Đề tài: Sự phát sinh và chu chuyển của s
8
 trong không khí
KHOA: MÔI TRƯỜNG
Lớp: CĐ9KM2
Nhóm: 05
Giáo viên hướng dẫn: BÙI THỊ THANH THỦY
 
Danh sách thành viên nhóm 5:
Phạm Thị Xuân Hương
Phan Công Ngọc
Lê Đình Ngọc
Đặng Tuấn Hải
Ngô Xuân Luân
 
I) Mục Tiêu:
1) khái quát chung về lưu huỳnh
2) Sự phát sinh của lưu huỳnh 
3) Chu chuyển của lưu huỳnh trong khí quyển
4) Ứng dụng, vai trò, ảnh hưởng
5) Nhận xét
 
 
1) Khái quát về lưu huỳnh ( sulfur ):
 Kí hiệu hóa học: S
8
Khối lượng nguyên tử: 32,06
Hàm lượng S trong vỏ Trái Đất là 0,5% 
Vị trí: ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3
Nguyên tử S
2
 có cấu hình e là 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
Cấu trúc 
phân tử: 
-
Tính chất vật lý: là chất rắn 
màu vàng, giòn,. Không tan 
trong nước nhưng tan nhiều 
trong dung môi hữu cơ(rượu, 
benzen…).
-
Lưu huỳnh có 2 dạng thù hình: 
lưu huỳnh tà phương (Sα) và 
lưu huỳnh đơn tà (Sβ) , chúng 
đều cấu tạo từ các vòng S
8
. 
-
Tính chất hóa học: có tính oxi 
hóa hoặc tính khử trong phản 
ứng hóa học.   
2) Sự phát sinh của lưu huỳnh 
Trong tự nhiên, lưu huỳnh có nhiều ở dạng đơn 
chất, tạo thành những mỏ lộ thiên lớn. lưu 
huỳnh còn có ở dạng hợp chất như các muối 
sunfat, muối sunfua 
-
S
8 
tạo thành do quá trình phong hóa, sói mòn 
-
Lưu huỳnh được sinh ra từ các hợp chất khí 
chứa lưu huỳnh thoát ra từ miệng núi lửa.
-
Ngoài ra sự hoạt động của các vi sinh vật 
trong đất ở một thời gian dài cũng tạo ra lưu 
huỳnh 
-
Trong khí quyển lưu huỳnh tồn tại ở dạng: 
SO
2
, 
H
2
S, GOS (cacbonylsunfit)… 
Lưu huỳnh lỏng chảy bên trong miệng núi lửa tạo nên các 
dạng thù hình khác nhau  
S
8
 nóng chảy bốc cháy ở nhiệt độ trên 100 độ 
o
C. Tuy nhiên, nhiệt 
độ trong miệng núi lửa không đủ cao để S
8
 tự bốc cháy.  
Lưu huỳnh lỏng bắt lửa và đang cháy với màu xanh dương kỳ
 ( trông như ma ý nhỉ ☺! ).  
3) Chu chuyển của lưu huỳnh 
trong khí quyển: 
•
Chu trình lưu 
huỳnh có liên quan 
với sự thu hồi SO
2
- 
của sinh vật sản 
xuất, sự giải 
phóng, biến S
8
 ở 
 nhiều giai đoạn 
khác nhau, cùng 
như những biến 
đổi dạng của nó 
bao gồm: 
sunphuahydryl, su
nphua hydro, 
thiosumphat (SO
2
-
) 
và nguyên tố lưu 
huỳnh 
Sự chu chuyển của lưu huỳnh trong tự nhiên 
4) Ứng dụng, vai trò, ảnh 
hưởng:
•
Ứng dụng: là nguyên liệu 
trong công nghiệp hóa chất 
90% lượng lưu huỳnh khai 
thác được dùng để sản xuất 
H
2
SO
4
và10% lượng lưu 
huỳnh còn lại được dùng để 
lưu hóa cao su, sản xuất 
chất tẩy trắng bột giấy, diêm, 
chất dẻo ebonic, dược 
phẩm, phẩm nhuộm, bột giặt, 
chất trừ sâu, chất diệt nấm 
trong nông nghiệp… 
Vai trò: 
•
Tham gia vào 2 trong số 21 Amino Axit trong 
thành phần Protein.
Giúp hình thành các men và Vitamin.
•
 Tăng cường nốt sần cố định đạm trong cây họ 
đậu.
•
 Giúp tăng năng suất cây trồng lấy hạt.
•
Rất cần thiết trong quá trình hình thành diệp lục 
mặc dù không có trong thành phần diệp lục.
•
 Tham gia vào thành phần một số chất hữu cơ 
hình thành nên mùi của tỏi, hành. 
ảnh hưởng:
•
 hầu như lưu huỳnh không có ảnh hưởng 
gì tới môi trường nhưng hợp chất của nó 
thì ảnh hưởng rất nhiều tới môi trường 
các khí thải chứa so
2 
gây hiệu ứng nhà 
kính gây mưa axit…. 
5) Nhận xét:
- Sau O
2
 thì lưu huỳnh là nguyên tố quan trọng 
nhất đối với các hợp chất trên trái đất, là phần 
thiết có trong vòng tuần hoàn của sự sống 
-Trong môi trường hóa học lưu huỳnh dặc biệt 
quan trọng
-Trong tự nhiên tồn tại nhiều hợp chất quan trọng 
của lưu huỳnh 
-Nhưng hoạt động của con người ngày càng tăng 
và ảnh hưởng tới vòng tuần hoàn hóa sinh của 
lưu huỳnh trên toàn cầu 
Nhóm thực hiện xin 
chân thành cám ơn!
Cô giáo và các bạn 
đã lắng nghe!!
“We ♥ U”