Ngoại và Nội Động Từ Trong "thuật
ngữ yêu"!!
Những cụm động từ phải cần một bổ ngữ được gọi là những
cụm ngoại động từ.
1. To go out with (somebody) = to have a romantic
relationship with somebody : có một mối quan hệ tình cảm với
một ai đó
Ex: They had been going out with each other for 5 years when he
asked her to marry him.
2. To fall for (somebody)= to fall in love with : yêu một ai đó
Ex: He's not her usual type, but she fell for him after dating for a
couple of months.
(Anh ta không phải là đối tượng của cô ta, nhưng cô ta đã yêu
anh ta say đắm sau vài tháng đi chơi với nhau.)
3. To cheat on (somebody) = to secretly have a romantic or
sexual relationship with somebody other than your
boyfriend/girlfriend or husband/wife. : có một mối quan hệ tình
cảm hoặc thể xác với một người nào đó ngoài bạn trai/gái hoặc
chồng/vợ của mình.
Ex: He cheated on her with her best friend.
(Anh ta đã lừa dối cô bằng cách quen với bạn thân của cô.)
Những cụm động từ có thể tách riêng
- Đôi khi bổ ngữ của cụm ngoại động từ phải được đặt giữa động
từ và tiểu từ. Những cụm động từ dưới đây là có thể tách riêng.
* To ask (somebody) out= to invite someone to something,
such as dinner or the theatre, for a romantic date
Ex: In my country, women never ask men out. It's the men who
make the first move.
Tại đất nước tôi, phụ nữ không bao giờ mời đàn ông đi chơi. Đàn
ông là người nói lời mời đầu tiên.
** Let (somebody) down= to disappoint somebody by failing to
do what you were expected to do, or promised to do - làm ai đó
thất vọng bằng cách không thực hiện cái mà bạn hy vọng hoặc
hứa sẽ thực hiện.
Ex: He promised to spend more time with her but he let her down.
He kept on working late most evenings.
- If you let me down again I will leave you.
*** Stand (somebody) up= to fail to keep an appointment with
someone, especially a romantic date: không đến buổi hẹn với ai
đó, đặc biệt là cuộc hẹn hò tình cảm.
Ex: I waited for her for half an hour before I realised she had
stood me up.
Những cụm động từ không có bổ ngữ.
Một số cụm động từ không cần bổ ngữ. Những động từ này được
gọi là cụm nội động từ.
1. Settle down = to begin living a stable and orderly life as an
adult: bắt đầu có cuộc sống ổn định và có trật tự như một người
trưởng thành
Ex: He settled down as a farmer with a family.
I am too young to settle down. I want to travel around the world
before I get married.
2. Break up = to end a romantic relationship or marriage - chấm
dứt một quan hệ tình cảm hoặc hôn nhân