏi các nhà quản
trị công ty khai thác h ết các công cụ quản lý nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho
công ty. Một trong những công cụ mang lại hiệu quả và được hầu hết nhà quả trị sử
dụng là tổ chức hạch toán kế toán. Nó giúp nhà qu ản trị có thể nắm bắt và cập nhật
thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình một cách chính xác
và khách quan. Từ đó họ có thể đưa ra các quyết được hợp lý nhằm theo đuổi mục
tiêu mong đợi.
Với bất kỳ một công ty nào thì vốn bằng tiền cũng là một khoản mục không
thể thiếu. Tuy vốn bằng tiền là một khoản mục nhạy cảm song rất đặc biệt trong sản
xuất kinh doanh, có th ể nói vốn bằng tiền nhưng là mạch máu trong công ty n ếu
thiếu thì công ty gặp rất nhiều khó khăn trong ho ạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền mà em quyết
định chọn “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh
Hoà” là trọng tâm nghiên cứu của mình.
Sự cần thiết của khóa luận: Không có công ty nào có th ể hoạt động mà
không có vốn bằng tiền, chính vì vậy mà vốn bằng tiền là một khoản mục rất quan
trọng của công ty. Vốn bằng tiền là mạch máu nuôi sống cả công ty, với tính linh
hoạt cao nhất và có thể dùng thanh toán ngay các kho ản nợ, thực hiện các nhu cầu
mua sắm, chi phí của công ty. Ngoài ra vốn bằng tiền là một trong các căn cứ để
đánh giá tình hình tài chính c ủa công ty có lành m ạnh hay không. Trong su ốt quá
trình tìm hiểu việc tổ chức hạch toán kế toán bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và
Thương mại Khánh Hoà, em nh ận thấy còn một vài tồn tại, với mong muốn hoàn
thiện hơn nữa trong công tác k ế toán vốn bằng tiền tại công ty nên d ẫn đến quyết
định lựa chọn “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương m ại
Khánh Hoà” là tr ọng tâm cho việc nghiên cứu chuyên sâu của mình.
Mục đích: là nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống tổ chức hạch toàn kế toán nói
chung và tổ chức kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại công ty, thúc đẩy hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng ti ến lên.

Đối tượng nghiên cứu: là khoản mục vốn bằng tiền, thực trạng công tác kế
toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương m ại Khánh Hoà và nêu m ột
số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu: là các vấn đề liên quan vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
phần In và Thương mại Khánh Hoà, số liệu dùng tìm hiểu về công ty chủ yếu trong
ba năm 2004, năm 2005, năm 2006 và tháng 09 năm 2007.
Phương pháp nghiên c ứu: Do thời gian cho việc tìm hiểu có giới hạn nên em
sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên c ứu như quan sát, phỏng vấn, phân tích,
thống kê,…
Trang 6
Bố cục của khóa luận: Ngoài phần lời cảm ơn, lời mở đầu, quyết định thực
tập, xác nhận của Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh Hoà, lời nhận xét của
giáo viên hưưóng d ẫn, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, kết luận và phụ lục ra thì
khoá luận gồm có:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghi ệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
phần In và Thương m ại Khánh Hoà
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh Hoà
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của khóa luận là đã hệ thống hoá cơ sở lý
luận trong công tác h ạch toán kế toán vốn bằng tiền.Ý nghĩa thực tiễn của khóa
luận là đã đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tại công ty, nhìn nh ận
được những mặt đã đạt được và một số mặt vẫn còn tại
Trang 7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHI ỆP
Trang 8
1.1. Vị trí công tác kế toán trong quản lý công ty

Giúp doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình ho ạt động sản xuất kinh
doanh của công ty như sản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, tình hình cung ứng
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
Giúp cho việc theo dõi thị trường để sản xuất tích trữ hàng hoá nhằm cung cấp
kịp thời cho thị trường.
Cung cấp những tài liệu cho công ty làm cơ s ở hoạch định cho từng giai đoạn
của công ty.
1.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị, bao gồm tất cả các loại tiền do
Ngân hàng Nhà nư ớc Việt Nam phát hành k ể cả ngân phiếu và các loại ngoại tệ,
vàng bạc đá quí.
Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
1.2.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với tính linh hoạt cao nhất, vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các kho ản nợ,
thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm, cũng như chi phí.
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Phải sử dụng một đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam.Trường hợp sử dụng
đơn vị tiền tệ thông dụng khác phải được sự cho phép của Bộ Tài Chính.
Việc qui đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam phải theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
Nếu có phát sinh chênh l ệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh với tỷ giá đã
ghi sổ kế toán thì phản ánh số chênh lệch theo quy định hiện hành.
Cuối kỳ, các khoản mục có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá thực
tế ngày cuối kỳ. Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên tài
khoản 007 (ngoại tệ các loại).Vàng bạc, đá quí phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng b ạc.
Vàng bạc đá quí phải theo dõi về số lượng, trọng lượng qui cách, phẩm chất và giá
trị của từng thứ, từng loại.

1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác, k ịp thời và đầy đủ tình hình hiện có cũng như sự biến động
tăng giảm của từng loại vốn bằng tiền của công ty.
Giám đốc chặt chẽ, cũng như chấp hành các chế độ thu tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
1.2.5. Kế toán vốn bằng tiền
1.2.5.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ như là:
+ Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
Trang 9
+ Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
+ Biên lai thu tiền (Mẫu số 05-TT)
+ Bảng kê vàng bạc đá quí (Mẫu số 06-TT)
+ Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 07a-TT và 07b-TT), …
Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm:
+ Mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên t ục theo trình tự phát
sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
+ Tính ra số tồn quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm.
+ Riêng đối với vàng, bạc, đá quý nhận ký cược, ký quỹ phải theo dõi riêng
một sổ.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối
chiếu số liệu cửa sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán
và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và ki ến nghị biện pháp xử lý
chênh lệch.
Kế toán tiền mặt cũng căn cứ vào chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình
hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ kế toán, như sổ quỹ tiền mặt, nhật ký thu tiền,
nhật ký chi tiền, …
Riêng vàng bạc đá quý nhận thế chấp, ký quỹ, ký cược thì phải theo dõi riêng
sau khi làm các th ủ tục về cân đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lượng và

niêm phong có xác nh ận của bên ký gửi trên dấu niêm phong.
Kết cấu
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến kế toán tiền
mặt tại quỹ:
(1) Thu bán hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
Trang 10
khấu trừ thuế, kế toán ghi:
Nợ 111 - Tiền mặt
Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (GCT)
Có 521 - Doanh thu bán hàng n ội bộ (giá chưa có thuế)
(2) Thu bán hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ 111 - Tiền mặt
Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (GTT)
Có 521 - Doanh thu bán hàng n ội bộ (GTT)
(3) Đối với các khoản thu nhập tài chính, thu nh ập hoạt động khác thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ, kế toán ghi:
Nợ 111 - Tiền mặt
Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế)
Có 711 – Thu nhập hoạt động khác (giá chưa có thu ế)
(4) Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Nợ 111 - Tiền mặt
Có 112 - Tiền gửi ngân hàng
(5) Thu hồi các khoản đầu tư, các khoản cho vay, ký quỹ,…
Nợ 111 - Tiền mặt
Có 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có 128 - Đầu tư ngắn hạn khác (cho vay)
Có 138 - Phải thu khác

Có 144 - Thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có 244 - Ký quỹ ký cược dài hạn
Có 221 - Đầu tư vào công ty con
Có 222 - Vốn góp liên doanh
Có 223 - Đầu tư vào công ty liên k ết
(6) Thu hồi các khoản phải thu bằng tiền mặt
Nợ 111 - Tiền mặt
Có 131 - Phải thu của khách hàng
Có 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có 136 - Phải thu nội bộ
Có 141 - tạm ứng
(7) Các khoản tiền thừa khi kiểm kê
Nợ 111 - Tiền mặt
Có 3381 - Tài sản thừa chờ xử lý (nếu chưa rõ nguyên nhân)
Có 3388 - Phải trả, phải nộp khác
(8) Nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác
Nợ 111 - Tiền mặt
Có 3386 - Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Trang 11
Có 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
(9) Xuất quỹ gửi vào ngân hàng
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 111 -Tiền mặt
(10) Xuất tiền mặt đem đi thế chấp, ký quỹ, ký cược
Nợ 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Nợ 244 - Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có 111 - Tiền mặt
(11) Xuất tiền mặt mua TSCĐ, hàng hoá, v ật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ thuế GTGT theo phương pháp kh ấu trừ, kế toán phản ánh giá theo
giá nhập thực tế bao gồm giá mua chưa thu ế

Nợ 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 - Hàng hoá
Nợ 611 - Mua hàng (Nếu theo phương pháp ki ểm kê định kỳ)
Nợ 211 - Tài sản cố định hữu hình
Nợ 213 - Tài sản cố định vô hình
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có 111 - Tiền mặt
(12) Xuất tiền mặt mua TSCĐ, hàng hoá, v ật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, dịch vụ thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh giá theo
giá nhập thực tế bao gồm giá mua có c ả thuế GTGT đầu vào
Nợ 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 - Hàng hoá
Nợ 611 - Mua hàng (Nếu theo phương pháp ki ểm kê định kỳ)
Nợ 211 - Tài sản cố định hữu hình
Nợ 213 - Tài sản cố định vô hình
Có 111 - Tiền mặt (Theo giá thanh toán)
(13) Nếu mua vật tư, mà dùng ngay không qua kho theo phương pháp kh ấu trừ
Nợ 641, 642, 627, 621, 811, 635,… Theo giá không có thu ế GTGT
Nợ 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có 111 - Tiền mặt (Theo giá thanh toán)
(14) Nếu mua hàng hoá bán ngay không qua kho
Nợ 632 - Giá vốn hàng bán (Theo giá chưa thu ế GTGT)
Nợ 1331 - Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có 111 - Tiền mặt (Theo giá thanh toán)
(15) Chi tiền thanh toán các khoản nợ
Nợ 311 - Vay ngắn hạn
Nợ 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ 331 - Phải trả cho người bán

Nợ 334 - Phải trả người lao động
Nợ 336 - Phải trả nội bộ
Trang 12
Nợ 338 - Phải trả, phải nộp khác
Có 111 - Tiền mặt
(16) Chi cho hoạt động khác và hoạt động tài chính
Nợ 635 - Chi phí tài chính
Nợ 811 - Chi phí khác
Có 111 - Tiền mặt
(17) Chi tiền mặt cho công tác xây d ựng cơ bản
Nợ 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
Có 111 - Tiền mặt
1.2.5.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
Tiền của công ty phần nhiều gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính đ ề tiến
hành thanh toán trong các giao d ịch không dùng ti ền mặt.
Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở nhiều sổ chi tiết khác nhau để theo dõi từng
loại tiền, từng ngân hàng mà công ty có tài kho ản.
Chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán tiền gửi ngân hàng như là :
+ Giấy báo nợ
+ Giấy báo có
+ Bản sao kê ngân hàng
+ Uỷ nhiệm thu
+ Uỷ nhiệm chi
+ Séc …
Kế toán chi tiết phải mở sổ chi tiết cho từng ngân hàng.
Kế toán tiền gửi ngân hàng phải tiến hành đối chiếu giữa các chứng từ gốc với
các chứng từ của ngân hàng để phát hiện kịp thời chênh lệch.
Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ chênh lệch, thì kế toán ghi sổ theo
giấy báo hay bản sao kê ngân hàng, s ố chênh lệch được ghi vào TK 1388 ho ặc TK
3388. Sang tháng sau ph ải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu để tìm ra nguyên nhân nh ằm

điều chỉnh lại chênh lệch đó.
Kết cấu:
Phương pháp h ạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến kế toán tiền gửi
ngân hàng:
Trang 13
(1) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tại Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 111 - Tiền mặt
(2) Nhận được giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào tài khoản
của công ty, kế toán ghi:
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 113 - Tiền đang chuyển
(3) Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng tr ả nợ bằng chuyển khoản, căn
cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 131 - Phải thu của khách hàng
(4) Thu hồi các khoản tiền ký quỹ, ký cược bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
(5) Nhận vốn góp liên doanh, v ốn góp cổ phần do các thành viên góp v ốn chuyển
đến bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 411 - Nguồn vốn kinh doanh
(6) Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 344 - Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
Có 338 - Phải trả phải nộp khác (3388)
(7) Thu hồi các khoản đầu tư ngắn hạn bằng chuyển khoản, kế toán ghi:
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng

Có 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn (Giá vốn)
Có 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi)
Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
(8) Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ hoặc thu từ hoạt động tài
chính, hoạt động khác bằng chuyển khoản
* Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương kh ấu trừ thuế, khi bán
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ và thu từ các hoạt động khác thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ bằng tiền gửi Ngân hàng, ghi:
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (GCT GTGT)
Có 512 - Doanh thu bán hàng n ội bộ (GCT GTGT)
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Kho ản thu chưa TGTGT)
Có 711 - Thu nhập khác (Thu nhập chưa có thuê GTGT)
Có 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
* Thu tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung c ấp dịch vụ và các khoản thu từ hoạt động
tài chính, hoạt động khác không thu ộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
Trang 14
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp tr ực tiếp bằng tiền gửi Ngân hàng,
kế toán ghi:
Nợ 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có 511 - Doanh thu bán hàng và cung c ấp dịch vụ (Tổng GTT)
Có 512 - Doanh thu bán hàng n ội bộ (Tổng giá thanh toán)
Có 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Có 711 - Thu nhập khác
(9) Thu lãi tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
(10) Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
Nợ 111 - Tiền mặt

Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(11) Chuyển tiền gửi Ngân hàng ký qu ỹ, ký cược (dài hạn, ngắn hạn) kế toán ghi:
Nợ 244 – Ký quỹ, ký cược dài hạn
Nợ 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(12) Chuyển tiền gửi Ngân hàng đi đ ầu tư tài chính ngắn hạn, kế toán ghi:
Nợ 121 - Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Nợ 128 - Đầu tư ngắn hạn khác
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(13) Trả tiền mua vật tư, công cụ, hàng hoá về dùng vào hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp
khấu trừ bằng chuyển khoản, uỷ nhiệm chi hoặc séc
* Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thư ờng xuyên, khi
phát sinh, kế toán ghi:
Nợ 152 – Nguyên liệu, vật liệu
Nợ 153 – Công cụ, dụng cụ
Nợ 156 – Hàng hoá
Nợ 157 – Hàng gửi bán
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
* Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp ki ểm kê định kỳ, ghi:
Nợ 611 – Mua hàng
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(14) Trả tiền mua TSCĐ, BĐS đ ầu tư, đầu tư dài hạn, chi phí đầu tư XDCB phục
vụ cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp kh ấu trừ bằng chuyển khoản, ghi:
Nợ 211 – TSCĐ hữu hình
Nợ 213 – TSCĐ vô hình
Nợ 217 – BĐS đầu tư

Trang 15
Nợ 221 - Đầu tư vào công ty con
Nợ 222 - Vốn góp liên doanh
Nợ 223 - Đầu tư vào công ty liên k ết
Nợ 228 - Đầu tư dài hạn khác
Nợ 241 – XDCB dở dang
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332- Nếu có)
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(15) Thanh toán các kho ản nợ phải trả bằng chuyển khoản, ghi
Nợ 311 - Vay ngắn hạn
Nợ 315 - Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ 331 - Phải trả cho người bán
Nợ 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Nợ 336 - Phải trả nội bộ
Nợ 338 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ 341 – Vay dài hạn
Nợ 342 - Nợ dài hạn
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(16) Trả vốn góp hoặc trả cổ tức, lợi nhuận cho các bên góp v ốn, chi các quỹ công
ty,… bằng tiền gửi Ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ 411 - Nguồn vốn kinh doanh
Nợ 421 - Lợi nhuận chưa phân ph ối
Nợ 414, 415, 418,…
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(17) Thanh toán các kho ản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán b ị
trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ và công ty
nộp thuế GTGT tính theo phương pháp kh ấu trừ cho người mua bằng chuyển
khoản, ghi:
Nợ 521 - Chiết khấu thương mại
Nợ 531 - Hàng bán bị trả lại

Nợ 532 - Giảm giá hàng bán
Nợ 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
(18) Chi bằng tiền gửi Ngân hàng liên quan đ ến các khoản chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí s ản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí qu ản lý doanh nghiệp, chi
phí hoạt động tài chính, chi phí khác thu ộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương khấu trừ, ghi:
Nợ 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Nợ 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ 641 – Chi phí bán hàng
Nợ 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ 635 – Chi phí tài chính
Nợ 811 – Chi phí khác
Nợ 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Trang 16
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
IN VÀ THƯƠNG M ẠI
KHÁNH HOÀ
Trang 17
2.1. Khái quát chung v ề Công ty Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển Công ty
- Tên công ty: Công ty C ổ phần In và Thương mại Khánh Hoà
- Tên viết tắt: Cophitmak
- Trụ sở chính: số 08 Lê Thánh Tôn, Nha Trang
- Điện thoại: 058.510284 - Fax: 085.510285
- Ngành kinh doanh: In và các s ản phẩm liên quan đến in

- Diện tích mặt bằng: 2.500 m2
- Hình thức: Công ty Cổ phần
- Vốn điều lệ: 2.050.000.000 đồng
- Mệnh giá: 10.000 đồng
Tiền thân là nhà in tư nhân năm 1975, theo Quy ết định 260/UB-TC ngày
11-03-1977 của UBND Tỉnh Phú Khánh thì Xí nghi ệp In Phú Khánh ra đ ời. Lúc
này, sản phẩm chủ yếu là in đen trắng, kỹ thuật in lạc hậu với nhiệm vụ chính là
phục vụ chính trị cho cả tỉnh.
Năm 1987, nền kinh tế nước ta từng bước xoá bỏ bao cấp, chuyển sang cơ chế
thị trường. Trước cơ chế mới, xí nghiệp gặp nhiều lúng túng nên k ết quả hoạt động
có phần giảm sút.
Năm 1989, xí nghiệp rơi vào tình trạng nguy cấp, gặp nhiều khó khăn như
không tạo được công ăn việc làm, nợ vay ngày càng l ớn, thu nhập người lao động
rất thấp. Do giữ thói quen trông ch ờ vào sự bao cấp của nhà nước nên chưa đáp ứng
được cơ chế mới.
Do tỉnh Phú Khánh tách thành hai t ỉnh Phú Yên và Khánh Hoà, nên ngày
13-04-1993 UBND tỉnh Khánh Hoà có Quy ết định số 1024/QĐ-UB về việc thành
lập doanh nghiệp nhà nước, xí nghiệp In Khánh Hoà tr ực thuộc UBND tỉnh và uỷ
quyền cho Sở Văn Hoá Khánh Hoà qu ản lý. Theo Quy ết định 396/QĐ-TT (ngày
14-04-2003) của Thủ Tướng Chính Phủ xí nghiệp là doanh nghi ệp nhà nước với
100% vốn nhà nước mà đại diện là Ông Trương Đ ình Hà (Giám Đốc).
Trước tình hình mới, xí nghiệp là một đơn vị hạch toán độc lập, tự chủ trong sản
xuất kinh doanh. Cùng v ới xu hướng của thời đại, xí nghiệp đã có những bước đổi
mới đáng kể trên tất cả các mặt như kỹ thuật, tổ chức, quan hệ với các đối tác, đã
mở ra triển vọng khả quan cho toàn xí nghi ệp.
Về kỹ thuật, xí nghiệp đã thanh lý máy cũ để thay vào thiết bị mới, như máy in
offset bốn màu (1.000 tờ/giờ), với công nghệ hiện đại không chỉ in đen trắng mà
còn in màu. Qui trình d ần được hoàn thiện ở từng khâu một. Nhờ đó, sản phẩm tốt,
đa dạng, thu hút sự chú ý không ch ỉ miền Trung, Tây Nguyên, th ậm chí còn được
biết đến trong cả nước.

Về tổ chức, đội ngũ lao động được bố trí hợp lý, phối hợp nhịp nhàng giữa các
khâu. Bộ phận quản lý gọn nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả trong quản lý. Thu nhập
dần được cải thiện, có những quy định cụ thể trong cấp vật tư và trả lương.
Về quan hệ đối tác, tạo được sự tín nhiệm của khách hàng do có s ản phẩm đa
dạng, tác phong làm vi ệc uy tín. Nên đã ký và thực hiện nhiều hợp đồng dài hạn
như in các loại báo hàng ngày (Báo Thanh Niên, Khánh Hoà, Tu ổi Trẻ,… ). Chính
vì vậy tạo ra nguồn thu ổn định, và vị thế nhất định trên thị trường.
Trang 18
Trong quá trình ho ạt động đã mang lại nhiều hiệu quả, hoàn thành k ế hoạch
được giao nhiều năm liền. Năm 1997, được Chủ tịch nước tặng huân chương lao
động hạng nhì. Ngoài ra, xí nghi ệp còn được nhiều bằng khen của Bộ Văn Hoá
Thông Tin và UBND T ỉnh Khánh Hoà.
Theo chủ trương chung của Chính phủ trong việc chuyển đổi doanh nghiệp nhà
nước thành công ty c ổ phần. Sau khi hoàn t ất các thủ tục chuyển đổi đầu tháng
04-2006 xí nghiệp chuyển thành Công ty C ổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà,
chính thức hoạt động dưới hình thức mới là công ty cổ phần, có tư cách pháp nhân
phù hợp với Luật pháp Việt Nam, mà đại diện là Ông Huỳnh Xuân Đam (GĐ)
Hiện nay công ty đang kinh doanh trong l ĩnh vực in và dịch vụ liên quan tới in,
và đang hướng đến lĩnh vực kinh doanh mới, mở ra nhiều triển vọng cho các nhà
đầu tư. Hoạt động với mục tiêu sử dụng hiệu quả các nguồn lực, nhằm tối đa hoá
lợi nhuận, tạo thu nhập ổn định và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước một cách
nghiêm chỉnh.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
a. Chức năng Công ty C ổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà
Công ty Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà chuyên s ản xuất và kinh doanh
các sản phẩm và dịch vụ liên quan đến in như là:
* Các sản phẩm đã và đang phục vụ khách hàng
- Sách giáo khoa;
- Tạp chí các loại;
- Vé số;

- Ấn phẩm có mệnh giá tiền và nhảy số;
- Lịch các loại;
- Nhãn bia, nước ngọt, nước chấm,…
- Bao bì các loại;
- Báo trung ương, báo đ ịa phương;
- Các Catalogue, sổ sách, biểu mẫu, ấn phẩm vụ phục kinh tế tài chính;
* Dịch vụ liên quan đến ngành in như
- Tách màu điện tử;
- Tạo mẫu, chế bản in;
- Bán lẻ vật tư ngành in;
b. Nhiệm vụ của Công ty Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà
- Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh và có k ế hoạch thực hiện các chiến
lược đã xây dựng, để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhằm đạt
hiệu quả mong đợi một cách ổn định và lâu dài.
- Tổ chức cơ cấu quản lý, sản xuất hợp lý và tạo điều kiện cho người lao động
được làm việc nâng cao chuyên môn nghi ệp vụ và phát huy khả năng của họ.
- Áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh trong sản xuất.
- Tuân thủ pháp luật, cập nhật thông tin chính sách m ới của nhà nước
- Thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nư ớc.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại Công ty
Trang 19
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Công ty Cổ phần In và Thương Mại Khánh Hoà được cơ cấu tổ chức bộ máy
quản lý như sau:
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan có th ẩm quyền cao nhất trong công ty. Đ ại
hội đồng cổ đông thường niên được tổ chức một năm một lần, có quyền thảo luận
và thông qua báo cáo tài chính, báo cáo c ủa Ban kiểm soát, của Hội đồng quản trị,
các kế hoạch phát triển của công ty. Có quyền ra quyết định bầu thành viên Hội
đồng quản trị, Ban kiểm soát, đưa ra mức cổ tức thanh toán, sáp nh ập hoặc chuyển

đổi công ty. Ngoài ra, còn các quy ền khác được quy định trong điều lệ của công ty.
Hội đồng quản trị: Gồm năm người, là bộ phận có đủ quyền hạn để thực hiện
các quyền nhân danh công ty. Có quy ền quản lý và chỉ đạo thực hiện sản xuất kinh
doanh, công việc của công ty. Có trách nhi ệm giám sát Giám đ ốc và người quản lý
các bộ phận khác. Có quyền xác định mục tiêu hoạt động cũng như mục tiêu chiến
lược đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua. Có quy ền bổ nhiệm, miễn nhiệm
Giám Đốc, Kế toán trưởng và duyệt phương án tổ chức nhân sự của công ty. Có
quyền quyết định giá bán cổ phiếu, hay tăng giảm vốn điều lệ. Đề xuất mức chi trả
cổ tức hàng năm, và các quy ền khác được quy định cụ thể trong điều lệ công ty.
Ban kiểm soát: Gồm ba người, trong đó có ít nh ất một người có chuyên môn v ề
Trang 20
tổ chức kế toán, là bộ phận thay mặt cổ đông để kiểm soát về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh, quản lý và điều hành công ty. Có quy ền giám sát Hội đồng quản
trị, Giám đốc. Họ chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong việc hoàn
thành nhiệm vụ được giao, báo cáo cho Đ ại hội đồng về những sự kiện tài chính bất
thường. Có quyền kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản, và báo cáo hàng năm trư ớc khi
trình lên Hội đồng quản trị. Định kỳ thông báo cho Hội đồng quản trị về kết quả
kiểm soát.
Giám đốc: Do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, Giám đốc phải thực hiện các nghị
quyết của Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông, tiến hành các kế hoạch đầu
tư, kinh doanh đ ã được thông qua. Thay m ặt công ty trong vi ệc ký kết các hợp
đồng, tổ chức điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vào quý IV hàng n ăm phải
trình Hội đồng quản trị phê chuẩn kế hoạch kinh doanh cho năm ti ếp theo. Đề xuất
các biện pháp nâng cao hi ệu quả trong quản lý công ty. Quyết định mua bán các tài
sản hay đầu tư khác có giá tr ị nhỏ và các quyền khác theo quy định cụ thể trong
điều lệ công ty.
Phòng Tổ chức - Hành chính: Là bộ phận tổ chức quản lý bộ máy nhân sự,
công tác thi đua, tuy ển dụng và đào tạo hay các vấn đề liên quan tranh chấp lao
động. Tham mưu cho Giám đ ốc trong việc tuyển dụng, ký hợp đồng lao động.
Phòng Kỹ thuật - Sản xuất: Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm, tổ chức

cho các phân xưởng hoạt động, đảm bảo an toàn lao động, sửa chữa máy móc thiết
bị. Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật, tham mưu cho Giám đ ốc về việc đầu tư trang thiết
bị phục vụ hoạt động sản xuất.
Phòng Kế toán - Kinh doanh: Có nhiệm vụ thu thập, xử lý chứng từ kịp thời,
chính xác, cập nhật thông tin liên quan lên báo cáo tài chính, tham mưu cho l ãnh
đạo về tài chính, đưa ra các đ ề xuất cho Giám đốc liên quan đến tài chính. Thực
hiện việc ký kết hợp đồng, các giao dịch với khách hàng, nghiên c ứu và tiến hành
các hoạt động mở rộng thị trường, tạo được mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận
khác nhằm phối hợp trong hoạt động.
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất tại Công ty
Công ty Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà đư ợc tổ chức cơ cấu sản xuất
như sau:
Sơ đồ 2: Tổ chức sản xuất tại Công ty
Tổ điện tử bình bản: Chia làm hai tổ tự quản. Có nhiệm vụ là sắp chữ với nội
Trang 21
dung theo yêu cầu của khách hàng, dàn theo maket, xu ất ra giấy can hay xuất phim,
và xuất bản kẽm.
Phân xưởng in: Làm theo chế độ ba ca.Nhiệm vụ là từ bản kẽm in ra bán thành
phẩm.
Phân xưởng thành phẩm: Có nhiệm vụ là nhận bán thành phẩm từ phân
xưởng in rồi đem xén, gấp, bó, hoàn chỉnh sản phẩm.
Tổ cơ điện: Làm theo chế độ ba ca, đảm bảo cho hoạt động sản xuất diễn ra
bình thường, chịu trách nhiệm đến các vấn đề hư hỏng liên quan đến cơ và điện
trong phân xư ởng.
Kho nguyên liệu, vật liệu: Là nơi bảo quản, dự trữ chuẩn bị vật tư đầu vào, đáp
ứng cho hoạt động sản xuất.
Kho thành phẩm: Là nơi bảo quản sản phẩm đầu ra, như các loại sản phẩm
trước khi giao cho khách hàng
2.1.4. Đánh giá khái quát ho ạt động kinh doanh và tình hình tài chính
của Công ty Cổ phần In và Thương M ại Khánh Hoà

2.1.4.1. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty trong thời gian qua
Trang 22
Bảng 1: Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua
Chỉ tiêu
ĐVT
2004
2005
2006
Tốc độ phát
triển (%)
Tốc độ tăng
bình quân
(%)
Doanh thu
Đồng
13.177.387
16.855.590
18.008.950
116,90
16,90
Lợi nhuận trước thuế
Đồng
177.000
498.517
912.709
227,08
127,08
Lợi nhuận sau thuế
Đồng

127.440
358.932
912.709
267,62
167,62
Tổng vốn kinh doanh bình quân
Đồng
7.925.917
8.616.512
10.760.027
116,52
16,52
Tổng vốn chủ sở hữu bình quân
Đồng
2.458.764
3.139.999
5.076.921
143,70
43,70
Tổng số lao động
Người
131
150
193
121,38
21,38
Thu nhập bình quân
Đồng
1.500
1.650

2.050
116,90
16,90
Tổng nộp NSNN
Đồng
1.152.221
1.211.588
1.396.465
110,09
10,09
Các sản phẩm chủ yếu
2.313
3.895
4.569
140,55
40,55
- Sách giáo khoa
806
1.506
1.645
142,85
42,85
- Vé số kiến thiết
645
1.002
1.220
137,53
37,53
- Báo chí
760

1.205
1.508
140,85
40,85
- Lịch các loại
45
86
96
146,06
46,06
- Các giấy tờ quản lý khác
Triệu trang
in (13x19)
57
96
100
132,71
32,71
Trang 23
Nhận xét:
Các chỉ tiêu đều tăng, cụ thể Doanh thu tăng 16,9%, L ợi nhuận trước thuế tăng
127,08%, Lợi nhuận sau thuế tăng 167,62%, Vốn kinh doanh bình quân t ăng 16,52%,
Vốn chủ sở hữu bình quân tăng 43,7% số lao động tăng 21,38%, thu nh ập bình quân tăng
16,9%, tăng nộp Ngân sách Nhà Nư ớc tăng 10,09%, sản lượng sản xuất cũng tăng
40,55% trong đó ch ủ yếu do sản lượng sản xuất của các loại báo, sách giáo khoa, vé s ố,
lịch các loại …
Tốc độ tăng bình quân của Lợi nhuận sau thuế cao, chứng tỏ công ty đang hoạt động
sản xuất kinh doanh rất khả quan. Tuy nhiên t ốc độ tăng của Lợi nhuận trước thuế thấp
hơn tốc độ tăng của Lợi nhuận sau thuế, nguyên nhân là do năm 2006 công ty ho ạt động
năm đầu dưới hình thức cổ phần nên được miễn thuế Thu nhập doanh nghiệp trong 2

năm đầu.
Tốc độ tăng bình quân của vốn chủ sở hữu cao hơn Vốn kinh doanh, chứng tỏ công ty
tăng Vốn kinh doanh của mình bằng chính Vốn chủ sở hữu nhiều hơn huy động từ bên
ngoài.
Bên cạnh đó, số lao động, thu nhập bình quân và nộp ngân sách tăng, ch ứng tỏ không
những có triển vọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh mà còn góp ph ần giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động và góp một phần vào ngân sách c ủa tỉnh nhà.
2.1.4.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng cân đối kế toán
Trang 24
Bảng2: Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần In và Thương Mại Khánh Hoà
Năm 2005/2004
Năm 2006/2005
Chỉ tiêu
Năm 2004
(1.000 đồng)
Năm 2005
(1.000 đồng)
Năm 2006
(1.000 đồng)
+/-
%
+/-
%
A. Tài sản ngắn hạn
3.561.477
3.706.619
3.742.003
145.142
4,08
35.384

0,95
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
971.430
878.308
875.810
(93.122)
(9,59)
(2.498)
(0,28)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
407.157
524.905
770.320
117.748
28,92
245.415
46,75
IV. Hàng tồn kho
2.178.445
2.264.047
2.010.514
85.603
3,93
(253.533)
(11,20)
V. Tài sản ngắn hạn khác
4.446
39.359
85.359
34.913

785,35
46.001
116,88
B. Tài sản dài hạn
4.364.440
4.909.893
7.018.024
545.453
12,50
2.108.131
42,94
II. Tài sản cố định
4.348840
4.904.840
7.010.892
556.000
12,79
2.106.051
42,94
V. Tài sản dài hạn khác
15.600
5.053
7.132
(10.547)
(67,61)
2.080
41,16
Tổng cộng Tài Sản
7.925.917
8.616.512

10.760.027
690.595
8,71
2.143.515
24,88
A. Nợ phải trả
5.467.153
5.476.513
5.683.106
9.360
0,17
206.593
3,77
I. Nợ ngắn hạn
2.745.506
2.704.793
2.955.820
(40.713)
(1,48)
251.027
9,28
II. Nợ dài hạn
2.721.648
2.771.720
2.727.286
50.073
1,48
(44.434)
(1,60)
B. Nguồn vốn chủ sở hữu

2.458.764
3.139.999
5.076.921
681.235
27,71
1.936.922
61,69
I. Vốn chủ sở hữu
2.412.620
3.072.697
4.990.051
660.077
27,36
1.917.354
62,40
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
46.143
67.302
86.870
21.159
45,85
19.568
29,08
Tổng cộng Nguồn Vốn
7.925.917
8.616.512
10.760.027
690.595
8,71
2.143.515

24,88
Trang 25
Nhận xét: Thông qua việc phân tích số liệu ở bảng 1, ta thấy như sau:
Tài sản tăng 690.595 ngàn đ ồng, tương ứng tăng 8,71 % (năm 2005/2004), tăng
2.143.515 ngàn đ ồng, tương ứng tăng 24,88 % (năm 2006/2005).
+ Do tài sản ngắn hạn tăng 145.142 ngàn đ ồng, tương ứng tăng 4,08 % (năm
2005/2004), tăng 35.384 ngàn đ ồng, tương ứng tăng 0,95 % (năm 2006/2005), song có
dấu hiệu chững lại.
+ Do tài sản dài hạn tăng 545.453 ngàn đ ồng, tương ứng tăng 12,5 % (năm
2005/2004), tăng 2.108.131 ngàn đ ồng, tương ứng tăng 42,94 % (năm 2006/2005), có xu
hướng tăng.
Tổng nguồn vốn tăng 690.595 ngàn đ ồng, tương ứng tăng 8,71 % (năm 2005/2004),
tăng 2.143.515 ngàn đ ồng, tương ứng tăng 24,88 % (năm 2006/2005).
+ Do nợ phải trả tăng nhẹ từ 9.360 ngàn đồng, tương ứng tăng 0,17 % (năm
2005/2004), lên 206.593 ngàn đ ồng, tương ứng tăng 3,77 % (năm 2006/2005).
+ Nguồn vốn chủ sở hữu tăng mạnh từ 660.077 ngàn đồng, tương ứng tăng 27,36 %
(năm 2005/2004), lên 1.936.922 ngàn đồng, tương ứng tăng 61,69 % (năm 2006/2005).
Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần In và Thương m ại
Khánh Hoà đang r ất khả quan, vốn kinh doanh có xu hư ớng tăng lên.
+ Do vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng.
+ Có kế hoạch trong vay và sử dụng vốn vay nên giảm dần lượng tiền huy động tư
bên ngoài như vay các ngân hàng trong t ỉnh, vay khác của các tổ chức tín dụng trong
tỉnh
+ Có xu hướng tập trung đầu tư vào tài sản cố định như mua mới máy móc mới, hiện
đại nhằm theo kịp công nghệ in tiên tiến để nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.
+ Công ty đang có hư ớng điều chỉnh lượng tiền mặt tại quỹ của công ty cho thích h ợp,
không để lượng tiền mặt lớn ở tại công ty, mà g ửi vài tài khoản của công ty ở các Ngân
hàng
2.1.4.3. Phân tích tình hình t ài chính của Công ty thông qua b ảng báo cáo
kết quả kinh doanh

×