Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo án lịch sử 6_Tiết 5 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.36 KB, 10 trang )

Tiết 5: CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY
Ngày soạn:
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức:
- Tên và vị trí các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không
thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội
và thể chế nhà nước ở Hy Lạp và Rôma cổ đại.
- Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại
phương Tây.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Hiểu thêm một hình thức khác của xã hội cổ đại.
- Học tập tốt, biết quý trọng những thành tựu của nền
văn minh cổ đại, phát huy óc sáng tạo trong lao động.
3. Về kỹ năng: bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên
với sự phát triển kinh tế.
4. Trọng tâm:
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp
nào?
- Chế độ chiếm hữu nô lệ.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bản đồ thế giới cổ đại, SGK
- Tư liệu về thành quả lao động của nhân dân.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. On định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông?
- Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp
nào?


- Ở các nước phương Đông, nhà vua có quyền hành gì?
- Thế nào là chế độ quân chủ chuyên chế ?
3. Giảng bài mới:
A. Giới thiệu bài: Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ
xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi,
mà còn xuất hiện cả ở những vùng khó khăn của phương
Tây.
B. Nội dung giảng bài mới:
a. Hoạt động 1: Sự hình thành các quốc gia cổ đại
phương Tây
-Giới thiệu vị trí địa
lý, thời gian hình
thành các quốc gia
-HS tìm hai bán
đảo : Ban căng và
Italia trong bản đồ
1. Sự hình
thành các quốc
gia cổ đại
cổ đại phương Tây.
 Nêu tên các quốc
gia cổ đại phương
Tây?
 Điều kiện tự
nhiên ở đây như thế
nào?
 Ngoài cây lúa ra,
họ còn phát triển
thêm nghề gì?


 Bờ biển ở đây
thuận lợi cho việc
gì?

trong SGK

-Hy Lạp và Rôma

-Đất đai không
thuận lợi cho việc
trồng lúa.
-Trồng các cây
công nghiệp, các
nghề thủ công
(luyện kim, đồ mỹ
nghệ, nấu rượu
nho)
-Có biển Địa
Trung Hải là biển
phương Tây
-Ở bán đảo Ban
căng và Italia
vào thiên niên
kỷ I Tr.CN


-Kinh tế là thủ
công nghiệp và
thương nghiệp



 Khi kinh tế phát
triển, họ đã biết trao
đổi sản phẩm với các
nước phương Đông
như thế nào ?
kín Phát triển
thương nghiệp và
ngoại thương.
-Bán: sản phẩm
thủ công, rượu
nho, dầu ô liu.
-Mua: lúa mì vá
súc vật.
b. Hoạt động 2: Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma
gồm những giai cấp nào?
 Sự phát triển kinh
tế đã hình thành
những giai cấp nào?
-Giải thích: Đây là
tầng lớp rất giàu có,
-Chủ xưởng, chủ
lò, chủ thuyền
buôn giàu và có thế
lực  Chủ nô.

2.Xã hội cổ đại
Hi Lạp, Rôma
gồm những
giai cấp nào?

-Chủ nô: có thế
sống sung sướng
không phải lao động
chân tay.
 Lực lượng sản
xuất chính trong xã
hội?
 Cuộc sống của họ
như thế nào?

-Giải thích: Nô lệ
được coi là lao động
bẩn thỉu, là công cụ
biết nói của chủ nô.
 Nô lệ đã đấu
tranh chống chủ nô

-Nô lệ, tù binh.

-Phải làm việc cực
nhọc, bị bóc lột
nặng nề, là tài ssản
của chủ.



-Nhiều hình thức:
bỏ trốn, phá hoại
sản xuất, khỡi
nghĩa vũ trang.

 điển hình là
lực kinh tế và
chính trị.

-Nô lệ: là lực
lượng lao động
chính của xã
hội.

như thế nào? cuộc khởi nghĩa do
Xpactacut lãnh
đạo, nổ ra vào năm
73 – 71 Tr.CN
c. Hoạt động 3: Chế độ chiếm hữu nô lệ:
 Thế nào là “xã hội
chiếm hữu nô lệ”?
-1 xã hội có 2 giai
cấp cơ bản: chủ nô
và nô lệ.
-1 xã hội chủ yếu
dựa trên lao động
của nô lệ và bóc lột
nô lệ.
-Chính trị: chế độ
-Tìm sự khác nhau
về tổ chức nhà
nước, cơ cấu xã
hội của khu vực
phương Đông và
phương Tây :

+ Phương Đông:
theo chế độ quân
chủ chuyên chế, có
3 tầng lớp: quý
3.Chế độ
chiếm hữu nô
lệ:
-Có 2 giai cấp
chính: chủ nô
và nô lệ.
-Chính trị: theo
thể chế dân chủ
chủ nô hoặc
cộng hoà.
công hoà. tộc, nông dân và
nô lệ.
+ Phương Tây:
theo chế độ cộng
hoà, có 2 giai cấp:
củ nô và nô lệ.

 Xã hội
chiếm hữu nô
lệ.

C.Kết luận toàn bài: Từ những điều kiện tự nhiên thuận
lợi cho sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp
dẫn tới sự hình thành cơ cấu xã hội: chỉ có 2 giai cấp cơ
bản là chủ nô và nô lệ, quan hệ bóc lột chủ yếu là quan hệ
giữa chủ nô và nô lệ, từ đó hình thành xã hội chiếm hữu nô

lệ.

4. Củng cố:
- Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở đâu
và từ bao giờ?
- Kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây.
- Xã hội cổ đại Hi Lạp, Rôma gồm những giai cấp nào?
- Tại sao gọi là xã hội chiếm hữu nô lệ?
5. Dặn dò:
- Học bài kỹ, trả lời các câu hỏi trong SGK. Xem trước bài:
“Văn hoá cổ đại”

×