ứng dụng phơng pháp VZ 
giải bi toán dao động của toa xe
 
 
PGS. TS. Lê văn doanh 
Bộ môn Đầu máy - Toa xe 
Khoa Cơ khí - Trờng ĐHGTVT 
KS. Lê quang hng 
Bộ môn Cơ kết cấu 
Khoa Công trình - Trờng ĐHGTVT 
 
Tóm tắt: Phơng pháp VZ l phơng pháp đơn giản, không cần để ý tới lực tác dụng 
tơng hỗ cha biết, thuận lợi trong quá trình chuẩn hoá tính toán. Thông qua việc nghiên cứu 
bi toán dao động tự do của toa xe hng bằng hai phơng pháp: sử dụng phơng trình Lagrăng 
loại 2 v phơng pháp VZ để chứng tỏ tính đơn giản v chính xác của phơng pháp ny. 
Summary: Method VZ is a simple method without considering unknown support 
interaction and convenient for the process of calculation normalization of commodity wagon by 
applying Lagrang equation 2 and method VZ approve the simplicity and accuracy of this 
method. 
i. Nội dung 
Xác lập phơng trình vi phân dao động của thùng toa xe hàng trong mặt phẳng thẳng đứng 
dọc và xác định tần số tự do của toa xe. 
Sơ đồ tính: 
Hình 1. 
trong đó: 
- m, J là khối lợng và mô men quán tính của thùng xe. 
m,J
C
Z
l l
21
K
2
K
1
2
1
m,J
C
Z
l l
21
K
2
K
1
2
1
2 1 
- K
1
, K
2
 độ cứng tổng cộng theo phơng thẳng đứng của giá chuyển trớc và sau. 
- 
1
, 
2
 hệ số cản giảm chấn của giá chuyển trớc và sau. 
- l
1
, l
2
 khoảng cách từ trọng tâm toa xe tới cối chuyển trớc và sau.  
a. Sử dụng phơng trình Lagrăng loại 2 lập phơng trình vi phân chấn động và xác 
định tần số tự do 
Từ hệ chấn động trên ta có: 
22
J
2
1
Zm
2
1
T +=
&
& 
=
()
(
)
2
22
2
11
lZ
2
1
lZ
2
1
++
&
&
&
& 
=
() ()
2
22
2
11
lZK
2
1
lZK
2
1
++ 
Zm
Z
dt
d
&&
&
=
 ; 
=
&&
&
J
dt
d
 ()
(
)
++=
&
&
&
&
&
2211
lZlZ
Z 
()
(
)
++=
&
&
&
&
&
222111
lZllZl 
()(
++=
2211
lZKlZK
Z
) 
()(
++=
222111
lZlKlZlK
) 
Phơng trình Lagrăng 2 có dạng: 
0
qqq
T
dt
d
=
+
+
&&
 (1) 
Thay vào phơng trình (1) và biến đổi ta có: 
=++++++
=++++++
0)lKl(K)ZlKl(K)ll(Z)ll(J
0)lKl(K)ZK(K)ll(Z)(Zm
2
22
2
111122
2
12
2
111122
112221112221
&
&
&&
&
&&& 
(
2
)
Phơng trình (2) viết dới dạng ma trận: 
[
]
{
}
[
]
{
}
[
]
{
}
0qKqqM
=
+
+
&&& 
trong đó: 
[]
=
J0
0m
M
; 
[]
+
+
=
)ll()ll(
)ll()(
2
22
2
111122
112221
; 
[]
+
+
=
)lKlK()lKlK(
)lKlK()KK(
K
2
22
2
111122
112221  
{}
=
Z
q
. 
Khi xác định tần số tự do của hệ ta bỏ qua ảnh hởng của lực cản bộ giảm chấn. 
Do đó ta có: 
[
]
{
}
[
]
{
}
0qKqM
=
+
ì
&&
 (3) 
nghiệm có dạng: 
taq
ii
sin
=
; thay vào phơng trình (3) ta có: 
=
+
+
0
0
0
0
)()(
)()(
2
1
2
2
22
2
111122
112221
a
a
J
m
lKlKlKlK
lKlKKK
(4)
để phơng trình (4) có nghiệm không tầm thờng ta có: 
0MKdet
2
= 
hay: 
0
JlKlKlKlK
lKlKmKK
22
22
2
111122
1122
2
21
=
+
+
 (5) 
từ đó tìm đợc tần số dao động tự do: 
2112
2
22112211
2,1
aa
2
aa
2
aa
+
+
= m
 (6) 
trong đó: 
m
KK
a
21
11
+
=
; 
m
lKlK
a
1122
12
= 
J
lKlK
a
1122
21
=
; 
J
lKlK
a
2
22
2
11
22
+
= 
b. Sử dụng phơng pháp VZ thiết lập phơng trình vi phân dao động và xác định tần 
số tự do 
Khi xác định tần số tự do của hệ, bỏ qua ảnh hởng của lực cản giảm chấn nên ta có 
phơng trình vi phân dao động dới dạng ma trận (phơng trình (3)). 
Trong đó theo phơng pháp VZ ta có:  
[] [ ]
[
]
T
Va
MMM = ; 
[
]
[
]
[
]
T
Va
KKK = (7) 
Trong đó [M
a
]; [K
a
] là ma trận khối lợng cơ sở và độ cứng cơ sở. 
Từ hệ thống dao động trên hình 1 ta có thể xác định đợc hai ma trận trên, với qui ớc dấu: 
Dấu  khi lò xo chịu kéo 
Dấu \ khi lò xo chịu nén.  
[]
=
J0
0m
M
a
; 
[] 
=
2211
21
a
lKlK
KK
K
[M
V
] và [K
V
] là ma trận hệ số của ma trận [M
a
] và [K
a
], tức là ta có: 
[]
=
10
01
M
V
; 
[]
=
21
V
ll
11
K
thay vào (7) ta có: 
[]
[
]
[
]
=
=
=
J0
0m
10
01
J0
0m
MMM
T
Va 
[]
[
]
[
]
+
+
=
=
=
2
22
2
111122
112221
2
1
2211
21
T
Va
lKlKlKlK
lKlKKK
l1
l1
lKlK
KK
KKK 
thay vào (3) ta có phơng trình vi phân dao động: 
=
+
+
+
0
0Z
lKlKlKlK
lKlKKK
Z
j0
0m
2
22
2
111122
112221
&&
&& 
Phơng trình tần số: 
0
JlKlKlKlK
lKlKmKK
22
22
2
111122
1122
2
21
=
+
+ 
và từ đó rút ra tần số tự do của hệ 
2,1
 hoàn toàn giống nh (6). 
ii. Kết luận 
Giải bài toán dao động bằng phơng pháp VZ đơn giản, chính xác và cho kết quả hoàn 
toàn giống nh kết quả giải bằng phơng pháp sử dụng phơng trình Lagrăng loại 2 hoặc sử 
dụng nguyên lý Dalămbe.  
Tài liệu tham khảo 
[1]. PGS. TS. Lê Văn Doanh. Một phơng pháp xác định ma trận độ cứng của hệ dao động có hữu hạn 
bậc tự do. Tạp chí khoa học GTVT. 
[2]. versinki c. b. Động lực học toa xe (tiếng Nga) - NXB Moscow, 1999