Luyện từ và câu Từ ngữ về sáng tạo,
dấu phẩy
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ: Sáng tạo.
- Oân luyện về dấu phẩy (đứng sau bộ phận trạng ngữ chỉ
địa điểm), dấu chấm, dấu chấm hỏi.
b) Kỹ năng: Biết cách làm các bài tập đúng trong VBT.
c) Thái độ: Giáo dục Hs rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Bảng lớp viết BT1.
Bảng phụ viết BT2.
Ba băng giấy viết 1 câu trong
BT3.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi “ Ở đâu”.
- Gv gọi 2 Hs lên làm BT2 và BT3.
- Gv nhận xét bài của Hs.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.
- Mục tiêu: Giúp cho các em biết làm bài đúng.
. Bài tập 1:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc Hs dựa vào những bài tập đọc và
chính tả đã đọc và sẽ học ở các tuần 21, 22 để
tìm những từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động của
trí thức.
- Gv phát giấy cho từng nhóm Hs. Các nhóm
làm bài.
- Sau đó đại diện các nhóm dán nhanh bài làm
lên bảng lớp, đọc kết quả.
PP:Trực quan, thảo
luận, giảng giải, thực
hành.
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs lắng nghe.
Hs làm bài theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên
dán kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại:
1. Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu,
tiến sĩ: nghiên cứu khoa học.
2. Nhà phát minh, kĩ sư: nghiên cứu khoa học,
phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà
cửu, cầu cống.
3. Bác sĩ, dược sĩ: chữa bệnh, chế thuốc chữa
bệnh.
4. Thầy giáo, cô giáo: dạy học.
5. Nhà văn, nhà thơ: sáng tác.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách đặt dấu
phẩy.
. Bài tập 2:
- Gv cho Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv mời 3 Hs lên bảng thi làm bài. Cả lớp làm
Hs chữa bài đúng vào
VBT.
PP: Thảo luận, thực
hành.
Hs đọc yêu cầu của đề
bài.
Hs cả lớp làm bài cá
nhân.
bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b) Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe
giảng.
c) Hai bên bờ sông, những bãi ngô bắt đầu
xanh tốt.
d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chốc
chạy lại bay về ríu rít.
. Bài tập 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài và truyện vui
Điện.
- Gv giải thích từ phát minh.
- Gv mời 1 Hs giải thích yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài cá nhân.
- Gv dán 2 băng giấy lên bảng lớp. Mời 2 Hs lên
bảng thi sửa nhanh bài viết của bạn Hoa. Sau đó
đọc kết quả.
3 Hslên bảng thi làm
bài.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào
VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs giải thích yêu cầu
của bài.
Hs làm bài cá nhân
vàVBT.
2 hs lên bảng thi làm
bài
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Anh ơi, người ta làm ra điện để làm gì?
+ Điện quan trọng lắm em ạ, vì nếu đến bây
giờ vẫn chưa phát minh ra điện thì anh em
mình phải thắp đèn dầu để xem vô tuyến.
Hs chữa bài vào VBT.
4. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài:
- Chuẩn bị : Nhân hoá. Oân cách đặt và trả lời câu hỏi
“ Như thế nào?”.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :