HỌC ĐƯỢC GÌ QUA KỲ THI ĐH 2009 (3)
Question 31: Although smokers are aware that smoking is
harmful to their health, they can’t get rid it.
A B
C D
Câu này kiểm tra thí sinh về phrasal verbs, mà như đã nói ở trên,
loại này chỉ có học thuộc mà thôi, nếu các em biết harmful đi với
to thì có thể dùng phương pháp loại để loại thì cũng ra vì A và B
cũng có thể dễ thấy là không có gì sai. Get rid of : từ bỏ, thoát
khỏi
Nhận xét: Chữ này cũng thấy xuất hiện trong chương trình phổ
thông nên cũng không khó lắm.
Question 32: Even though the extremely bad weather in the
mountains, the climbers decided
A B
not to cancel their climb.
C D
Câu này phải nói là rất dễ vì nó kiểm tra về cách dùng
although/though/even though. Cấu trúc này các học sinh thường
xuyên gặp phải trong các bài kiểm tra từ lớp 9 cho đến lớp 12
Trong câu đề ta thấy phía sau even though không phải là một
mệnh đề mà chỉ là một cụm danh từ nên không được dùng even
though mà phải đổi thành despite hoặc in spite of. Các em xem
thêm về cách dùng này TẠI ĐÂY.
Nhận xét: Câu này hoàn toàn nằm trong chương trình phổ thông,
chỉ cần các thí sinh thường xuyên làm bài tập thì sẽ sễ dàng làm
được câu này.
Question 33: Bill was about average in performance in
comparison with other students in his class.
A B
C D
Câu này có thể nói là rất khó, chỉ những học sinh giỏi mới làm
được. Đa số thí sinh sẽ chọn A vì thấy cấu trúc lạ của about. Các
em thường biết được cách dùng của about với nghĩa: "khoảng"
khi dùng với số lượng ( it is 3 km : nó khoảng 3 km), hoặc nghĩa
thông dụng nhất là "về" như " think about, talk about Chứ ít em
nào biết về cách dùng với nghĩa " gần như" ( = nearly) . Như vậy
cụm Bill was about average không có gì sai ( Bill gần như ở mức
trung bình ). Một học sinh làm được câu này ( bằng thực tài và
có thể giải thích đầy đủ lý do) không những phải hiểu được cách
dùng trên của about mà còn phải biết cách dùng của các chữ
other/ others/ the other Mấu chốt của chỗ sai trên câu này là
phải dùng the other thay vì other bởi vì the trong đây ám chỉ số
học sinh còn lại trong lớp, tức là số đó xác định nên phải dùng
the. Các em xem đầy đủ về cách dùng của nhóm này TẠI ĐÂY
Nhận xét: Cấu trúc này không thấy nhắc đến trong chương trình
mới mà chỉ có trong chương trình cũ mà thôi ( lớp 11), em nào là
thí sinh thi lại của năm ngoái thì có lợi thế về câu này vì ở unit 2
của lớp 11 cũ, có một chủ điểm ngữ pháp về cách dùng các chữ
này, có rất nhiều bài tập rèn luyện nữa nên học sinh nào đã học
qua thì sẽ làm tốt. => Nên xem thêm các cấu trúc ngữ pháp
chương trình cũ.
Question 34: The media have produced live covering of Michael
Jackson’s fans around the world
A
B C
mourning for him.
D
Câu này kiểm tra thí sinh về cách dùng từ, câu này thí sinh cũng
dễ bị sai khi thấy media không có S mà động từ have dùng số
nhiều nên chọn A. Thực ra the media có thể dùng số ít lẫn số
nhiều đều được. Câu này để làm đúng và giải thích được đòi hỏi
thí sinh phải nắm vững cách phân biệt giữa covering ( danh từ
mang nghĩa : vỏ bọc , màng che phủ ) với coverage ( danh từ,
mang nghĩa : bản tin - thường dùng trong trường hợp các phóng
viên viết và gởi và cho báo đài) . Chỉ trong trường hợp dùng
coverage thì tính từ live (nghĩa : trực tiếp) mới bổ nghĩa cho danh
từ này và mang nghĩa " bản tin trực tiếp" ( ý nói các phóng viên đi
thực tế , viết tin xong gởi ngay về cho báo đài phát sóng luôn),
còn như dùng covering thì không có nghĩa khi có tính từ live, còn
như xem live là trạng từ thì càng không được vì trạng từ không
thể chen giữa động từ và túc từ
TẠM DỊCH: " Các phương tiện thông tin đại chúng đã phát các
bản tin trực tiếp về các fan của Michael Jackson thương khóc cho
ông ta."
Nhận xét: Câu này thuộc dạng khó vì có đến 2 cái bẩy, tuy nhiên
thí sinh nếu hiểu được cách dùng của media có thể đi với số
nhiều thì có thể chọn được đáp án đúng dù không hiểu covering
phải sửa thành chữ gì. Từ này không thấy trong chương trình phổ
thông mà lại là tin thức thời sự nóng hổi => thí sinh nên theo dõi
các bản tin thời sự xảy ra trước kỳ thi.
Question 35: Found in the 12
th
century, OxfordUniversity ranks
among the world’s oldest universities.
A B
C D
Câu này cũng kiểm tra thí sinh về cách dùng từ, do Bộ biết được
nhiều thí sinh còn nhầm lẫn giữa động từ find : (tìm thấy) là động
từ bất qui tắc ( find - found- found ) có cột 2 giống với động từ
found ( thành lập) là động từ có qui tắc : found - founded-
founded. Do đó nếu xét về văn phạm thì câu trên không có gì sai
nhưng nghĩa sẽ không ổn :
Found in the 12
th
century, OxfordUniversity ranks among the
world’s oldest universities.
Là viết rút gọn của :
= OxfordUniversity was Found in the 12th century. It ranks among
the world’s oldest universities.
Trường đại học Oxford được tìm thấy vào thế kỷ 12. Nó nằm
trong số những trường đại học xưa nhất thế giới.
Chỗ không ổn về nghĩa là trường đại học được thành lập/ xây
dựng chứ nó đâu tự nhiên có sẵn mà tìm thấy.
Cho nên found phải sửa thành: founded hoặc being founded (
được thành lập vào thế kỷ 1 2 )
Nhận xét: Câu này cũng không quá khó vì cách dùng 2 từ này
cũng thường gặp trong các bài kiểm tra.