Tiết 21 § 11 . DẤU HIỆU CHIA
HẾT CHO 2 ; CHO 5
Dùng các tính chất chia hết ,
Có thể giải thích các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 ?
I Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5 và hiểu
được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó .
- Học sinh biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng , một hiệu có
hay không chia hết cho 2 , cho 5 .
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi phát biểu và
vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 .
1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho
các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo
cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Xét biểu thức 186 + 42 . Mỗi số hạng có chia hết cho 6
hay không ? Không làm phép cộng , hãy cho biết : Tổng
có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng .
- Xét biểu thức 186 + 42 + 56 . Không làm phép cộng hãy
cho biết : Tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính
chất tương ứng .
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Đặt vấn đề :
I Nhận xét
- Dùng
bảng
con
Với số 186 để
biết đư
ợc có chia
hết cho 6 không
ta phài thực hiện
phép chia và xét
số dư . Tuy
nhiên trong
nhiều trư
ờng hợp
có th
ể không cần
làm phép chia
mà vẫn có thể
nhận biết một số
có hay không
chia hết cho một
số khác .
- Phân
tích
90 = 9 . 2 . 5
610 = 61 . 2 . 5
- Học sinh nhận
xét
mở đầu :
90 = 9 . 2 . 5
chia hết cho 2,
cho 5
610 = 61 . 2 . 5
chia hết cho 2,
cho
Nhận xét : Các
số có chữ số tận
cùng là 0 đều
chia hết cho 2 và
chia hết cho 5
- Dùng
phát
vấn ,
đặc vấn
đề
- Trong các số có
một chữ số , số nào
chia hết cho 2
- Viết
*43
dưới
dạng tổng số chục
và số đơn vị
* là số có một
chữ số
- Nếu thay * = 1 ,
3 , 5 , 7 , 9 thì n có
chia hết cho 2
không ? Vậy ta có
thể kết luận gì ?
- Gv khẳng định lại
- Học sinh
viết
*43
=
430 + *
- Nhận xét :
430 2
muốn cho
n 2 thì *
phải chia hết
cho 2
- Học sinh
kết luận
II Dấu hiệu
chia hết cho 2 :
Xét số n =
*43
=
430 + *
nếu thay * = 2
, 4 , 6 , 8 thì n
2
Kết luận 1 : Số
có chữ số tận
cùng là số chẳn
thì chia hết cho
2
- Nếu thay * = 1
, 3 , 5 , 7 , 9 thì
n không chia
- Hoạt
động
tương
tự như
dấu
hiệu
chia hết
cho 2
chỉ có những số tận
cùng là chữ số chẳn
mới chia hết cho 2
4 ./ Củng cố :
- n có chữ số tận
cùng là : 0 ; 2 ; 4 ; 6
; 8 n 2
- n có chữ số tận
cùng là 0 hoặc 5
n 5
- Số nào vừa chia
- Củng cố
bài tập ?1
Củng cố bài
tập ?2
hết cho 2
Kết luận 2 : Số
có chữ số tận
cùng là số lẻ thì
không chia hết
cho 2 .
Các số có
chữ số tận cùng
là chữ số chẳn
thì chia hết cho
2 và chỉ những
số đó mới chia
hết cho 2 .
III Dấu hiệu
chia hết cho 5 :
Xét số n =
*43
hết cho 2 vừa chia
hết cho 5 ?
- Bài tập 91 ; 92 ;
93 a) ; 93 b)
=
430 + *
nếu thay * = 0
; 5 thì n 5
Kết luận 1 : Số
có chữ số tận
cùng là 0 ho
ặc 5
thì chia hết cho
5
- Nếu thay * = 1
, 2 , 3 , 4 , 6 , 7 ,
8 ,9 thì n không
chia hết cho 5
Kết luận 2 : Số
có chữ số tận
cùng khác 0 và 5
thì không chia
hết cho 5 .
Các số có
chữ số tận cùng
là 0 và 5 thì
chia hết cho 5
và chỉ những số
đó mới chia hết
cho 5 .
5./ Hướng dẫn dặn dò : Về nhà học thuộc dấu hiệu chia hết
cho 2 , cho 5
Làm các bài tập 93 ; 94 ; 95 trang 38
SGK
Tiết 22 LUYỆN TẬP
I Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
2./ Kỹ năng cơ bản : Vận dụng một cách linh hoạt cho
các bài tập .
3./ Thái độ : Rèn tính chính xác , cẩn thận khi làm bài .
II Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp , tổ trưởng báo
cáo tình hình làm bài tập về nhà của học sinh .
2./ Kiểm tra bài củ :
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5
- Làm bài tập 93
- Làm bài tập 94
813 = 810 + 3 = q . 5 + 3 (q là thương của
810 : 5)
Vậy số dư của 810 cho 5 là 3
- Bài tập 95 540 ; 542 ; 544 ; 546 ; 548 chia hết
cho 2 , 540 ; 545 chia hết cho 5
3./ Bài mới :
Hoạt
động
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Học
sinh
làm
theo
nhóm
- Số
85*
tận
cùng là 5 có
chia hết cho 2
không ? Có
chia hết cho 5
không ?
- Vậy ta phải
thay những chữ
số nào vào dấu
- Nhắc lại dấu
hiệu chia hết
cho 2 và cho 5
- Học sinh trả
lời và thực hiện
trên bảng con
+ Bài tập 96 / 39
a)
85*
tận
cùng là lẻ nên dù
thay dấu bằng số
nào thì
85*
cũng
không chia hết
cho 2 .
b) * = {1 ;
2 ; 3 ; . . . ; 9 }
+ Bài tập 97 / 39
* đề
85*
chia
hết cho 2 , cho
5
- Học sinh thực
hiện trên bảng
con
Với 3 chữ số
4 , 0 , 5 ta có
a) 450 ; 504 ;
540 chia hết
cho 2
b) 405 ; 450 ;
540 chia hết
cho 5
- Học
sinh làm
theo
nhóm
- GV củng cố
một số chia cho
5 dư 3 thì chữ
- Học sinh thực
hiện trên bảng
con .
+ Bài tập 98 /
39
a) Số có chữ số
tận cùng bằng 4
thì chia hết cho
2 (Đ)
b) Số chia hết
số tận cùng phải
là 3 hoặc 8
nhưng số đã cho
lại chia hết cho 2
nên chữ số tận
cùng phải là số
chằn và có hai
chữ số giống
nhau ,vậy số đó
phải là 88
-
abbcn
mà n 5 và a , b
, c {1 , 5 , 8}
nên
c phải là chữ số
5 a , b , c khác
- Học sinh làm
và trình bày
cách giải
cho 2 thì có chữ
số tận cùng
bằng 4 (S)
c) Số chia hết
cho 2 và chia
hết cho 5 thì có
chữ số tận cùng
bằng 0 (Đ)
d) Số chia hết
cho 5 thì có chữ
số tận cùng
bằng 5 (S)
+ Bài tập 99 /
39
Số tự nhiên có
hai chữ số giống
nhau chia hết
nhau vậy n =
1885
cho 2 và chia
cho 5 thì dư 3
Đó
là : 88
+ Bài tập 100 /
39
Ô tô đầu tiên
ra đời năm 1885
4./ Củng cố :
Bài tập 129 và 130 trang 18 Sách Bài tập
5./ Hướng dẫn dặn dò :
Bài tập về nhà 130 và 131 Sách bài tập trang 18
Hướng dẫn : Bài 131
Các số chia hết cho 2 là 2 ,4 ,6 ,8 , . . . ,100 ,
gồm (100 – 2) : 2 + 1 = 50 số
Các số chia hết cho 5 là 5 ,10 ,15 ,20 , . . .
,100 , gồm (100 – 5) : 5 + 1 = 20 số
Bài 132
Nếu n = 2k ( n là số chẳn) thì n + 6
= 2k + 6 2 Vậy (n + 3) (n + 6) 2
Nếu n = 2k + 1 ( n là số lẻ) thì n +3
= 2k + 1 + 3 = 2k + 4 2 Vậy (n + 3) (n + 6) 2