Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

25 mẫu câu căn bản(2) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.94 KB, 14 trang )



25 mẫu câu căn bản(2)
MẪU CÂU 4
Động từ dùng trong mẫu câu này là những động tử diễn tả ý kiến
( opinion), phán đoán (judgement), ( long tin ( belief), giả định
(supposion), tuyên bố ( declaration) hoặc cảm giác ( mental
perception ).
Trong mẫu câu này, túc từ trực tiếp có thể là danh từ / đại từ hay
tính từ bắt đầu bằng WHAT.
Bổ nghĩa cho to be có thể là tính từ, cụm tính từ hoặc danh từ.
To be trong ngoặc có thể bỏ đi. Dạng động từ nguyên thể hoàn
thành bắt buộc dùng khi chỉ thời điểm quá khứ.
1 Most people him (to be) innocent
supposed
2 They proved him (to be) wrong
3 Do you think him ( to be ) a good worker?
4 I consider what he
said
( to be) unimportant / of little
important
5 I have always
found
Smith ( to be) friendly/a good friend
/of a friendly disposition
6 Do you believe Such
inquiries
(to be) useful ?
7 All the neighbors
supposed
her to be a widow.


8 They have
proved
themself ( to be) worthy of promotion.
9 Everyone
reported
him (to be) the best man for the
job.
10

I should guess her to be about fifty.
11

He declared himself to be a member of the club.
12

we all felt ( saw) the plan to be unwise
13

We believe it to have been a mistake.
14

Do you deny this to have been the case.
15

They knew the man to have been a spy.
16

I judged him to be about fifty.



CHÚ Ý:
1.Trong văn phong bình dị, chúng ta thường dùng mệnh đề danh
từ để thay thế cho dạng câu trên. Hãy so sánh những câu sau
đây :
- Most people supposed him (to be) innocent.
Most people supposed (that) he was innocent.
-They proved him (to be) wrong.
They proved (that) he was wrong.
2. Ở thể bị động, cả to be và to have been bắt buộc phải
dùng.
Active:
I consider what he said ( to be) of little important.
Passive:
what he said is considered to be of little important.
Active:
Everyone reported him (to be) the best man for the job.
Passive:
He was reported to be the best man for the job.
3.Lưu ý vị trí của từ trong mệnh đề tính từ.
This custom, which I think barbarous…
The prisoner, whom I considered innocent…
She is not so young as I supposed (her to be).
You’re not so clever as I believed you to be.
Khi bổ từ trục tiếp có túc từ trực tiếp là mệnh đề danh từ bắt đầu
bằng that, cụm động từ nguyên mẫu, cấu trúc for + danh từ/ đại
từ + động từ nguyên mẫu hoặc cụm từ có danh động từ thì chúng
được đặt ở cuối câu và thay vào vị trí của chúng là chủ từ giả it.
1 Do you think it

odd that I should live by

myself.
2 I think it

a pity (that) you didn’t try
harder.
3 We all thought

it

wrong that they should be
wasted.
4 We all
consider
it

wrong to cheat in examinations
5 Don’t you
think
it

unwise to climb the mountain
without a guide?
6 Don’t you
think
it

prudent to wait until you can get a
guide.
7 I think it


a pity to waste them.
8 They
considered
it

a great
compliment
For the president to visit
them.
9 Everyone
thought
it


10

We think it


11

I count it



Các động từ thông dụng nhất dùng trong mẫu này là:
Acknowledge :thừa nhận
Believe :tin tưởng
Consider : xem
Count : đếm

Declare :tuyên bố
Deny : phủ nhận
Esteem :coi là
Fancy :cho rằng
Feel :cảm thấy
Find :nhận thấy
Guess :đoán
Imagine :tưởng
Judge : phán đoán
Know :biết
Prove :chứng minh
Realize :nhận thấy
Report :báo cáo
Suspect :nghi ngờ
See :thấy
show :chứng tỏ
Suppose :nghĩ
Take :nghĩ
Think :nghĩ
Understand :hiểu
Trong mẫu câu này động từ được dùng với danh/đại từ và động
từ nguyên mẫu không TO
Bảng 6 (MC5A)
Chủ ngữ x
động từ
Danh/đại từ Động từ
nguyên mẫu
1 Watch that boy jump !
2 Did you see him go out ?
3 Did anyone

hear
John leave the
house?
4 We felt the house shake.
5 I like to hear her sing.
6 Did you
notice
anyone come in ?

Chú ý:
Những động từ trong bảng này dùng để chỉ tri giác. Khi muốn
dùng cảm giác phải dùng mệnh đề danh từ. Hãy so sánh:
I saw him hit the cat (tri giac)
I saw that he disliked the cat (cảm giác)
Bắt buộc phải dùng động từ nguyên mẫu có TO khi câu nằm ở
dạng bị động.
Active:
Did you see him go out?
Passive:
Was he seen to go out?
Những động từ trong mẫu câu này là:
Feel
Hear
Listen to
Look at
Notice
Observe
Perceive
See
Watch


Bảng 9 ( MC 5B)
Động từ dùng trong bảng này có cùng cấu trúc với các động từ
trong bảng trên nhưng không chỉ tri giác.
Chủ ngữ x động
từ
Danh/đại từ Động từ nguyên mẫu
1 They make me do it.
2 What make you think so.
3 Let me go.
4 We can’t let the matter rest here.
5 I will let you have news.
6 Shall I help you carry that box
upstairs?
7 He bade the attendants leave the house.
8 Have you known her lose her temper?
9 I have known educated
persons
make this mistake.
10

I have never
known
him behave so badly
before.

Chú ý:
- Mẫu này cũng giống mẫu trên khi dùng bị động phải thay
nguyên mẫu không TO bằng nguyên mẫu có TO.
- Động từ LET ít được dùng ở thể bị động mà thường được thay

thế bằng allow.
We can’t let the matter rest here.
=>The matter can’t be allowed to rest here.
Động từ KNOW chỉ dùng trong mẫu câu này khi dùng ở thì quá
khứ đơn và hiện tại hoàn thành . Trong trường hợp này nó mang
nghĩa là thấy ( see), nghe ( hear), hoặc nghiệm thấy ( have
experience or knowledge of ). Chú ý nghĩa và htif của KNOW
trong những câu dưới đây:
I have never known ( seen) that man smile.
Have you ever known ( hear) me tell a lie?
Sau động từ LET động từ nguyên mẫu không có bổ từ thường
được dùng ở dạng cấu trúc there + be trong văn phong hoa mỹ (
imperative mood).
Ví du:
Let there be light.
Let there be an end of this misunderstanding.
Các động từ trong mẫu này là:
Bid : mời
Help
Know
Let
Make

×