Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

thành ngữ về khó khăn ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.93 KB, 5 trang )

thành ngữ về khó khăn
Asking for trouble
Chỉ hành động một cách ngớ ngẩn của ai đó (
kỉu như Mua dây buộc mình í nhể )
"Driving fast on these roads is really asking for trouble!"
Have your back to the wall
Câu thành ngữ chỉ việc gặp fải vô vàn khó khăn. "With his back
to the wall, the supplier had to accept the deal.
" Break the back of the beast
Thành công có đc sau khi vượt qua 1 loạt rắc rối

"After hours of effort, the technicians finally broke the back of the
beast and turned the electricity back on again."
Bite off more than you can chew Ai đó đang làm 1 việc vượt quá
khả năg của mình.
"As soon as I started to translate the report, I realized that I had
bitten off more than I could chew."
Can of worms
CHỉ vấn đề rất phức tạp, khó đối mặt vs giải quyết
"The discovery of the transfer of funds turned out to be a real can
of worms.
" Carry the can (for someone else)
Có thể hiểu 1 cách đơn jản là hành động nhận hết trách nhiệm
về mình, thay cho ai đó.
"The author didn't turn up for the interview and his agent had to
carry the can."
Catch 22
Chỉ tình huốgn có 2 quá trìh kéo theo nhau, mà ta buộc phải thực
hiện cả hai theo đúgn thứ tự của nó.
(can't do one thing without doing a second, and you cannot
do the second before doing the first.)


"I can't get a job without a work permit, and I can't get a work
permit without a job. It's a catch 22 situation!"
Clear the way
Thực hiện côg tác "dọn đườg" cho nhữg điều sắp xảy ra,:d
"Opening universities to women cleared the way for them to have
a career and participate actively in today's society.
" Come to head Vấn đề đã ở mức nghiêm trọng và cần đc giải
quyết ngay.
"The problem came to a head yesterday when rioting broke out in
the streets." "

×