Tiết 47 LUYỆN
TẬP
I Mục tiêu :
- Học sinh nắm vững qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và
cộng hai số nguyên khác dấu .
- Rèn kỷ năng giải thành thạo các tính cộng hai số nguyên .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
- Sửa bài tập 29 / 76 SGK
a) 23 + (-13) = 10 (-23) + 13 =
-10
Nhận xét : Khi đổi dấu các số hạng thì
tổng đổi dấu
b) (-15) + (+15) = 0 (+15) + (-
15) = 0
Tổng của hai số đối nhau bằng 0
- Sửa bài tập 30 / 76 SGK1763 + (-2)
a) 1763 + (-2) = 1761 1763 + (-2)
< 1763
b) (-105) + 5 = -100 (-105) + 5
> -105
c) (-29) + (-11) = -40 (-29) + (-
11) < -29
Nhận xét : Khi cộng với số nguyên âm
,ta được kết quả nhỏ hơn số ban đầu
Khi cộng với số nguyên
dương ,ta được kết quả lớn hơn số ban đầu
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Nhận xét đề
bài
- Học sinh tổ 1 :
Phát biểu qui tắc
cộng hai số
nguyên cùng dấu
+ Bài tập 31 / 77 :
a) (-30) + (-5) = - (
30 + 5 ) = -35
b) (-7) + (-13) = - (
7 + 13) = -20
c) (-15) + (-235) =
-( 15 + 135) = -
250
- Nhận xét đề
bài
- Học sinh tổ
2 : Phát biểu
qui tắc cộng
hai số
+ Bài tập 32 / 77 :
a) 16 + (-6) = + (16 – 6
) = 10
b) 14 + (-6) = + ( 14 – 6
) = 8
nguyên khác
dấu
- Học sinh tổ
3 thực hiện
- Học sinh tổ
4 thực hiện
c) (-8) + 12 = + (12 – 8
) = 4
+ Bài tập 33 / 77 :
a -2
18 12 -2
-5
b 3 -18
-12
6 -5
a
+
b
1 0 0 4 -10
+ Bài tập 34 / 77 :
a) x + (-16) biết x = -4
Thay x = -4 vào biểu thức
(-4) + (-16) = -(4 +
16) = -20
b) (-102) + y biết y = 2
- Học sinh tổ
5 thực hiện
Thay y = 2 vào biểu thức
(-102) + 2 = -(102 –
2) = -100
+ Bài tập 35 / 77 :
a) + 5 triệu đồng
b) – 2 triệu đồng
4./ Củng cố :
- Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu
- Nhắc lại qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu
5./ Dặn dò :
Học bài và xem bài tính chất của phép cộng số
nguyên.
Tiết 48 § 6 . TÍNH CHẤT CỦA PHÉP
CỘNG CÁC SỐ NGUYÊN
Các tính chất của phép cộng trong N có còn đúng trong Z ?
I Mục tiêu :
- Học xong bài này học sinh cần phải :
- Biết được bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên :
Giao hoán ,kết hợp ,cộng với 0 ,cộng với số đối .
- Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để
tính nhanh và tính toán hợp lý .
- Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên .
II Phương tiện dạy học :
- Sách Giáo khoa ,
III Hoạt động trên lớp :
1./ On định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2 ./ Kiểm tra bài cũ:
- Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất
nào ?
3./ Bài mới :
Giáo viên Học sinh Bài ghi
- Phép cộng
cũng có tính
giao hoán
- Phát biểu tính
chất giao hoán
Trong tập hợp
các số nguyên
Khi đổi chỗ
các số hạng
của một tổng
thì tổng không
thay đổi
- Học sinh làm
?1
a) (-2) + (-3) =
- (2 + 3 ) = -5
(-3) + (-2) =
- (3 + 2 ) = -5
b) (-5) + (+7) =
+(7 – 5) = 2
(+7) + (-5) =
+(7 – 5) = 2
c) (-
8) + (+4)
= - (8 – 4) = -4
(+4) + (-
8)
= - (8 – 4) = -4
I Tính chất giao
hoán :
Phép cộng các số
nguyên cũng có tính
chất giao hoán
a + b =
b + a
- Qua bài tập
?2
Học sinh cho
biết phép cộng
trong Z có
tính chất gì ?
- Phát biểu tính
chất kết hợp
- Học sinh làm
?2
[(-3) + 4] + 2 = 1
+ 2 = 3
(-3) + (4 + 2) =
(-3) + 6 = 3
[(-3) + 2] + 4 =
(-1) + 4 = 3
- Học sinh nhận
xét và phát
biểu tính chất
II Tính chất kết
hợp :
(a +b) + c
= a + (b + c)
Ví dụ :
[(-3) + 4] + 2 =
1 + 2 = 3
(-3) + (4 + 2) =
(-3) + 6 = 3
[(-
3) + 4] + 2
= (-3) + (4 + 2)
trong tập hợp
các số nguyên
- Học sinh tính 5
+ 0 = ?
(-5)
+ 0 = ?
- Học sinh tí
nh
3 + (-3) = ?
Tìm x bi
ết
x + (-2) = 0
- Học sinh làm ?3
Chú ý :
Két quả trên còn gọi
là tổng ba số a , b , c
và viết a + b + c .
Tương tự ,ta có thể
nói đến tổng nhiều số
Khi thực hiện cộng
nhiều số ,ta có thể
thay đổi tùy ý thứ tự
các số hạng ,nhóm
các số hạng một các
tùy ý bằng các dấu ( )
, [ ] , { } .
III Cộng với số 0
a + 0 = a
IV Cộng với số đối
:
Tổng của hai số
nguyên đối nhau luôn
bằng 0
a +
(-a) = 0
Nếu tổng của hai số
nguyên bằng 0 thì
chúng là hai số đối
nhau .
N
ếu a + b
= 0 thì b = -a và
a = -b
4./ Củng cố :
Bài tập 36 – 37 SGK trang 78
5./ Dặn dò :
Học bài và làm các bài tập 38 , 39 , 40 SGK trang
79