Lời mở đầu
I Tổng quan về nguồn vốn của Doanh Nghiệp
1 Khái niệm
2 Đặc điểm
II Các nguồn vốn của Doanh nghiệp
1 Theo tính chất chủ sở hữu
1.1 Vốn chủ sở hữu
1.1.1.Khái niệm
1.1.2. Phân loại
1.1.3. Ưu, nhược điểm của vốn chủ sở hữu
1.2 Nợ phải trả
1.2.1 Khái niệm
1.2.2 Phân loại
1.2.3 Ưu, nhược điểm của nợ phải trả
2. Theo phạm vi huy động
2.1 Vốn từ bên trong doanh nghiệp
2.1.1 Khái niệm
2.1.2 Ưu, nhược điểm của nợ phải trả
2.2 Vốn từ bên ngoài doanh nghiệp
2.2.1 Khái niệm
2.2.2 Phân loại
2.2.3 Ưu, nhược điểm của nợ phải trả
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
1
3. Theo đặc điểm luân chuyển
3.1 Vốn cố định
3.1.1 Khái niệm
3.1.2 Đặc điểm
3.1.3 Phương thức quản lý vốn cố định
3.1.4 Ưu, nhược điểm của nợ phải trả
3.2 Vốn lưu động
3.2.1 Khái niệm
3.2.2 Đặc điểm
3.2.3 Phân loại
3.2.4 Ưu, nhược điểm của nợ phải trả
4. Theo quy định quản lý
4.1 Vốn điều lệ
4.1.1 Khái niệm
4.1.2 Ưu, nhược điểm của nợ phải trả
4.2 Vốn pháp định
4.2.1 Khái niệm
4.2.2 Ưu, nhược điểm của nợ phải trả
Kết luận
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
2
Lời mở đầu
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải
có đủ 3 yếu tố để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh: Tư liệu lao động, đối tượng
lao động và sức lao động. Để đáp ứng được những yếu tố trên thì doanh nghiệp phải
có một số vốn nhất định. Do đó, trong quá trình hoạt động các doanh nghiệp đều tìm
mọi cách để khai thác các nguồn vốn này để phục vụ cho mục tiêu phát triển sản
xuất, mở rộng quy mô kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, vốn luôn là một bài toán đau đầu đối với một công ty nhỏ hay với một
tập đoàn đa quốc gia. Việc nắm bắt được các vấn đề cốt lõi về vốn luôn làm cho các
chủ Doanh nghiệp quản lý và sử dụng ngồn vốn của mình tốt hơn. Mặc dù doanh
nghiệp đã có được nguồn vốn nhất định nhưng nếu không biết sử dụng như thế nào
để đạt được hiệu quả thì cũng hoàn không. Vì thế, các doanh nghiệp khi có được
nguồn vốn cho mình, họ tìm mọi cách làm sao khai thác tối đa hiệu quả sử dụng
vốn, nhằm tối đa hoá lợi nhuận.
Mỗi nguồn vốn có đặc điểm riêng, công dụng riêng từng loại, do vậy, để kết hợp các
nguồn vốn với nhau trong quá trình hoạt động của mình, các doanh nghiệp cần thiết
phải nắm vững cách sử dụng các nguồn vốn, ưu nhược điểm của từng nguồn vốn, để
sử dụng đúng mục đích nhằm mang lại hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
mình.
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
3
I. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN VỐN CỦA DOANH NGHIỆP
1 Khái niệm:
Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền(giá trị) của toàn bộ vật tư, tài sản, được
sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanhcủa doanh nghiệp.
Vốn của doanh nghiệp tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau và vận động không
ngừng
2. Đặc điểm của vốn:
• Vốn kinh doanh phải có trước khi tiến hành hoạt động kinh doanh.
• Vốn kinh doanh không thể mất đi, phải được thu hồi sau mỗi chu kì sản xuất
kinh doanh, nếu mất vốn đồng nghĩa với doanh nghiệp bị phá sản.
• Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là một quỹ tiền tệ đặc biệt, vì nó nhằm phục
vụ cho sản xuất kinh doanh.
• Vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải luôn vận động và đạt tới mục tiêu sinh
lời.
• Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một mức đọ nhất định.
• Vốn phải được gắn với chủ sỡ hữu nhất định.
• Vốn phải được mua bán theo quan hệ cung cầu trên thị trường.
II. Phân loại vốn của doanh nghiệp:
1. Theo tính chất sỡ hữu gồm:
1.1 Vốn chủ sỡ hữu:
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
4
1.1.1.Khái niệm:
Nguồn vốn chủ sở hữu (NVCSH) là nguồn vốn do doanh nghiệp sở hữu, được sử
dụng 1 cách lâu dài mà không phải cam kết thanh toán, gồm có vốn kinh doanh và
các quỹ của doanh nghiệp
- Đối với doanh nghiệp nhà nước NVCSH là vốn đầu tư của ngân sách nhà nước.
- Đối với công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn NVCSH do các cổ
đông hoặc thành viên đóng góp để hình thành công ty.
- Đối với công ty cổ phần vốn có thể được huy động thêm từ việc phát hành cổ
phiếu. Nhưng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn thì không thể phát hành cổ
phiếu mà chỉ có thể phát hành trái phiếu.
1.1.2.Phân loại:
- Vốn góp ban đầu và bổ sung do các nhà đầu tư.
- Vốn bổ sung từ hoạt động kinh doanh: từ lợi nhuận giữ lại,…
- Vốn chủ sỡ hữu khác: vốn được tài trợ biếu tặng, chênh lệch tỷ giá hối đoái, đánh
giá lại tài sản, các quỹ thành lập từ lợi nhuận sau thuế…
1.1.3.Ưu, nhược điểm:
*Ưu điểm:
• Vốn chủ sỡ hữu là nguồn vốn thuộc sỡ hữu của doanh nghiệp do đó doanh
nghiệp có quyền sử dụng lâu dài.
• Các doanh nghiệp có thể bắt đầu kinh doanh mà không phải chịu gánh nặng nợ
nần. Hầu hết các chủ doanh nghiệp mới thành lập thì họ thích việc họ có thể sử
dụng tiền của mình, và tiền của các chủ đầu tư, để hoạt động kinh doanh khi bắt
đầu doanh nghiệp, thay vì phải vay một khoản tiền lớn từ ngân hàng, tổ chức tài
chính hoặc cá nhân khác bởi vì khi vay ngân hàng hay các cá nhân, tỏ chức khác
thì doanh nghiệp chịu áp lực nợ nần lên vai mình.
• Đây là nguồn vốn mà doanh nghiệp không phải trả lãi như các khoản vay khác
bởi đây là nguồn vốn do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra và họ sẽ có quyền trong việc
quản lý công ty do đó không phải trả lãi cho nguồn vốn này. Và lợi nhuận của họ
dựa vào tình hình hoạt động của công ty lời hay lỗ.
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
5
Vì đây là nguồn vốn chủ sỡ hữu nên chủ doanh nghiệp có thể sử dụng nguồn vốn
tùy theo mục đích mình mong muốn mà không phải chịu sự quản lý hay ràng buộc
của bất kì ai. Do đó họ sẽ chủ động hơn trong việc sử dụng vốn cũng như là trong
các hoạt động đầu tư của mình và như thế thì nguồn vốn của họ linh hoạt hơn.
* Nhược điểm:
• Vốn chủ sở hữu là vốn do các chủ doanh nghiệp bỏ ra và đó là những người
đồng sở hữu doanh nghiệp và họ sẽ có quyền quản lý công ty do đó nếu bạn
muốn huy động càng nhiều vốn chủ sở hữu thì bạn phải chia sẻ quyền quản lý
hay quyền kiểm soát công ty cho người khác. Và đối với vốn chủ sở hữu thì khi
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ hay gặp rủi ro thì chính các chủ doanh nghiệp phải
chịu trách nhiệm và họ sẽ có khả năng mất vốn vì thế đây là vấn đề mà các chủ
doanh nghiệp phải nhận định rõ ràng trước khi đầu tư. Bên cạnh đó, nếu doanh
nghiệp làm ăn có lãi thì phải chia phần lợi nhuận đạt được cho các cổ đông của
doanh nghiệp và phần lợi nhuận họ được chia tỉ lệ thuận với phần vốn mà họ sở
hữu.
• Một nhược điểm lớn của vốn chủ sở hữu nữa đó là: vì vốn của các chủ doanh
nghiệp bỏ ra có giới hạn nên nguồn vốn chủ sỡ hữu chiếm tỉ lệ thấp trong tổng
vốn của doanh nghiệp vì thế doanh nghiệp khó có quyết định trong việc đầu tư
các dự án có nhu cầu vốn lớn vì khả năng của mình không đủ tài trợ cho dự án.
• Giá thành của nó cao hơn giá thành của nợ
1.2. Nợ phải trả
1.2.1.Khái niệm
Nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ bao gồm các khoản nợ tiền
vay, khoản nợ phải trả cho người bán, cho nhà nước, cho công nhân viên chức và
các khoản phải trả khác.
1.2.2.Phân loại: Theo tính chất của nợ phải trả
+ Vốn tín dụng .
+ Vốn trong thanh toán.
1.2.3.Ưu, nhược điểm
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
6
* Ưu điểm
• Chia sẻ rủi ro kinh doanh với bên cho vay: Khi doanh nghiệp vay vốn của các
các chủ thể khác trong nền kinh tế thì đồng nghĩa với việc nguồn vốn của họ sẽ
được sử dụng vào các hoạt động của doanh nghiệp do đó việc doanh nghiệp
kinh doanh như thế nào sẽ ảnh hưởng rất lớn đến vốn mà chủ sỡ hữu doanh
nghiệp cũng như các chủ thể khác đã bỏ ra. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn và
làm ăn thua lỗ thì các chủ thể khác cũng sẽ gặp rủi ro trên chính đồng vốn mình
bỏ ra. Như vậy chủ doanh nghiệp đã chia sẻ rủi ro của mình cho các chủ thể
khác. Chính vì vậy khi quyết định đầu tư cũng như là cho vay thì nhân hang và
các chủ thể phải hết sức can nhắc để đảm bảo nguồn vốn của mình bỏ ra sinh lợi
hay chúng được bảo toàn và phát triển.
• Đáp ứng nhu cầu về vốn đối với doanh nghiệp: Như đã nói ở trên, nguồn vốn chủ
sỡ hữu là nguồn vốn có giới hạn do đó nguồn vốn chủ yếu của các doanh nghiệp
là huy động từ các nguồn khác vì thế mà tỉ lệ nợ phải trả chiếm tỷ lệ khá lớn
trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn chủ yếu để doanh
nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Và chính nguồn vốn này là
phần chủ yếu để doanh nghiệp có thể đầu tư vào các dự án lớn. Ngoài ra đây là
nguồn vốn giúp doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có hiệu quả hơn bởi vì khi
kinh doanh bằng vốn vay thì áp lực về việc chi trả chi phí sử dụng vốn sẽ là điều
mà chủ doanh nghiệp quan tâm khi đó họ sẽ có biện pháp cũng như là tính toán
làm sao để sử dụng đồng vốn tiết kiệm, hiệu quả và đảm bảo đem lại lợi nhuận
nhiều nhất trên mỗi đồng vốn mà mình vay được.
• Một ưu điểm nữa của nợ phải trả đối với doanh nghiệp là khi tỷ lệ nợ phải trả
càng cao thì chi phí trả lãi của doanh nghiệp càng nhiều và chi phí này được tính
vào chi phí hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp do đó sẽ giúp doanh nghiệp
làm giảm được phần thuế thu nhập phải nộp.
* Nhược điểm
• Phải hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi: Điều này có nghĩa là khi doanh nghiệp làm
ăn có lãi thì chủ sở hữu doanh nghiệp sẽ phải trả lãi cho các khoản vay đúng hạn
cũng như là phân chia lợi nhuận thu được cho các chủ thể cùng góp vốn khác
.Do đó khi nguồn vốn này càng chiếm tỷ lệ cao thì lợi nhuận của chủ doanh
nghiệp bị giảm xuống vì thế đây là điều mà chủ doanh nghiệp không mong muốn
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
7
• Quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả là việc khó khăn,….
• Tuy nhiên khi sử dụng nguồn vốn này chủ doanh nghiệp phải hết sức chú trọng
vì đây là nguồn vốn vay do đó phải kinh doanh sinh lợi để đảm bảo trả lãi và gốc
đúng hạn cho chủ nợ. Vì thế doanh nghiệp phải luôn quan tâm thời gian đến hạn
của vốn vay. Nếu thời gian trả nợ đến gần thì doanh nghiệp không nên đầu tư
vào dự án quá dài bằng nguồn vốn đó nếu không sẽ không có vốn để trả cho họ
đồng thời cũng không được sử dụng vốn vay vào mục đích không hợp pháp hay
quá rủi ro làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho họ. Vì thế khi sử dụng nguồn
vốn vay thì doanh nghiệp không có sức chủ động như khi sử dụng nguồn vốn
chủ sở hữu.
• Vay ngân hàng thường phải có tài sản thế chấp. đây là vấn đề mà các doanh
nghiệp cũng rất quan tâm và là trở ngại của doanh nghiệp khi huy động vốn.
Doanh nghiệp có thể có phương án sản xuất kinh doanh tốt nhưng nếu không có
tài sản đảm bảo thì doanh nghiệp cũng khó có thể huy động được vốn từ ngân
hàng hay các tổ chức tài chính khác.
2. Theo phạm vi huy động
2.1. Vốn bên trong doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm
Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp được hình thành từ nguồn vốn góp ban
đầu của doanh nghiệp, lợi nhuận không chia, tăng vốn bằng cách phát hành cổ
phiếu (đối với doanh nghiệp cổ phần).
• Vốn góp ban đầu của doanh nghiêp
Khi mới thành lập doanh nghiệp, bao giờ chủ doanh nghiệp cũng phải đầu tư một
số vốn nhất định. Với DNNN, số vốn này được lấy từ ngân sách nhà nước, và
thuộc sở hữu của nhà nước. Còn với doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp
phải đầu tư một số vốn ban đầu( mức vốn được nhà nước quy định trong luật
doanh nghiệp). Trong khi đó, đối với công ty cổ phần, nguồn vốn ban đầu sẽ do
các cổ đông đóng góp. Theo luật doanh nghiệp, muốn xin đăng kí thành lập
doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp phải có một số vốn ban đầu cần thiết theo quy
định của pháp luật.
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
8
• Lợi nhuân không chia:
Trong quá trình kinh doanh, nếu hoạt động có hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có
lãi, khoản lãi này sẽ định kỳ chia cho các chủ sỡ hữu và doanh nghiệp sẽ giữ lại một
phần. Khoản lợi nhuận không chia này doanh nghiệp dùng để tái đầu tư mở rộng sản
xuất kinh doanh và sẽ làm gia tăng vốn của doanh nghiệp.
Tạo vốn bằng lợi nhuận không chia là nguồn vốn rất quan trọng vì doanh nghiệp
giảm được chi phí sử dụng vốn và giảm sự lệ thuộc bên ngoài. Tuy nhiên, điều này
chỉ thực hiện được với các doanh nghiệp hoạt động có lãi.
• Phát hành cổ phiếu: Phát hành cổ phiếu để huy động vốn cho doanh nghiệp là
nguồn tài chính dài hạn quan trọng đối với doanh nghiệp. Chỉ có những doanh
nghiệp đủ điều kiện quy định pháp luật mới được phát hành cổ phiếu. Ủy ban
chứng khoán Nhà nước quản lý và kiểm soát rất chặt chẽ các hoạt động phát
hành và giao dịch chứng khoán. Giới hạn phát hành là một quy định ràng buộc
có tính pháp lý đối với mọi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu. Lượng cố phiếu tối
đa mà công ty được phát hành một lần hoặc một số lần trong giới hạn số lượng
cổ phiếu được cấp phép.
Cổ phiếu được chia làm 2 loại:
+ Cổ phiếu thường: là loại cổ phiếu thu nhập không cố định, lợi tức biến động
tùy thuộc vào sự biến động lợi nhuận của doanh nghiệp, được phát hành rộng rãi
trên thị trường. Thị giá cổ phiếu rất nhạy cảm trên thị trường, nó phụ thuộc vào
lợi nhuận của công ty, môi trường kinh tế, lãi suất thay đổi……
+ Cổ phiếu ưu đãi: là loại cổ phiếu có quyền nhận được thu nhập cố định theo
một tỷ lệ lãi suất nhất định, không phụ thuộc vào thay đổi lãi suất của trái phiếu
kho bạc và tình hình lợi nhuận của công ty.
2.1.2. Ưu nhược điểm
* Ưu điểm
• Là tiền đề cho nền tảng ban đầu vững mạnh, một khi doanh nghiệp có được
nguồn vốn vững chắc, thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được suông
sẻ, có năng lực đầu tư vào ngành nghề mà doanh nghiệp lựa chọn.
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
9
• Nâng cao năng lực cạnh tranh: khi doanh nghiệp có được nguồn tài chính ổn
định, doanh nghiệp có thể kinh doanh nhiều lĩnh vực, đa dạng hoá được danh
mục đầu tư, nhằm hạn chế được rủi ro trong kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận. Và
đây cũng là cơ sở để tạo niềm tin cho khách hàng cũng như các đối tác của doanh
nghiệp, nâng cao uy tín của doanh nghiệp.
• Giảm chi phí sử dụng vốn và hạn chế lệ thuộc vốn bên ngoài: đây là ưu thế lớn
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, giảm gánh nặng về vốn vay cho
doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp có thể “ dễ thở” hơn khi sử dụng vốn.
• Dễ dàng tiếp cận công nghệ khoa học kỹ thuật khi nguồn vốn này mạnh.
* Nhược điểm
• Nguồn vốn nhỏ hẹp, hạn chế việc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
• Khó khăn trong việc thu hút vốn: đối với các doanh nghiệp cổ phần thì việc phát
hành cổ phiếu sẽ khó khăn khi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gặp trở
ngại
• Khi doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả => giảm đi một nguồn thu bổ sung
vào nguồn vốn của doanh nghiệp.
2.2. Vốn bên ngoài doanh nghiệp
2.2.1. Khái niệm
Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động được từ bên ngoài để đáp ứng
nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm: nguồn vốn
liên doanh, vốn vay của các ngân hang và tổ chức tín dụng, phát hành trái phiếu và
các khoản nợ khác,…
Xem xét một số nguồn hình thành vốn bên ngoài doanh nghiệp :
+ Từ hoạt động liên doanh, liên kết: đây là những nguồn đóng góp theo tỉ lệ của các
chủ đầu tư để cùng thực hiện hoạt động kinh doanh do mình thực hiện và các chủ
thể này sẽ cùng chia lợi nhuận, hình thức góp vốn này thích hợp với các hoạt
động kinh doanh có quy mô lớn hay một mình doanh nghiệp không có đủ vốn để
đầu tư thực hiện dự án.
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
10
+ Từ nguồn vốn tín dụng: là các khoản vay mà các doanh nghiệp vay dài hạn từ các
ngân hàng thương mại, công ty tài chính hay công ty bảo hiểm hoặc các tổ chức
tài chính trung gian khác. Đây là nguồn vốn chủ yếu trong các doanh nghiệp hiện
nay. Đây cũng là nguồn vốn quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả
hơn do sức ép từ việc trả lãi nên buộc các doanh nghiệp phải sử dụng vốn hiệu
quả đúng mục đích.
+ Từ phát hành trái phiếu: doanh nghiêp có thể huy động vốn cho hoạt động đầu tư
của mình bằng cách phát hành trái phiếu. Phát hành trái phiếu nghĩa là doanh
nghiệp vay khoản tiền từ dân cư hay các tổ chức và cam kết sẽ trả bằng mệnh giá
khi đáo hạn và sẽ trả lãi định kì cho người nắm giữ trái phiếu. Đây là hình thức
giúp doanh ngiệp huy động được khối lượng lớn vốn trung và dài hạn để làm
tăng vốn của mình, để tăng vốn đầu tư cho hoạt động của mình.
+ Từ hoạt động mua chịu: trong quá trình kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử dụng
tạm thời nguồn vốn của doanh nghiệp khác trong hình thức mua bán chịu, khi
chưa đến hạn trả nợ, doanh nghiệp sẽ tạm thời sử dụng nguồn vốn này để quay
vòng vốn, đáp ứng kịp thời hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
2.2.2. Ưu nhược điểm
* Ưu điểm
• Nguồn vốn lớn, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi
doanh nghiệp hạn chế về vốn, doanh nghiệp có thể huy động vốn từ bên ngoài.
• Khai thác ảnh hưởng tích cực của đòn bẩy tài chính để từ đó khuyếch đại doanh
lợi vốn chủ sở hữu.
* Nhược điểm
• Chi phí sử dụng vốn lớn, tạo áp lực cho doanh nghiệp: trong quá trình hoạt động,
nếu doanh nghiệp sử dụng hoàn toàn nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp, bắt
buộc doanh nghiệp phải căn nhắc nên đầu tư vào lĩnh vực nào? Ngành nghề gì?
tính toán kỹ lưỡng các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn, có phương án sản xuất kinh
doanh hiệu quả, nhằm bù đắp được chi phí sử dụng vốn và tìm kiếm lợi nhuận
cho doanh nghiệp
3. Theo đặc điểm luân chuyển
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
11
3.1. Vốn cố định
3.1.1. Khái niệm
Vốn cố định là vốn mà doanh nghiệp đã đầu tư mua sắm, xây dựng để hình
thành nên tài sản cố định (TSCĐ) hay được hiểu là biểu hiện bằng tiền của TSCĐ
nhằm đem lại lợi ích cho doanh nghiệp.
3.1.2. Đặc điểm vốn cố định
• Vốn cố định tham gia nhiều chu kỳ sản xuất sản phẩm và chuyển dần từng phần
vào giá thành sản phẩm tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ.
• Vốn cố định được thu hồi dần từng phần tương ứng với phần hao mòn của
TSCĐ, đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị của nó được thu hồi về đủ thì
vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
3.1.3. Phương thức quản lý vốn cố định
• Vốn cố định được thu hồi bằng biện pháp khấu hao - trích một phần giá trị hao
mòn của TSCĐ. Tiền trích lại đó hình thành nên quỹ khấu hao.
• Việc quản lý vốn cố định luôn gắn liền với việc quản lý hình thái hiện vật của nó
là các TSCĐ của doanh nghiệp - Quản lý cả về mặt giá trị (quản lý quỹ khấu
hao) và mặt hiện vật (quản lý theo những tiêu thức khác nhau) TSCĐ của doanh
nghiệp.
3.1.4. Ưu nhược điểm
* Ưu điểm
• Chi phí sử dụng vốn được giàn trải cho nhiều kỳ => giảm chi phí cho doanh
nghiệp =>giảm giá thành sản phẩm=>năng cao năng lực canh tranh.
• Vòng quay vốn cố định luân chuyển định kỳ, do đó có nguồn vốn thường xuyên
để đầu tư vào những TSCĐ khác
• Tạo thành nguồn vốn đầu tư mới để thay đổi thiết bị công nghệ.
• Do vốn cố định thường chiếm tỷ trọng lớn, quyết định đến khả năng tăng trưởng
kinh tế, cạnh tranh của doanh nghiệp.
* Nhược điểm
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
12
• Nguồn cốn cố định đòi hỏi cần có một lượng tiền đủ lớn để hình thành nên vốn
cố định
• Vòng quay vốn dài, khi cần khó có thể thu hồi vốn ngay lập tức và do vòng quay
của vốn dài nên rủi ro lớn do những nguyên nhân chủ quan khách quan gây ra.
• Khi đầu tư vào TSCĐ, đặc biệt là TSCĐ vô hình, nếu không sử dụng phương
pháp khấu hao hợp lý, có thể không thu hồi vốn kịp, dẫn đến mất vốn
• Bỏ chi phí để pháp phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh hay thu hồi vốn không
kịp nhằm bổ sung vốn kịp thời để đầu tư vào những TSCĐ khác
• Vốn cố định được bù đắp từng phần nên dễ bị thất thoát vốn.
3.2. Vốn lưu động
3.2.1.Khái niệm
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền ứng trước về những tài sản lưu động
hiện có của doanh nghiệp.
TSLĐ của doanh nghiệp là những đối tượng lao động được sử dụng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. TSLĐ của doanh nghiệp được chia
thành hai loại:
+ TSLĐ sản xuất: nguyên vật liệu, bán thành phẩm, sản phẩm dở dang
+ TSLĐ lưu thông: sản phẩm thành phẩm chờ tiêu thụ, các loại vốn bằng tiền, vốn
trong thanh toán, chi phí trả trước
3.2.2. Đặc điểm
• Tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
• Thay đổi hình thái vật chất ban đầu để cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
• Giá trị luân chuyển một lần vào giá thành sản phẩm làm ra.
3.2.3.Phân loại vốn lưu động.
Để quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, thông thường vốn lưu động được
phân loại theo các tiêu thức khác nhau
a) Phân loại theo hình thái biểu hiện: Theo tiêu thức này, vốn lưu động được chia
thành
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
13
- Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán
+ Vốn bằng tiền: gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiềnđang chuyển, kể
cả kim loại quý (Vàng, bạc, đá quý …)
+ Vốn trong thanh toán: Các khoản nợ phải thu của khách hàng, các khoản tạm
ứng, các khoản phải thu khác
- Vốn vật tư hàng hóa (hay còn gọi là hàng tồn kho) bao gồm nguyên, nhiên vật liệu,
phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ lao động, sản phẩm dở dang và thành phẩm.
- Vốn về chi phí trả trước: Là những khoản chi phí lớn hơn thực tế đã phát sinh có
liên quan đến nhiều chu kỳ kinh doanh nên được phân bổ vào giá thành sản
phẩm của nhiều chu kỳ kinh doanh như: chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, chi phí thuê
tài sản, chi phí nghiên cứu thí nghiệm, cải tiến kỹ thuật, chi phí xây dựng, lắp đặt
các công trình tạm thời, chi phí về ván khuôn, giàn giáo, phải lắp dùng trong xây
dựng cơ bản …
b) Phân loại vốn theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh
doanh. Theo cách phân loại này vốn lưu động được chia thành 3 loại
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên, vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu động lực, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ
lao động nhỏ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm giá trị sản phẩm dở dang và vốn về
chi phí trả trước.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền,
các khoản đầu tư ngắn hạn (đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn …)
các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, tạm ứng …)
3.2.4. Ưu nhược điểm
* Ưu điểm:
• Đây là vốn luân chuyển giúp doanh nghiệp sử dụng tốt máy móc thiết bị và lao
động để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận.
• Vòng tuần hoàn và chu chuyển vốn lưu động diễn ra trong toàn bộ các giai đoạn
của chu kỳ sản xuất kinh doanh nên đồng thời trong quá trình theo dõi sự vận
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
14
động của vốn lưu động, doanh nghiệp cũng quản lí gần như toàn bộ các hoạt
động diễn ra trong chu kỳ sản xuất kinh doanh.
• Với tính chất chỉ tham gia một lần vào giá trị sản phẩm nên việc tính giá thành
thuận tiện hơn, đưa toàn bộ giá trị nguyên vật liệu đã sử dụng vào chi phí sản
xuất kinh doanh mà không cần phải trích khấu hao từng phần.
* Nhược điểm
• Đối tượng lao động chỉ có thể tham gia vào một chu kỳ sản xuất, đến chu kỳ sản
xuất sau phải có loại đối tượng khác.
• Do vật tư sử dụng có nhiều loại nên quá trình sản xuất kinh doanh thường qua
nhiều khâu, phức tạp và mất thời gian.
• Nếu tốc độ luân chuyển vốn lưu động kéo dài ở khâu sản xuất, dự trữ và lưu
thông sẽ làm gia tăng số lượng vốn lưu động chiếm dụng, tốn kém nhiều chi phí,
tăng giá thành sản phẩm.
4. Theo quy định quản lý
4.1. Vốn điều lệ
4.1.1 Khái niệm
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong
một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty. Nó là một phần trong nguồn
vốn chủ sở hữu và có thể có giá trị nhỏ hơn rất rất rất nhiều so với tổng tài sản hay
tổng doanh thu của công ty.
4.1.2 Ưu, nhược điểm của vốn điều lệ
* Ưu điểm
• Vốn điều lệ được quy định chính là cơ sở để xác định tỷ lệ vốn góp hay sở hữu
cổ phần trong công ty, qua đó làm cơ sở xác định quyền, lợi ích cũng như nghĩa
vụ của các thành viên, các nhà đầu tư trong công ty.
• Thứ hai, đó là căn cứ pháp lý trong trường hợp tranh chấp, giải thể, để biết được
liệu một doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ đầu tiên và trên hết là đóng góp
đủ vốn hay chưa.
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
15
• Qua vốn điều lệ và các phần cấu thành còn lại của vốn chủ sở hữu, chúng ta cũng
có thể hình dung doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và đang chú trọng vào lĩnh
vực nào.
• Là cơ sở để phân chia lợi nhuận cũng như rủi ro trong kinh doanh đối với các
thành viên góp vốn.
* Nhược điểm
• Hiện nay pháp luật chưa có quy định về mức vốn điều lệ tối thiểu do đó gây bất
cập trong việc kinh doanh của các doanh nghiệp, chưa bảo đảm một trật tự tương
đối cho hoạt động kinh doanh thương mại.
• Đây là số vốn ban đầu mới góp của chủ sở hữu nên chưa đủ lớn để mở rộng quy
mô kinh doanh của doanh nghiệp.
4.2.Vốn pháp định
4.2.1. khái niệm
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để hoạt
động với những doanh nghiệp đặc biệt quan trọng.
4.2.2. Ưu, nhược điểm của vốn pháp định
* Ưu điểm
• Quy định về vốn pháp định là việc làm cần thiết để nhằm tạo ra sự an toàn cho
xã hội và đảm bảo trách nhiệm tài sản của doanh nghiệp trước đối tác và chủ nợ.
• Là cơ sở để đánh giá một doanh nghiệp có đủ tiêu chuẩn thành lập hay không.
• Với việc quy định vốn tối thiểu, có thể giảm thiểu sự xuất hiện của các công ty
ma và các chủ thể tìm cách thành lập doanh nghiệp để thực hiện những hành vi
xảo trá.
* Nhược điểm
• Hiện nay, xuất hiện thêm nhiều nghành nghề kinh doanh quy định về vốn pháp
định gây sự phản ứng gay gắt trong xã hội.
• Việc ấn định mức vốn pháp định vô hình trung đã khống chế quyền tự do lựa
chọn mô hình và xác định quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
16
• Xét về tính nhân văn của pháp luật, việc quy định mức vốn pháp định với mục
đích bảo đảm nợ chỉ cho thấy sự quan tâm của Nhà nước đối với các chủ nợ,
ngược lại tạo ra gánh nặng về tài chính cho phía còn lại. Làm như vậy thật sự
không công bằng với những người ham thích kinh doanh và có thể kinh doanh
tốt từ hai bàn tay trắng nhưng sở hữu khối óc thông minh.
• Phát sinh nhiều khoản phải nộp cho nhà nước như thuế môn bài
KẾT LUẬN
Tóm lại, dù mỗi nguồn vốn còn tồn tại các nhược điểm khác nhau, nhưng chúng vẫn
đóng vay trò quan trọng, quyết định đến hoạt động kinh doanh cũng như “sự sống,
còn” của doanh nghiệp. Nguồn vốn như nền móng của ngôi nhà, không có vốn,
doanh nghiệp không thể hoạt động. Do đó, việc hình thành và sử dụng vốn luôn là
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
17
bài toán khó mà các nhà kinh doanh cần phải giải quyết nhằm tìm kiếm lợi nhuận
cho doanh nghiệp, việc kết hợp các nguồn vốn như thế nào, với tỷ trọng là bao
nhiêu? cũng ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của doanh nghiệp.
Ưu, nhược điểm của từng nguồn vốn
18