Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

whichever, whatever, whoever ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.76 KB, 17 trang )

whichever, whatever, whoever
( wherever, however )
(Được hiểu dùng trong 2 loại mệnh đề khác nhau)
A. CONDITIONAL-CONCESSIVE CLAUSES
I. Khái niệm cần biết
- Mệnh đề nhượng bộ-điều kiện bắt đầu bằng `whatever',
`whoever', `whichever' (,`wherever', or `however') được sử
dụng như những mệnh đề phụ, mà không phải cả mệnh đề đóng
vai trò là một thành phần của câu (làm chủ, làm tân ngữ hoặc bổ
ngữ) như các mệnh đề quan hệ danh từ bên dưới, ở phần B.
- Với những mệnh đề kiểu này, ta tạm dịch là: dù/mặc dù/không
quan trọng/không thành vấn đề
- Như vậy, hãy coi `whatever', `whoever', hoặc `whichever' trong
trường hợp này được sử dụng như các LIÊN TỪ.
- Nếu tách mệnh đề chính và mệnh đề phụ ra, thì hai mệnh đề
này vẫn có nghĩa riêng của nó, đầy đủ về mặt ngữ pháp.
II. Cách sử dụng
1. When you want to say that something is the case and that it
does not matter which person, place, cause, method, or thing is
involved, you use `whoever', `wherever', `however', `whatever', or
`whichever'.
(Khi bạn muốn nói rằng điều gì đó mới là đúng trong tình
huống cụ thể và rằng dù người nào, nơi nào, nguyên nhân
nào, cách thức nào, hoặc vật nào có liên quan đến đều
không quan trọng, thì bạn sử dụng `whoever', `wherever',
`however', `whatever', or `whichever'.)
* Whoever wins this civil war there will be little rejoicing at the
victory.
* Wherever it is, you aren't going.
* However it began, the battle was bound to develop into a large-
scale conflict.


2. `Whatever' and `whichever' are used either as determiners or
pronouns.
(`Whatever' và `whichever' được sử dụng như những từ hạn
định hoặc như những đại từ)
(Như những từ hạn định, chúng kết hợp với danh từ(/đại từ)
phía sau; như đại từ, chúng đứng một mình.)
* Whatever brand you use, you will need four times as many
teaspoonfuls as before.
* That is why the deficit remains of key importance this year,
whatever the Chancellor might say.
* Whichever way you look at it, neutrality is folly.
* It can be served with vegetables or a salad, whichever is
preferred.
3. Another way of saying that it does not matter who or what is
involved is to use `no matter' followed by `who', `where', `how',
`what', or `which'.
(Một cách khác để nói rằng không quan trọng người nào
hoặc vật nào có liên quan đến, là việc sử dụng ‘no matter’
theo sau bởi `who', `where', `how', `what', or `which'.)
* Most people, no matter who they are, seem to have at least
one.
* Our aim is to recruit the best person for the job, no matter
where they are from.
* No matter how I'm playing, I always get that special feeling.
4. Note that 'however' can be followed by Adjective or Adverb
(However + Adj/Adv + clause, )
However hard I have ever worked, I do not get good salary.
B. NOMINAL RELATIVE CLAUSES
I. Khái niệm cần biết
- Mệnh đề quan hệ danh từ bắt đầu bằng `whatever', `whoever',

hoặc `whichever' được sử dụng như một DANH TỪ, cả mệnh đề
đóng vai trò là một thành phần của mệnh đề chính (làm chủ
ngữ, làm tân ngữ hoặc làm bổ ngữ). Tạm được dịch là: bất cứ
người/vật nào đó/ bất cứ cái gì đó.
- ‘Nominal’: Nó có 3 chức năng chính của DANH TỪ trong câu:
làm chủ ngữ, làm tân ngữ (sau động từ thường hoặc sau giới từ)
và làm bổ ngữ (sau ‘to be’ chẳng hạn!)
- ‘Relative’: Nó có tính chất của MỆNH ĐỀ QUAN HỆ, đó là ‘quan
hệ’ được với mệnh đề chính.
- Diễn giải nghĩa ẩn hoặc nghĩa tương đương của các từ
`whatever', `whoever', hoặc `whichever' , ta sẽ có được hình ảnh
của MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: ‘whatever’ = ‘anything that/which’,
‘whoever’ = ‘anyone that/who/whom’, ‘whichever’ = ‘any (… )
of…that/which/who/whom’.
- Như vậy, hãy coi `whatever', `whoever', hoặc `whichever' trong
trường hợp này được sử dụng như các ĐẠI TỪ QUAN HỆ bị ẨN
danh từ phía trước, cho dễ hiểu!
- Nếu tách mệnh đề chính và mệnh đề phụ ra, thì mệnh đề chính
sẽ thiếu nghĩa, chưa đầy đủ về mặt ngữ pháp, vì nó bị mất một
bộ phận của nó!
* Whoever wants to come is welcome. (Mệnh đề quan hệ danh
từ-MĐQHDT làm chủ ngữ của MĐ chính)
Anyone who wants to come is welcome.
* He makes friends easily with whoever he meets. (MĐQHDT
làm tân ngữ, cho giới từ ‘with’ trong MĐ chính)
He makes friends easily with anyone who(m) he meets.
* He always says whatever comes into his mind. (MĐQHDT
làm tân ngữ, cho động từ ‘says’ trong MĐ chính)
He always says anything that comes into his mind.
* There are four good programs on TV at eight o’clock. We can

watch whichever program (whichever one) you prefer. (We can
watch any of the four programs that you prefer.) (MĐQHDT làm
tân ngữ, cho động từ ‘watch’ trong MĐ chính)
II. Cách sử dụng
1. Nominal relative clauses beginning with `whatever', `whoever',
or `whichever' are used to refer to something or someone that is
unknown or indefinite.
(Những mệnh đề quan hệ danh từ bắt đầu bằng `whatever',
`whoever', hoặc `whichever' được sử dụng để nói đến cái gì đó
hoặc người nào đó mà chưa được biết đến hoặc không xác
định.)
2. `Whatever' is used only to refer to things. `Whoever' is used to
refer to people. `Whichever' is used to refer to either things or
people.
(`Whatever' được sử dụng chỉ để nói đến vật. `Whoever' được sử
dụng để nói đến người. `Whichever' được sử dụng để nói đến
hoặc là vật hoặc là người.)
3. `Whatever', `whoever', and `whichever' can be used as
pronouns.
(`Whatever', `whoever', and `whichever' có thể được sử dụng như
những đại từ - đứng một mình.)
4. `Whichever' is often followed by `of'.
(`Whichever' thường được theo sau bởi ‘of’.)
* I'll do whatever you want. (whatever-O-tân ngữ)
* These wild flowers are so rare I want to do whatever I can to
save them. (O)
* …a person with written authority from whoever is dealing with
the will. (O)
* People will choose whichever of these regimes they find suits
them best. (O)

5. `Whatever' and `whichever' can also be used as determiners.
(`Whatever' và `whichever' cũng có thể được sử dụng như những
từ hạn định-kết hợp với danh từ(/đại từ) đằng sau)
* She had had to rely on whatever books were lying around
there. (O)
* Choose whichever one of the three methods you fancy. (O)
C. COMPARISION
whatever, whoever, whichever

Nomial Relative Clauses Conditional-Concessive Clauses
- được sử dụng như một DANH
TỪ
- cả mệnh đề đóng vai trò là một
- được sử dụng như những mệnh
đề phụ
thành ph
ần (chủ ngữ/tân
ngữ/bổ ngữ) của mệnh đề
chính.
-Tạm được dịch là:
b
ất cứ
người/vật nào đó/ bất cứ cái gì
đó
-Tạm được dịch là:
dù/ m
ặc d
ù/
không quan trọng/ không thành
vấn đề

whatever, whoever,
whicheverđược sử dụng như các
ĐẠI TỪ QUAN HỆ bị ẨN danh từ
phía trước.
whatever, whoever, whichever
được sử dụng như các LIÊN TỪ
- không có dấu phẩy giữa 2 mệnh - thường có dấu phẩy tách 2 mệnh
đề, vì ‘Nomial Relative Clauses’
đóng vai trò là một thành phần
(chủ ngữ/tân ngữ/bổ ngữ) của
mệnh đề chính.
đề hoàn chỉnh ra.
- Nếu tách mệnh đề chính và
mệnh đề phụ ra, thì ít nhất mệnh
đề chính sẽ thiếu nghĩa, chưa đầy
đủ về mặt ngữ pháp, vì nó bị mất
một bộ phận của nó.
Ví dụ 1:
[Main Clause (M-C);Dependent
- Nếu tách mệnh đề chính và mệnh
đề phụ ra, thì hai mệnh đề này vẫn
có nghĩa riêng của nó, đầy đủ về
mặt ngữ pháp.
Ví dụ 1:
Whoever wins this civil war there
will be little rejoicing at the victory.
Clause (D-C)]
Whoever wants to come is
welcome.
M-C1: ?(S?) is welcome

D-C1: Whoever wants to come
(=>S)
Ví dụ 2:
He makes friends easily with
whoever he meets.
M-C2: He makes friends easily
with ?(O?)
D-C1:
Whoever
wins this civil war
M-C1: there will be little rejoicing at
the victory
Ví dụ 2:
Most people, whoever they are,
seem to have at least one.
M-C2: Most people seem to have at
least one
D-C2: whoever they are
Ví dụ 3:
Whatever brand you use, you will
D-C2:
whoever
he meets (=>O)
Ví dụ 3:
He always says whatever comes
into his mind.
M-C3: He always says ? (O?)
D-C3: whatever comes into his
mind. (=>O)
Ví dụ 4:

Choose whichever one of the
three methods you fancy.
M-C4: Choose ? (O?)
need four times as many
teaspoonfuls as before.
D-C3: Whatever brand you use
M-C3: you will need four times as
many teaspoonfuls as before
Ví dụ 4:
It can be served with vegetables or
a salad, whichever is preferred.
M-C4: It can be served with
vegetables or a salad
D-C4: whichever is preferred.
D-C4:
whichever one
of the
three methods you fancy (=>O)

×